? Nêu cách thực hiện tính ? Bài tập 3: Tìm x - Gọi HS đọc yêu cầu
? x ta gọi là gì?(Số hạng và SBT) - Yêu cầu HS tự làm bài
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét
? Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?
- Chữa bài
- GV chốt phần bài tập dạng tìm x 3. Củng cố, dặn dò: (5’)
? Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?
? Đọc lại bảng trừ ?
- GV hệ thống bài. Dặn dò HS
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS trả lời và làm bài tập
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét chữa bài
32 – x = 18 x – 17 = 25 x = 32 – 18 x = 25 + 17 x =14 x = 42 - HS tự trả lời
- HS nhận xét
- HS nêu. HS nhận xét
Thủ công
BÀI 8: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE
dạng,kích thước,màu sắc hình mẫu.
- Khi đi đường cần tuân thủ theo luật lệ giao thông như không đi vào đường có biển báo cấm xe đi ngược chiều.
b. Hoạt động 2: Quy trình Gấp,cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều .
+ Bước 1: Gấp,cắt biển báo
- Gấp,cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô, HCN màu xanh dài 10 ô rộng 1 ô làm chân biển báo.
+ Bước 2: Dán hình biển báo
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu đỏ chêm lên chân biển báo.
- Lưu ý: Bôi hồ mỏng,đặt hình cân đối ,miết nhẹ.
c. Hoạt động 3: Thực hành trên giấy nháp.
- Cho HS tập gấp, cắt hình trên giấy nháp.
- HD thực hành.
3. Củng cố – dặn dò. (5’)
- Để gấp, cắt, dán được hình ta cần thực hiện mấy bước?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông trên giấy thủ công.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS
chân biển báo.
+ Mặt biển báo là hình tròn đỏ có hình chữ nhật trắng ở giữa ,chân biển báo màu xanh.
- Quan sát quy trình gấp, cắt, dán hình.
- Thực hành gấp ,cắt, dán hình trên giấp nháp.
- Thực hành qua 2 bước.
+ Bước 1: Gấp,cắt biển báo + Bước 1: Dán hình biển báo
Chính tả (Nghe viết) TIẾT 30 : BÉ HOA I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Làm được BT(3) a/b hoặc bài tập chính tả do GV soạn.
2. Kỹ năng : Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
3. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn sách vở.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, vở chính tả, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV nhận xét qua bài viết chính tả trước.
- GV đọc: nghĩ, công bằng, lấy lúa, nuôi.
- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn HS nghe-viết : - GV đọc mẫu đoạn viết
? Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
? Bài chính tả phải viết hoa những chữ nào? Vì sao?
* Luyện viết từ khó:
- GV chọn đọc : Hoa, Nụ, trông yêu lắm, lớn lên, tròn, đen láy, đưa võng.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS * Thực hành viết vở:
- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
* Chấm - chữa bài:
- GV thu 3 - 4 bài chấm chữa lỗi và ghi nhận xét.
- Nhận xét chung
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bảng phụ.
- GV chữa bài và thống nhất đáp án Bài tập 3:
- GV chọn phần a
- HS lắng nghe
- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết ra nháp.
- HS nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn viết.
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn, đen láy..
- Hoa, Nụ - Vì là tên riêng
- 2, 3 HS viết bảng lớp,dưới lớp viết nháp.
- HS nhận xét.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS nghe và chữa bài ra lề vở
- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bài ở bảng phụ, lớp làm VBT
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án: bay, chảy, sai - 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm bài bảng phụ, dưới lớp làm
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV theo dõi giúp HS làm bài - GV chữa bài, đưa ra đáp án đúng
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
? Khi nào các em cần viết hoa ? - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm.
VBT.
- Đọc bài làm
- HS nhận xét, chữa bài
Đáp án: sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
- ...Khi các từ đó là tên riêng, của người, vật...
Thực hành Tiếng Việt TIẾT 2
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Phân biệt ai/ay, s/x,ât/âc.
- Ôn tập từ chỉ đặc điểm.
2. Kĩ năng.
- Điền và đọc và phát âm đúng - Biết phân loại từ chỉ đặc điểm 3. Thái độ
- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách TV thực hành, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động. (5’)
- Cả lớp chơi trò chơi: Đoán nghề nghiệp.
2. Thực hành.
Bài 1. Điền tiếng có vần ai hoặc ay.( 5’)