• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 Ngày soạn: 26/2/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 Tiết1+ 2+3: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM TRƯỜNG EM

BÀI 23A: THEO BƯỚC EM ĐẾN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bút và thước kẻ; kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện; nhận xét được hành động, suy nghĩ của từng nhân vật trong câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng tr/ch hoặc v/d. Chép đúng một đoạn văn.

- Biết giới thiệu các đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 – 6 bộ thẻ (hoặc phiếu học tập) như minh hoạ ở HĐ3 (phần a hoặc b).

- Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 1 A. Khởi động.

HĐ1:Nghe - nói

– Quan sát tranh vẽ, nói tên các đồ vật trong tranh.

– Từng HS nói về những đồ dùng học tập đã được bố mẹ / người thân sắm sửa cho trước lúc bước vào năm học mới.

B. Khám phá.

HĐ2: Đọc.

Nghe đọc

– Cả lớp: Nghe GV giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc và giới thiệu bài đọc là một câu chuyện kể về cuộc trò chuyện của những đồ dùng học tập.

– Cá nhân: Nghe GV đọc cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn. Đọc thầm theo GV.

Đọc trơn

– Cả lớp: 2 – 3 HS đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai: im lặng, xin lỗi,... (MB); bạn

- Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.

- Đại diện trình bày trước lớp.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm theo gv

- Luyện đọc các tiếng, từ.

(2)

nhỏ, đến trường,... (MN).

– Cá nhân: Đọc các từ ngữ theo yêu cầu.

– Nhóm:

Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp 3 đoạn đến hết bài.

Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa 3 nhóm:

mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

– Cả lớp: Nghe GV và các nhóm nhận xét HS của nhóm mình đọc.

TIẾT 2 Đọc hiểu

Nghe GV đặt câu hỏi: Lúc đầu, bút nhận xét thế nào về thước kẻ?

– Cá nhân:

Từng HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi.

Một số HS trả lời. GV chốt câu trả lời đúng: Lúc đầu cây bút cho rằng thước kẻ chẳng giúp ích gì cho bạn học sinh.

(Vì chỉ có mỗi mình cây bút làm việc).

Nghe GV nêu câu hỏi c và hướng dẫn cách thực hiện (đọc đoạn 2, 3) để hiểu công việc và suy nghĩ của cây bút và thước kẻ. Dựa vào đó, HS trả lời các câu hỏi sau: Em thích

C. Luyện tập HĐ 3: Viết

a, Hướng dẫn học sinh tập viết đoạn văn - Nhận xét, sửa lỗi

TIẾT 3 b, Chọn 1 trong 2

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi1.

- Phổ biến luật chơi - Tổ chức chơi - Nhận xét.

- Đọc các từ

- HS đọc

- Hs thi đọc theo nhóm

- Một vài hs nhận xét

- Hs lắng nghe

- hs đọc thầm đoạn 1

- Hs trả lời

- Hs trả lời: Em thích....

- Viết vở ô li.

- Thực hiện

(3)

D. Vận dụng.

HĐ 4: Nghe - nói.

Nói một câu về cách giữ gìn đồ dùng học tập.

– Nhóm: Từng em nêu ý kiến về cách giữ gìn đồ dùng học tập của mình. Cả nhóm nhận xét, góp ý.

– Cả lớp: Một vài em nói ý kiến của mình trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

- Nói câu về cách giữ gìn đồ dùng học tập.

- Hs nêu ý kiến

- Hs nêu ý kiến trước lớp

-Nhận xét

Ngày soạn: 27/2/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 T1: TOÁN Bài 48: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:

- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế.

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng chục – đơn vị đã kẻ sẵn.

- Phiếu bài tập 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên” để tìm nêu được cấu tạo các số.

+ Chủ trò nói: “ Bắn tên, bắn tên”

+ Cả lớp nói: “ Tên gì, tên gì”

+ Chủ trò nói: “ Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.

+ Bạn Lan nói: “ Số 35 gồm 3 chục và

- HS chơi

(4)

5 đơn vị”

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV giới thiệu bài mới: Luyện tập.

B. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1: Số?

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK rồi nói cho các bạn nghe kết quả.

- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, nhận xét.

- Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo các số ở các ý.

Bài 2: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - GV hỏi HS trả lời.

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.

* Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết vào Bảng chục- đơn vị.

Chục Đơn vị

Bài 3: Trò chơi “ Tìm số thích hợp”

- GV tổ chức cho HS chơi như sau: Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. Đặt câu hỏi để bạn tìm đúng tấm thẻ đó. Chẳng hạn: Số nào gồm 5 chục và 1 đơn vị. Bạn trong nhóm nhặt thẻ số 51, nói: Số 51 gồm 5 chục và 1 đơn vị.

- GV quan sát HS chơi.

- HS lắng nghe.

- Nhắc lại tựa.

- HS làm bài

a) Quan sát nói: Có 41 khối lập phương. Viết vào bảng chục đơn vị kẻ sẵn trên bảng con.

Chục Đơn vị

4 1

- HS nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.

- HS làm tương tự ý b, c, d.

- HS nêu lại đồng thanh.

- HS trả lời:

a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.

b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.

c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.

- HS có thể đặt thêm câu hỏi với bạn ở các số khác.

- HS chơi theo nhóm 4

(5)

- Nhận xét tuyên dương.

Bài 4: Số ?

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp vào phiếu ở bài tập 4. Viết số thích hợp vào ô ? trong bảng rồi đọc số đó.

Chục Đơn vị Viết số

1 3 13

4 6 ?

4 8 ?

? ? 52

- GV nhận xét.

C. Hoạt động vận dụng

Bài 5: Xem tranh rồi đếm số quả mỗi loại.

- GV yêu cầu HS thử ước lượng và dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra lại với bạn.

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể có một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

D. Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ thực tế: Về nhà em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “ chục” và “đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào.

- Nhận xét giờ học.

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo cặp, chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe: Số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.

- HS dự đoán và đếm kiểm tra. HS thực hiện tương tự lần lượt các quả xoài, quả lê, quả thanh long.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

Tiết 2+3+4: TIẾNG VIỆT

BÀI 23B: TRƯỜNG ĐẸP LẮM BẠN ƠI I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bạn làm gì trong Ngày ngôi trường xanh?.

(6)

- Nghe – viết đúng một đoạn văn. Viết đúng những từ ngữ có tiếng mở đầu bằng tr/ch; v/d.

- Nghe hiểu câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách và kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Biết hỏi – đáp về những hoạt động giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, về câu chuyện đã nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

A. Khởi động.

HĐ1:

– Cặp: Quan sát tranh ngôi trường, nhận xét về ngôi trường trong tranh;

từng HS nói về ngôi trường mình mơ ước (giới thiệu tranh ngôi trường các em đã vẽ theo mơ ước của mình trong BT1 – VBT, nếu có).

– Cả lớp: 1 – 2 HS đại diện nhóm nói trước lớp về những điều đã trao đổi theo cặp.

B. Khám phá.

HĐ 2. Đọc:

Nghe đọc Cả lớp:

– Nghe GV giới thiệu bài đọc (là bài hướng dẫn, giới thiệu các hoạt động HS có thể làm và nên làm cho ngôi trường của mình thêm sạch, đẹp).

– Nghe GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi việc. Đọc thầm theo GV.

Đọc trơn

Để thực hiện yêu cầu.

– Cả lớp:

2 – 3 HS đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai. Cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ này: xanh, sạch, chăm sóc,... (MB); vườn trường, tiết kiệm,... (MN).

2 – 3 HS luyện đọc ngắt hơi ở

- Hs quan sát tranh và nói về ngôi trường mơ ước theo cặp.

- Quan sát nêu nd trao đổi theo cặp trước lớp .

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe và đọc thầm theo gv

- Luyện đọc các tiếng, từ.

- Qs Gv làm mẫu.

- Hs đọc

- hs đọc nối tiếp

(7)

câu dài. Cả lớp đọc đồng thanh ngắt hơi ở câu dài.

– Nhóm: HS đọc nối tiếp các việc (5 việc) nêu trong bài đọc.

– Cả lớp:

Thi đọc nối tiếp các câu.

Nghe GV và các bạn nhận xét.

Bình chọn các bạn đọc tốt.

TIẾT 2 Đọc hiểu

b) Nghe GV đặt câu hỏi.

– Cá nhân: Từng HS đọc thầm bài đọc và thực hiện yêu cầu b.

– Cả lớp: HS thực hiện yêu cầu b (có thể quan sát GV viết tóm tắt các việc HS đã nêu).

C. Luyện tập HĐ 3: Viết

- Hướng đẫn học sinh nghe - viết đoạn văn

- Chỉnh sửa, uốn nắn TIẾT 3 D. Vận dụng.

HĐ 4: Nghe - nói.

a) Nghe kể chuyện Học trò của cô giáo chim khách.

– Nhóm: Xem tranh và đoán nội dung câu chuyện: Hỏi đáp về các bức tranh;

Mỗi bức tranh vẽ gì? Đoán sự việc trong mỗi tranh; Đọc tên câu chuyện và đoán nội dung câu chuyện.

– Cả lớp:

+ Nghe GV kể câu chuyện (lần 1), kết hợp nhìn tranh.

+ Tập nói lời đối thoại của các nhân vật trong từng đoạn của câu chuyện theo hướng dẫn của GV.

Nghe GV kể (lần 2), tập kể theo / kể cùng GV; nghe câu hỏi của GV khi kể từng đoạn để trả lời câu hỏi.

- Hs thi đọc nối tiếp câu - Nhận xét

- Hs đọc thầm bài đọc.

- Hs thực hiện yêu cầu

- Nghe, qs cách viết trên bảng.

- Viết bảng con, vở ô li.

- Hs hỏi đáp về các bức tranh

- Hs lắng nghe gv kể câu chuyện kết hợp nhìn tranh

- Tập nói lời đối thoại của nhân vật

- Nghe gv kể lần 2

- hs kể chuyện

- Nghe gv hướng dẫn

- Mỗi nhóm kể 1 đoạn câu chuyện

(8)

Kể một đoạn câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện (cả nhóm / cả lớp tập kể lại 1 đoạn của câu chuyện).

– Nhóm: Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn của câu chuyện. Ở mỗi nhóm: từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh để kể chuyện theo tranh đó.

– Cả lớp: Thi kể một đoạn câu chuyện.

Mỗi nhóm cử một bạn kể đoạn nhóm đã kể.

Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết).

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

- Hs thi kể chuyện, mỗi nhóm cử đại diện

-Nhận xét

T5: TN&XH

BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.

- Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian.

- Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.

II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Mở đầu: Khởi động: HS hát

2. Hoạt động vận dụng Hoạt động 1

- GV cho HS thảo luận trong nhóm để từng HS nêu ra những việc đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

- GV nhận xét

Yêu cầu cần đạt: HS nêu các việc làm mạch lạc, rõ ràng.

Hoạt động 2

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự án: Trồng và chăm sóc cây.

-GV cho HS trưng bày các sản phẩm dự án mà các em

- HS hát

- HS thảo luận trong nhóm - 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

(9)

đã mang đến lớp ở vị trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày gồm:

- Tên của sản phẩm: Cây đã trồng.

- Thời gian và cách trồng, chăm sóc

- Tiến trình phát triển của cây.

Yêu cầu cần đạt: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng các sản phẩm của mình.

- GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề.

- GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung.

-GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề

3. Đánh giá

-HS biết yêu quý cây và con vật.

-Định hướng và phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và liên hệ thực tế với việc làm của bản thân.

* Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS báo cáo kết quả dự án

- HS trưng bày các sản phẩm dự án - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày

- HS lắng nghe

- HS tự đánh giá

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện Ngày soạn: 28/2/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 T1+2+3: TIẾNG VIỆT

BÀI 23C: CHUYỆN Ở TRƯỜNG Ở LỚP

(10)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Chuyện ở lớp. Nhận xét các việc làm của các bạn nhỏ khi ở lớp.

- Tô chữ hoa G, H; viết từ có chữ hoa G, H.

- Biết hỏi – đáp về những hoạt động, việc làm của HS ở trường, lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về trường lớp trong sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

A. Khởi động.

HĐ1: Nghe – nói.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện (Trao đổi theo cặp / nhóm:

xem tranh gợi ý và nói tên những hoạt động của HS được vẽ trong tranh; có thể nói thêm các hoạt động khác).

– Cặp/nhóm: Thực hiện theo GV hướng dẫn.

B. Khám phá.

HĐ2. Đọc:

Nghe đọc Cả lớp:

– Nghe GV giới thiệu bài đọc nói về cuộc trò chuyện của một bạn HS với mẹ khi đi học về.

– Nghe GV đọc cả bài rõ ràng, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. Đọc thầm theo GV.

Đọc trơn

a) Để thực hiện yêu cầu.

– Cá nhân:

HS đọc một số từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm: ở lớp, sáng nay,... (MB);

đứng dậy, bôi bẩn,... (MN).

HS đọc một số từ mới và nghe giải nghĩa từ ngữ (nếu có).

HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi

- Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời đáp án.

-Thực hiện theo gv hướng dẫn

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và đọc thầm theo gv

- Luyện đọc các vần, tiếng, từ.

- Hs đọc và nghe giải nghĩa từ - HS đọc từng dòng thơ.

(11)

dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.

– Nhóm: Mỗi HS đọc một khổ thơ, đọc tiếp nối đoạn cho đến hết bài.

– Cả lớp: HS thi đọc nối tiếp các khổ thơ giữa các nhóm, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

TIẾT 2 Đọc hiểu

b) Nghe – trả lời câu hỏi.

– Cả lớp: Nghe GV hoặc 1 HS đọc câu hỏi thứ nhất và trao đổi cách thực hiện (trao đổi theo cặp, hỏi – đáp theo các câu hỏi trong sách, dựa vào nội dung khổ 1 và 2 của bài thơ để trả lời).

– Cặp: 1 bạn nêu lần lượt từng câu hỏi, 1 bạn trả lời, sau đó đổi vai.

c) Thảo luận tìm câu trả lời.

– Nhóm: Từng em trong nhóm đưa ra ý kiến của mình (Đoán xem mẹ bạn nhỏ muốn khuyên điều gì qua hai câu thơ cuối bài?); cả nhóm thống nhất ý kiến để trình bày trước lớp.

C. Luyện tập HĐ 3: Viết

- Hướng đẫn tô chữ hoa G, H - Viết từ

TIẾT 3 D. Vận dụng.

HĐ 4: Nghe - nói.

Kể cho bạn nghe về một chuyện ở lớp.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách làm (Kể về một chuyện ở lớp cho bạn nghe).

– Cặp / nhóm: Từng bạn kể theo yêu cầu.

- Mỗi hs đọc 1 khổ thơ. Đọc nối tiếp đến hết bài.

- HS thi đọc - Nhận xét

- hs đọc câu hỏi

- Hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi

- Hs thực hiện

- HS đưa ra ý kiến trong nhóm, cả nhóm thống nhất ý kiến

- Nghe, qs cách viết trên bảng.

- Viết vở ô li.

- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn

- Hs kể theo yêu cầu

- Viết nhận xét về việc làm tốt

(12)

– Cá nhân: Viết nhận xét về việc làm tốt (chuyện vui ở lớp: các bạn được khen) hoặc viết nhận xét về việc làm chưa tốt (chuyện buồn: các bạn bị nhắc nhở) vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

-Nhận xét

Ngày soạn: 1/3/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021

T1: TOÁN

Bài 49: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:

- So sánh được các số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh khởi động.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh.

- GV nhận xét .

- GV chiếu Bảng các số từ 1 đến 100 và giới thiệu: Các em đã được học các số nào?. Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100.

B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. So sánh các số trong phạm vi 30 - GV hướng dẫn HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành 1 băng giấy đặt trước mặt.

- HS quan sát chia sẻ theo cặp những thông tin quan sát được.

- HS: Các số từ 0 đến 100 - HS lắng nghe.

- HS thực hiện cắt ghép băng giấy.

(13)

- GV yêu cầu HS tô màu vào hai số trong phạm vi 10.

- GV yêu cầu HS quan sát nhận xét so sánh hai số 3 và số 8.

- GV chốt lại: 3 bé hơn 3; 3 < 8 8 lớn hơn 3; 8 > 3

* GV hướng dẫn tương tự HS tô màu vào số 14 và 17 và so sánh như trên.

- GV cho HS nhắc lại kết quả so sánh.

* GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ 3, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên.

- GV cho HS nhắc lại kết quả so sánh.

2. So sánh các số trong phạm vi 60 - GV hướng dẫn HS cắt tiếp 3 băng giấy tiếp theo ở Bảng các số từ 1 đến 100, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 36 và 42 và so sánh tương tự như trên.

- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu lại.

- Yêu cầu HS chọn 2 số khác nhau và thực hiện như trên , viết kết quả vào phiếu học tập.

3. So sánh các số trong phạm vi 100 - GV gắn phần còn lại của Bảng các số từ 1 đến 100 lên bảng, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 62 và 67 và yêu cầu HS so sánh .

- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu lại.

- HS tô chẳng hạn: tô màu số 3 và số 8.

- HS nhận xét: 3 đúng trước 8, 8 đứng sau 3.

+ Nói: 3 bé hơn 8, 8 lớn hơn 3.

+ Viết: 3 < 8, 8 > 3

- HS nhận xét:

14 đứng trước 17; 14 bé hơn 17;

14 < 17.

17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14;

17 > 14

- HS nhắc lại.

- HS nhận xét:

18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21;

18 < 21.

21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18;

21 > 18

- HS so sánh nhận xét:

36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42;

36 < 42.

42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36;

42 > 36.

- HS thực hiện viết vào phiếu học tập.

- HS so sánh nhận xét:

62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67;

62 < 67.

67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62;

67 > 62.

- HS thực hiện viết vào phiếu học tập.

(14)

- Yêu cầu HS chọn 2 số khác nhau và thực hiện như trên , viết kết quả vào phiếu học tập.

C. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1:

- GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng giấy ý a). So sánh các số theo các bước và điền dấu ở ý b).

- Cho HS nêu lại kết quả.

Bài 2: ( Làm tương tự bài 1)

- GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng giấy ý a). So sánh các số theo các bước và điền dấu ở ý b).

- Cho HS nêu lại kết quả.

Bài 3: ( Làm tương tự bài 1)

- GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng giấy ý a). So sánh các số theo các bước và điền dấu ở ý b).

- Cho HS nêu lại kết quả.

D. Hoạt động vận dụng

Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.

- GV có thể gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa từ thứ tự ít nhất đến thứ tự nhiều nhất.

- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng đồ vật trong cuộc sống.

E. Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được

- HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với các bạn cách làm và kết quả

Kết quả:

11 < 18; 15 > 13; 16 < 20; 11 > 9 - HS nêu lại đồng thanh.

- HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với các bạn cách làm và kết quả

Kết quả:

20 < 40; 30 < 70; 90 > 50; 60 = 60 - HS nêu lại đồng thanh.

- HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với các bạn cách làm và kết quả

Kết quả:

56 < 57; 66 > 60; 62 > 59; 63 = 63 - HS nêu lại đồng thanh.

- HS quan sát tranh và trả lời

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(15)

điều gì?

- Liên hệ thực tế: Về nhà em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào.

- Nhận xét giờ học.

T1+2: TIẾNG VIỆT

BÀI 23D: ĐI HỌC THÔI BẠN ƠI I. MỤC TIÊU

- Đọc mở rộng câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Trường em (nên là câu chuyện nói về ý thức học tập của HS).

- Nghe – viết một đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa tiếng mở đầu l/n hoặc tiếng có thanh hỏi/thanh ngã.

- Nói được những hoạt động bổ ích ở trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập

- Vở bài tập Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

A. Khởi động.

HĐ1: Nghe – nói.

– Cả lớp: Nghe đọc yêu cầu của HĐ1 và nghe GV hướng dẫn cách làm:

Nhìn tranh, nói về các nhân vật và hành động của các nhân vật trong tranh.

Những hình ảnh trong tranh giúp em hiểu được điều gì nếu không được đi học?

– Nhóm: HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

B. Khám phá.

HĐ2. Viết:

Viết 1 – 2 câu về con đường em đến trường.

Cả lớp:

- Cả lớp đọc.

- Quan sát lắng nghe thảo luận theo cặp.

- Đại diện cặp trả lời - Nhận xét.

- Hs viết.

- Lắng nghe.

(16)

– Nghe GV nói đường đến trường là con đường thân thuộc nhất đối với HS.

Em hãy viết 1 – 2 câu theo gợi ý trong SHS hoặc viết theo ý nghĩ của em – Viết ra nháp trước khi viết vào vở.

– Nghe nhận xét của GV.

TIẾT 2 C. Luyện tập

* Nghe – viết khổ 2 trong bài Chuyện ở lớp.

– Cả lớp: Nghe GV đọc khổ thơ sẽ nghe – viết chính tả.

– Cá nhân:

Viết ra nháp các từ có chữ cái mở đầu viết hoa.

Viết đoạn văn vào vở theo lời GV đọc: nghe từng cụm từ, ghi nhớ để viết lại cho đúng.

Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi.

Sửa lỗi của bài viết theo hướng dẫn của GV.

Làm bài tập chính tả: Thi viết đúng, viết nhanh từ ngữ.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện theo nhóm: Mỗi bạn trong nhóm tìm một từ được ghép từ tiếng đã cho.

– Nhóm: Thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.

* Củng cố dặn dò

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

Hs viết ra nháp - Nhận xét

- Nghe, qs cách viết trên bảng.

- Viết bảng con, vở ô li.

- Viết chữ hoa ra nháp - Hs viết

- Hs lắng nghe

- HS thi viết

- HS thực hiện theo nhóm

-Nhận xét

- Hs lắng nghe - hs đọc

_____________________________________________________________

(17)

Ngày soạn: 2/3/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021 T1: TOÁN Bài 50: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:

- So sánh được các số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ khác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”. GV chiếu Bảng các số từ 1 đến 100. Cho HS chọn 2 số bất kì rồi so sánh.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu bài: Luyện tập.

B. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1: <, >, = ?

- GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.

- GV yêu cầu HS đổi vở, chia sẻ cách làm với bạn.

- GV đặt câu hỏi cho HS giải thích cách so sánh.

- GV nhận xét.

Bài 2:

- GV hướng dẫn HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọ ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe.

- HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

Kết quả:

12 < 18; 86 > 85; 65 = 65; 8 < 18 27 > 24; 68 < 70; 43<52; 96 > 76

- HS làm việc theo cặp đôi thực hiện bài tập.

Kết quả:

a) Số lớn nhất: 99

(18)

- Cho HS nêu lại kết quả. GV nhận xét.

- GV có thể thay thế bằng thẻ số khác để HS làm thêm.

Bài 3:

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh xem tranh vẽ gì?

- GV cho HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi tâng cầu.

- GV yêu cầu HS sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.

- GV nhận xét.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.

C. Hoạt động vận dụng Bài 4:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh.

a) GV yêu cầu HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.

- GV chữa bài, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về thông tin liên quan đến các số trong bức tranh.

b) GV cho HS trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét.

D. Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

+ Để có thể so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Nhận xét giờ học.

b) Số bé nhất: 38

c) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38, 83, 99

- HS quan sát và trả lời.

- HS đọc:

Bạn Khánh được 18 điểm.

Bạn Long được 19 điểm.

Bạn Yến được 23 điểm.

- HS sắp xếp: Bạn Yến, Long, Khánh.

- HS quan sát tranh.

- HS đọc các số còn thiếu.

- HS quan sát tranh và trả lời

- HS trả lời: Trong các số vừa học ở câu a) Số lớn nhất là 50; Số bé nhất là 1; Số tròn chục bé nhất là 10; Số tròn chục lớn nhất là 50.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(19)

T2: TIẾNG VIỆT

BÀI 23D: ĐI HỌC THÔI BẠN ƠI I. MỤC TIÊU

- Đọc mở rộng câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Trường em (nên là câu chuyện nói về ý thức học tập của HS).

- Nghe – viết một đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa tiếng mở đầu l/n hoặc tiếng có thanh hỏi/thanh ngã.

- Nói được những hoạt động bổ ích ở trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập

- Vở bài tập Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 3

* Khởi động:

- Cho HS nghe bài hát: Đi học D. Vận dụng.

HĐ 3: Đọc.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện nhiệm vụ.

Tìm đọc câu chuyện hoặc bài thơ nói về nhiệm vụ của HS ở trường, lớp, về việc học tập và tham gia các hoạt động của tổ, của lớp, của trường.

Nhiệm vụ sau khi đọc: Chia sẻ với bạn hoặc người thân về nội dung câu chuyện, bài thơ em đã đọc.

– Cá nhân (làm ngoài giờ học): Tìm sách đọc theo hướng dẫn của GV. (Có thể đọc bài gợi ý trong SHS). Nói với bạn hoặc người thân.

* Củng cố dặn dò:

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

- Hs lắng nghe - hs đọc

- HS chia sẻ với bạn

- Hs thực hiện ngoài giờ học

- Nhận xét

- Thực hiện

T3: HĐTN

(20)

CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM VIỆC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

- Hs nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng - HS biết tự đánh giá những việc mình làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn

gàng.

- HS có ý thức làm việc nhà thường xuyên, yêu lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: tranh ảnh của nhiệm vụ 5 và 6 trong SGk trang 60,61,62 -HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động

- GV cho HS hát: Bé tập quet nhà

2 . Vận dụng – mở rộng

Hoạt động 1: Làm đâu sạch đấy

*Mục tiêu: HS nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 5 trong SGk trang 60 và làm việc theo nhóm 4 TLCH:

+ Chỉ ra những đồ dùng chưa được sắp xếp gọn gàng?

+ Các đồ dùng cần được sắp xếp như thế nào để nhà cửa gọn gàng hơn?

-GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ -GV gọi HS nhận xét

-GV: Em hiểu thế nào là làm đâu, gọn sach đấy?

-Gv nhận xét và kết luận: Các em phải luôn có ý thức và cùng chung trách nhiệm với bố mẹ để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng.

Hoạt động 2: Dọn dẹp thường xuyên

*Mục tiêu: Giúp HS hiểu, để nhà cửa hay lớp học gọn gàng, sạch sẽ, mọi

- HS hát

- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4

+ Những đồ vật chưa được sắp xếp gọn gàng trong nhà bếp: xoong, dao, thớt, bát,...

+ Những đồ vật chưa được sắp xếp gọn gàng trong phòng khách là: cặp sách, đồ chơi....

+Các đồ dùng cần được để đúng nơi quy định.

