• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 18/9/2020 Tiết 6 Ngày giảng:24/9

Bài 6: PHẢN XẠ A/ MỤC TIÊU:

Học xong bài này, học sinh phải:

1.Kiến thức Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron.Biết được thế nào là phản xạ. Nêu được ví dụ về phản xạ. Nêu ý nghĩa của phản xạ.

2.Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của nơron, cung phản xạ. Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

3.Thái độ Có ý thức bài trừ các hiện tượng không phải phản xạ.

4.Năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.

5.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Giáo dục đạo đức : Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật - Tinh thần hợp tác, đoàn kết, trung thực trong các hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh phóng to H 6.1-6.3 SGK SH9 - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.

D

/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – GIÁO DỤC I. Ổn định lớp(1p) Nắm sĩ số, nề nếp lớp..

II.Kiểm tra bài cũ(5p) Thu báo cáo thực hành.

Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?

(Gåm c¸c TB TK vµ TBTK giao...) III. Nội dung bài mới(35p)

Khi tay chúng ta chạm phải vật nóng thì có cảm giác gì? Nhìn thấy quả khế phản ứng của ta như thế nào? Phản ứng như vậy gọi là phản xạ. Vậy phản xạ diễn ra nhờ cơ chế nào và có ý nghĩa như thế nào trong đời sống của chúng ta HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:10p

*Mục tiêu: Học sinh nhận biết được cấu tạo và chức năng của nơ ron..

*Hình thức tổ chức: dạy học trên lớp.

1. Cấu tạo và chức năng của nơron

Mục I. Lệnh ▼ trang 21;

a. Cấu tạo của nơron

(2)

*Phương pháp dạy học: vấn đáp, giảng giải, hoạt động nhóm.

*Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi,hoạt động nhóm.

- GV: y/c HS nc SGK và qs H6.1 trả lời câu hỏi:

+ Hãy mô tả cấu tạo của một nơron điển hình?

- HS trả lời, GV cho lớp trao đổi hoàn thiện kiến thức.

- GV lưu ý cho HS: các bao miêlin tạo nên các eo ranvier chứ không phải nối liền.

- GV: + Nơron có chức năng gì?

+Em có nhận xét gì về hướng của đường dẫn truyền của xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động?

- HS qs H.6.2, nx. HS khác bs, hoàn thiện kiến thức.

- GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thành.

- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng về các loại nơron, xác định vị trí và chức năng của mỗi loại nơron.

- Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- GV chốt bằng bảng phụ

...

...

...

...

Hoạt động 2:25p

*Mục tiêu: Học sinh nhận biết được phản xạ và cung phản xạ.

*Hình thức tổ chức: dạy học trên lớp.

*Phương pháp dạy học: vấn đáp, giảng giải, hoạt động nhóm.

*Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi,hoạt động nhóm.

Nơron gồm:

+ Thân chứa nhân, xung quanh có các tua ngắn ( sợi nhánh)

+ Sợi trục ( tua dài) có bao miêlin + Xináp là nơi tiếp xúc giữa các nơron hoặc giữa nơron với cơ quan.

b. Chức năng của nơron

- Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.

- Dẫn truyền xung thần kinh: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.

c. Các loại nơron:

+ Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác)

+ Nơron trung gian (Nơron liên lạc) + Nơron li tâm (Nơron vận động

2. Cung phản xạ.

Mục II.2. Lệnh ▼ trang 21: Không thực hiện;

a. Phản xạ:

- Phản xạ: là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

(3)

-GV lấy một số ví dụ về phản xạ, phân tích.

+ Phản xạ là gì? Lấy thêm một vài ví dụ để làm rõ khái niệm?

+ Phân biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật?(cụp lá) - HS nc thông tin SGK (tr 21) thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện.

- GV nx,bs

- HS tự rút ra kết luận.

- GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Kích thích có thể từ môi trường ngoài hoặc trong cơ thể.

? Một phản xạ được thực hiện nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào

- HS: TWTK

- GV y/c HS quan sát H6.2, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:

+ Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ?

+ Các thành phần của một cung phản xạ?

+ Cung phản xạ là gì?

+ Cung phản xạ có vai trò gì?

+HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. Yêu cầu trả lời được: Có 3 loại nơron, 5 thành phần, đường dẫn truyền xung thần kinh, thực hiện phản xạ

- GV đánh giá, bs hoàn thiện kiến thức.

+ Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, rụt tay lại?.

- HS vận dụng kiến thức về cung phản xạ trả lời được: Kim (kích thích)  cơ quan thụ cảm da nơron hướng tâm  tủy sống (phân tích)  nơron li tâm  cơ ở ngón tay

 co tay, rụt lại

để HS tự hoàn thiện kiến thức.

...

...

...

...

b. Cung phản xạ:

- Cung phản xạ: là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng

- Cung phản xạ gồm 5 thành phần:

+ Cơ quan thụ cảm + Nơron hướng tâm + Nơron trung gian + Nơron li tâm + Cơ quan phản ứng

c. Vòng phản xạ:

Mục II.3. Vòng phản xạ: Khuyến khích học sinh tự đọc

*Kết luận chung: SGK

(4)

4. Củng cố(3p)

- Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích bằng sơ đồ cung phản xạ.

5. Dặn dò(1p)

- Học bài theo câu hỏi SGK.

- Đọc mục: "Em có biết?"

- Ôn tập về bộ xương của thỏ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

Qua đó học sinh có thể tự kiểm tra kiến thức và tự điều chỉnh hoạt động học tập của mình.. - Nhận biết: Động vật nguyên sinh,hẹ thần kinh giun

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

- Năng lực nghiên cứu khoa học: quan sát các đối tượng sinh học, phân loại, thu thập thông tin, xử lí kết quả, đưa kết luận.. - Năng lực thực hiện trong phòng

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên