• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 33: Tính theo phương trình hóa học (tiếp theo)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 33: Tính theo phương trình hóa học (tiếp theo)"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1. Nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH để tìm khối lượng chất tham gia hay sản phẩm?

2. Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric(HCl), theo sơ đồ phản ứng sau:

a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng?

b/ Tính khối lượng axit clohiđric ( HCl ) đã dùng?

c/ Tính khối lượng muối sắt (II) clorua (FeCl2 )sinh ra?

Fe + HCl FeCl2 + H2

Kiểm tra bài cũ

(2)

Bước 1 : Tính số mol chất đã cho (n = m : M hoặc n = V : 22,4 ; …)

Bước 2 : Lập PTHH, ghi tỉ lệ các chất

Bước 4 :Tính toán theo yêu cầu bài toán:

Tính khối lượng của chất ( m = n . M).

Bước 3: Dựa vào PTHH và số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm

(3)

a/PTHH:Fe + 2 HCl FeCl2 + H2

Giải

- Số mol Fe tham gia phản ứng:

Fe Fe

Fe

n m

M 5,6 0,1( )

56 mol

1 : 0,1

2 : 0,2

b/ Khối lượng HCl thu được

HCl HCl. HCl

m n M 0, 2.36,5 7,3( ) g

0,1 0,1

1 1 :

Tỉ lệ mol Số mol

c/ Khối lượng muối sắt (II) clo rua thu được:

m FeCl2 = n. M = 0,1. 127= 12,7g

(4)

1/ PTHH: Fe+2HCl FeCl2 + H2

7,3g ? lít

2/ 2H2 + O2 2H2O

? lít ? lít 3,6g

to

(5)

Tiết 32 :

II/ Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ?

(6)

Bước 1 : Tính số mol chất đã cho (n = m : M hoặc n = V : 22,4;...)

Bước 2 : Lập PTHH, ghi tỉ lệ các chất

Bước 4 :Tính toán theo yêu cầu bài toán:

- Tính khối lượng của chất ( m = n . M).

- Tính thể tích chất khí ở đktc ( V = n . 22,4 ).

Bước 3: Dựa vào PTHH và số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm

(7)

Tỉ lệ mol: 2 : 6 : 2 : 3 Số mol: 0,2  0,6  0,2  0,3 b/ Thể tích H2 thu được là: V = 22,4 . n = 22,4 . 0,3 = 6,72 lít c/ khối lượng muối AlCl3 tạo thành là:

m AlCl3 = n. M = 0,2. 133,5 = 26,7 g

-Số mol Al: n = mol

M

m 0,2 27

4 , 5

Ví dụ 1: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch axit HCl tạo thành AlCl3 và khí H2 theo sơ đồ phản ứng.

Al + HCl AlCl3 + H2

a/ Lập PTHH của phản ứng.

b/ Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) ?

c/ Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng?

( Biết NTK; Al = 27, Cl = 35,5 )

a/ PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

(8)
(9)
(10)

CaCO3

CaCO3  CaO + COt0 2

Không khí

CaO

Khí thải

Minh hoạ lò nung vôi công nghiệp

Vôi sống

Không khí

Vôi sống

(11)

Ví dụ 2: Nung đá vôi (CaCO3), thì thu được 42 gam vôi sống (CaO) và khí cacbonic:

CaCO3 CaO + CO2 a/ Lập phương trình hóa học.

b/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc ?

to

(12)

Giải

a/ PTHH:

CaO CaO

CaO

n m

M

CaCO3 CaO + COto 2

1 : 1 :

0,75 0,75

b/ Thể tích khí CO2 thu được là:

V = n. 22,4 = 0,75. 22,4 =16,8 (lít)

42 0,75( )

56 mol

Số mol của 42g CaO thu được :

0,75 1

Tỉ lệ mol Số mol

CO2

(13)
(14)

Thí dụ 3: Đốt cháy khí hidro với 5,6lít khí oxi ở đktc, theo sơ đồ phản ứng

a/ Lập PTHH của phản ứng.

b/ Tính thể tích khí hiđrô ở đktc đã dùng?

H2 + O2 ---> Hto 2O

(15)

- Số mol của 5,6 lít khí oxi tham gia ứng :

nO2 =

- Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng :

Vậy thể tích (đktc) của khí hidro đã dùng là 11,2 lít

VH2 =

v : 22,4 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)

- Lập phương trình hoá học:

tỉ lệ mol 2 1 2 Số mol 0,5 0,25  0,5

n . 22,4 = 0,5 . 22.4 = 11,2 (lit)

H2 2 + O2

 

to H2 2O

(16)

* Chú ý: đối với các chất khí

nếu ở cùng điều kiện (t o , p) thì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về

số mol và ngược lại.

(17)

Phương trình quang hợp ở thực vật:

5nH2O + 6nCO2 ánh sáng (C6H10O5 )n + 6nO2

diệp lục

Hậu quả nếu không có thực vật

(18)
(19)

a)Lập phương trình hóa học.

a) Lập phương trình phản ứng

4Al + 3O2 ---> 2Al2O3

c)Tính khối lượng khí O2 tham gia phản ứng ?

b)Tính khối lượng nhôm oxit (Al2O3 thu được ? Sơ đồ phản ứng

Al + O2 ---> Al2O3

Bài tập củng cố

Đốt cháy 5,4 g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3 ).

to

(20)

a) Phương trình hóa học:

4Al + 3O2 2Al2O3

= MAl

5.4

= 27

m =

Al2O3 nAl2O3 .MAl2O3 = 0,1 .102 10,2 (g) nAl

mAl

= 0.2 (mol)

Số mol của Al.

b) Khối lượng của nhôm oxit

nO2

Tỉ lệ mol 4 : 3 : 2

=

to

Số mol 0,2  0,15  0,1

c) Khối lượng khí O2 tham gia phản ứng.

O2 = O2

m .M = 0,15. 32 = 4,8 (g)

(21)

1. Số mol CO2 cần điều chế là:

A. 0,2mol B. 0,3 mol C. 0,5 mol

2. Số mol Fe2O3 cần dùng là:

A. 0,1mol B. 0,2 mol C. 0,5mol

3.Thể tích CO cần dùng ở đktc là:

A. 2,24 lít B. 4,48 lit C. 6,72 lít

“Ai nhanh hơn”

Nếu điều chế 6,72 lít CO2 ở đktc theo phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3COt0 2 thì

(22)

ớc 2

ớc 1 ớc 3

ớc 4

Giải bài toán tìm thể tích

theo PTHH

Viết PTHH Tính số mol chất

bài toán cho biết

Dựa theo PT tính số

mol chất cần tìm

Chuyển số mol tìm được về

thể tích.

(23)

Hướng dẫn tự học : - Bài vừa học:

+ Các bước giải bài tập tính theo PTHH, xem lại bài tập vừa học.

Bài tập.Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi theo sơ đồ phản ứng sau.

a/ Lập PTHH của phản ứng.

b/ Biết Khối lượng của KClO3 đem nung là 24,5 g.

Tính thể tích khí oxi thoát ra ở đktc?KClO3 ---> KCl + Oto 2

(24)

Làm các bài tập 1,2,3 và tìm hiểu các bài tập 4,5 trang 75, 76/sgk

+ Bài sắp học: Ôn lại các kiến thức cần nhớ và tìm hiểu các bài tập trong bài luyện tập 4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Tính

- Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.. Tính

a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm. b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học

a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng".

Khối lượng của magie clorua nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng.. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất

+ Lập PT hoặc hệ phương trình toán học,giải PT hoặc hệ phương trình toán học để tìm khối lượng mol (M) của chất cần tìm => NTK => dựa vào bảng toàn

Có nhận xét gì về sự biến đổi khối lượng chất phản ứng và khối lượng sản phẩm trong quá trình phản ứng?...

b. A, B có thể là chất nào, viết PTHH xảy ra. Giải thích hiện tượng quan sát được... Tính tổng lượng muối tan trong dung dịch X. Nung kết tủa A trong không khí