- Đại diện Hs lên chia sẻ - HS nhận xét

-HS: không vứt rác bừa bãi, bỏ rác vào thùng, Chơi xong dọn sạch đồ chơi cất đúng chỗ ....

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2 TLCH:

(21)

thành viên cần lau chùi, dọn dẹp thường xuyên.

*Cách tiến hành:

-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGk trang 61 và cùng nhau thảo luận nhóm 2 TLCH:

+ Nêu những việc làm hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng?

+ Vì sao những việc đó lại được làm hằng ngày, hằng tuần , hằng tháng?

-GV gọi các nhóm chia sẻ -GV gọi HS nhận xét

-GV tổ chức cho HS thực hành dọn dẹp các góc học tập của lớp học và sắp xếp chỗ ngồi của mình theo số nhóm tương ứng

- GV quan sát và hỗ trợ, đôn đốc công việc của các nhóm

-GV: sau khi làm việc xong e có cảm nghĩ gì về việc làm của mình?

-GV nhận xét tuyên dương HS

-GV tổng kết hoạt động và dặn dò HS xây dựng thời khóa biểu làm việc nhà và thực hiện những việc làm đó để nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng.

4. Tổng kết

-GV chốt lại chủ đề 6

-Gv dặn HS về nhà thực hành và tự đánh giá hiệu quả công việc mình làm

-HS chia sẻ việc làm của mình - HS thực hành dọn dẹp theo nhóm Nhóm 1: Lau chùi và sắp xếp lại góc học tập.

+ Nhóm 2: Gấp lại chăn gối

+ Nhóm 3: Chăm sóc cây xanh và lau chậu hoa

...

- HS phát biếu cảm nhận của mình sau khi làm việc.

-HS lắng nghe và thực hiện

- HS lắng nghe - HS thực hiện ở nhà

Tiết 5: TN&XH

BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) III. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.

- Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian.

- Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.

(22)

IV. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

4. Mở đầu: Khởi động: HS hát

5. Hoạt động vận dụng Hoạt động 1

- GV cho HS thảo luận trong nhóm để từng HS nêu ra những việc đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

- GV nhận xét

Yêu cầu cần đạt: HS nêu các việc làm mạch lạc, rõ ràng.

Hoạt động 2

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự án: Trồng và chăm sóc cây.

-GV cho HS trưng bày các sản phẩm dự án mà các em đã mang đến lớp ở vị trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày gồm:

- Tên của sản phẩm: Cây đã trồng.

- Thời gian và cách trồng, chăm sóc

- Tiến trình phát triển của cây.

Yêu cầu cần đạt: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng các sản phẩm của mình.

- GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề.

- GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung.

-GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề

6. Đánh giá

-HS biết yêu quý cây và con vật.

-Định hướng và phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và liên hệ thực tế với việc làm của bản thân.

* Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS hát

- HS thảo luận trong nhóm - 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS báo cáo kết quả dự án

- HS trưng bày các sản phẩm dự án - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày

- HS lắng nghe

- HS tự đánh giá

- HS lắng nghe

(23)

- HS lắng nghe và thực hiện Nguyễn Huệ, ngày ... tháng ... năm 2021 TTCM Kí, duyệt

Phạm Thị Hương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc mở rộng được một câu chuyện về hoạt động của học sinh ở trường. Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch

Câu 13: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

- Tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường và nói với bạn về hoạt động HS yêu thích. - Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài

- Tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường và nói với bạn về hoạt động HS yêu thích. - Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài

[r]

Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh..

Nhưng họ cũng chỉ nghe được 1 câu:.. Armand đã bảo các bạn đừng khóc, bởi vì “bố tớ sẽ đến cứu chúng ta!”. Các em nhỏ hoảng sợ, đói khát, nhưng đã được cứu sống, bởi vì

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. - GV mang đến lớp một cuốn sách những cuốn sách nói về truyện lạ đó đây. - GV giao nhiệm vụ cho