1. Kiến thức
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi môt số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
2. Kỹ năng: Biết giải bài toán về ít hơn.
3. Thái độ: Phát triển tư duy học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài Đặt tính rồi tính
85 - 27 96 - 48 87 - 39
- Đọc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Luyện tập:
Bài tập 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS tự làm bài
- HS nêu kết quả
- Gọi nhiều HS đọc bài làm, nhận xét - GV nhận xét, chữa bài
- 3 HS làm bài trên bảng lớp - 2 HS đọc. HS nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài tập, chữa bài - Nêu kết quả
- HS nhận xét.
15 - 6 = 9 14 - 8 = 6 16 - 7 = 9 15 - 7 = 8
Bài tập 2: ( Cột 1, 2)
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS tự làm bài, chữa bài
- So sánh kết quả của 15 - 5 - 1 và 15 - 6?
? Hãy giải thích vì sao 15 - 5 - 1 = 15 - 6?
- GV kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 - 5 - 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 - 6 = 9.
Bài tập 3: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu
? Nêu các bước làm?
- HS lên bảng và tự làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Chữa bài: Nhận xét.
Bài tập 4:
- Đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
? Đọc lại bảng 15,16,17,18 trừ đi một số?
- GV hệ thống bài - Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập:
- Yêu cầu HS nhẩm ghi ngay kết quả.
- Đọc bài làm, chữa bài - Bằng nhau và cùng bằng 9
- Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 - 5 - 1 = 15 - 6
15 - 5 - 1= 9 16 - 6 - 3 = 7 15 - 6 = 9. 16 - 9 = 7 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu 2 bước thực hiện và làm bài _ 35 _ 72 _ 81 _ 50 7 36 9 17 28 36 72 33
- 1 HS đọc đề bài
Tóm tắt Mẹ : 50 l Chị ít hơn mẹ : 18 l Chị : .... l sữa ?
Bài giải
Chị vắt được số lít sữa bò là:
50 - 18 = 32 (l)
Đáp số: 32 l sữa bò - 2 HS đọc
Luyện từ và câu
TIẾT 14: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ tình cảm gia đình.Củng cố cách dùng mẫu câu: Ai làm gì?
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì?
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt
* QTE: - Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình chăm sóc.
- Bổn phận phải yêu thương, chăm sóc mọi người trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV cùng HS phân tích yêu cầu bài.
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu câu của bài tập
- Gọi HS đọc kết quả bài làm của nhóm.
- GV chốt đưa ra lời giải đúng:
nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu quý, yêu thương, chiều chuộng, bế ẵm,...
? Các từ trên là những từ chỉ gì?
- GV cung cấp thêm, qua ghi ở bảng phụ Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Chú ý HS: Khi đặt câu cần viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.
? Đây là kiểu câu gì?
- Với các từ 3 nhóm trên, HS có thể tạo nên nhiều câu.
- Yêu cầu HS làm bài - Chốt kết quả
* QTE: Anh, chị, em trong gia đình con
- 2 HS tự nêu bài miệng.
- HS nhận xét.
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS chia nhóm - Các nhóm thảo luận
- HS các nhóm làm bảng phụ.
- 3, 4 HS đọc bài làm của nhóm mình.
- Nhận xét, chữa bài đọc và bảng phụ.
- Nhiều HS nói lại bài tập 1.
- Chỉ về tình cảm gia đình.
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Ai làm gì?
- 2 HS làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT
đã yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ con như thế nào? Ngược lại con đã đáp lại việc đó ra sao?
Bài tập 3: Viết - Đọc yêu cầu của bài
? Khi nào em điền dấu chấm (dấu chấm hỏi)?
- Cho HS làm bài, 1HS lên bảng làm - Gọi HS đọc bài làm, HS nhận xét.
- GV chữa bài và chốt lời giải đúng
? Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
? Nêu một số từ ngữ chỉ tình cảm trong gia đình?
? Đặt câu theo kiểu câu Ai làm gì?
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bài sau
- Chữa bài:
+ HS dưới lớp đọc câu của mình.
+ Chữa bài ở bảng phụ.
Ai Làm gì?
Anh/Chị Em Chị/ em
khuyên bảo em./chăm sóc em.
chăm sóc chị.
trông nom nhau./giúp đỡ nhau.
- HS tự nêu
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu, HS nhận xét
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.
- HS đọc bài của mình thể hiện dấu câu : + Con xin mẹ....cho bạn Hà.
+ Nhưng con đã biết viết đâu?
+ Không sao...chưa biết đọc.
- Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho một bạn gái cùng chưa biết đọc.
- Chăm sóc, yêu thương, đùm bọc,...
- Mẹ đã vất vả chăm sóc chúng em.
---Ngày soạn: Thứ sáu ngày 6 tháng12 năm 2019
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019 Tập viết
TIẾT 14: CHỮ HOA M