• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 31 11 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đại học Kinh Tế Quốc Dân 31 11 8"

Copied!
194
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

MỤC LỤC

TT NỘI DUNG TRANG

1 Lời nói đầu 2

2 Phần I. NHỮNG LƯU Ý CỦA KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 3

3 Phần II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH VÀO MỘT SỐ TRƯỜNG 16

4 1. Các trường thuộc quân đội 16

5 2. Các trường Công an Nhân dân 25

6 3. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 25

7 4. Đại học Ngoại Thương 27

8 5. Đại học Y Hà Nội 29

9 6. Đại học Công Nghiệp Hà Nội 30

10 7. Đại học Kinh Tế Quốc Dân 31

11 8. Đại học Công Nghiệp Việt Hung 33

12 9. Đại học Quốc Gia Hà Nội 35

13 Phần III. ĐIỂM CHUẨN MỘT SỐ TRƯỜNG NĂM 2017 (176 trường) 41

14 Phần IV. TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP 102

15 Nên chọn trường, chọn ngành như thế nào 102

16 Các bước chọn nghề hiệu quả 104

17 Những nguyên nhân thường dẫn đến sai lầm khi chọn nghề 108

18 Thế giới nghề nghiệp 109

19 1. Y tế - sức khỏe 110

20 2. Khoa học tự nhiên 113

21 3. Toán học và khoa học máy tính 116

22 4. Tự nhiên và nông nghiệp 117

23 5. Kỹ thuật 121

24 6. Quân sự, thể thao và các dịch vụ bảo vệ 138

25 7. Khoa học xã hội 139

26 8. Quản lý, kinh doanh 144

27 9. Kinh tế - tài chính 146

28 10. Dịch vụ - giải trí 148

29 11. Giáo dục và đào tạo 149

30 12. Tư vấn và giúp đỡ 150

31 13. Hành chính văn phòng 152

32 14. Viết và truyền thông 153

33 15. Nghệ thuật hình ảnh và tạo hình 155

34 16. Nghệ thuật biểu diễn 157

35 Trả lời thắc mắc khi chọn nghề 159

36 Phần V. TƯ VẤN ÔN THI 184

37 9 điều cần lưu ý để việc ôn thi đại học đạt kết quả cao 184

38 Cách ôn tập và làm bài đạt điểm cao môn Hóa học 185

39 Bí quyết để đạt điểm cao môn Văn 185

40 5 bí quyết để đạt điểm cao môn Tiếng Anh 186

41 Kinh nghiệm học tốt các môn xã hội 187

42 Mẹo học bài nhanh, nhớ bài lâu 188

43 Phương pháp học tập có hiệu quả 189

44 Vấn đề tâm lý trước, trong và sau kỳ thi tuyển sinh Đại học 190

45 Kĩ thuật làm bài thi trắc nghiệm khách quan đạt kết quả cao 192

46 Phần VI. MỘT SỐ ĐỊA CHỈ TRA CỨU THÔNG TIN. 194

(2)

LỜI NÓI ĐẦU

Năm 2018 Bộ giáo dục tiếp tục thực hiện việc đổi mới thi cử theo hướng gộp 2 kì thi THPT và tuyển sinh Đại học, cao đẳng vào thành môt kì thi và có nhiều thay đổi quan trọng nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nguyện vọng của các em thí sinh và tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng. Với mục đích cung cấp và tư vấn cho học sinh trường THPT Thuận Thành số I những thông tin bổ ích, thiết thực và đầy đủ nhất về kì thi này, Ban thông tin tư vấn tuyển sinh của nhà trường đã tổ chức biên soạn cuốn: “Cẩm nang tư vấn thi THPT Quốc gia năm 2018” .

Nội dung cuốn cẩm nang bao gồm các nội dung sau:

Phần I. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CỦA KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018.

Phần II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC.

Phần III. ĐIỂM CHUẨN NĂM 2017 CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC.

Phần IV. TƯ VẤN CHỌN NGHỀ.

Phần V. TƯ VẤN ÔN THI.

Phần VI. MỘT SỐ ĐỊA CHỈ TRA CỨU THÔNG TIN.

Ban Thông tin tư vấn tuyển sinh (TTTVTS) Trường THPT Thuận Thành số 1 đã rất cố gắng để đưa tới các em học sinh và phụ huynh nhà trường những thông tin hữu ích nhất. Song vì thời gian,khuôn khổ và năng lực có hạn nên cuốn “ Cẩm nang tư vấn thi THPT Quốc gia năm 2018” trong quá trình biên tập không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong

nhận được ý kiến góp ý của các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh, và các em học sinh để những năm sau “ Cẩm nang tư vấn thi THPT Quốc gia năm 2018” sẽ hoàn thiện hơn, đáp ứng tốt hơn cho việc thi THPT Quốc gia của các em học sinh trường THPT Thuận Thành số I.

Ngoài những nội dung thông tin đã được cung cấp trong cẩm nang, các em học sinh nếu có ý kiến thắc mắc, boăn khoăn muốn giải đáp thêm, hoặc đóng góp ý kiến xin gửi về địa chỉ: Ban TTTVTS trường THPT Thuận Thành số 1, email:

nguyenhuuthanhtt1@bacninh.edu.vn , thuanthanhquetoi@gmail.com Xin chân thành cảm ơn.

Ban thông tin tư vấn tuyển sinh Chú thích

Ban TTTVTS:

1) Ths Nguyễn Văn Hiếu, Hiệu Trưởng – Trưởng ban.

2) Ths Nguyễn Hữu Thanh, Phó Hiệu trưởng – Phó ban.

3) Đ/c Hoàng Văn Huỳnh, Văn thư – Phó ban.

4) Ths Nguyễn Xuân Năng, Tổ trưởng CM – Phó Ban.

7) Ths Vũ Xuân Tiến, Bí thư đoàn trường - Uỷ viên.

(3)

PHẦN I. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CỦA KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 1. Bài thi và hình thức thi

a) Bài thi

- Tổ chức thi 5 bài thi, gồm 3 bài thi độc lập là: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 2 bài thi tổ hợp là Khoa học Tự nhiên (tổ hợp các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học; viết tắt là KHTN), Khoa học Xã hội (tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình Giáo dục THPT;

tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT; viết tắt là KHXH).

- Để xét công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh học chương trình Giáo dục THPT (gọi tắt là thí sinh Giáo dục THPT) phải dự thi 4 bài thi, gồm 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 1 bài thi do thí sinh tự chọn trong số 2 bài thi tổ hợp; thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT (gọi tắt là thí sinh GDTX) phải dự thi 3 bài thi, gồm 2 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 1 bài thi do thí sinh tự chọn trong số 2 bài thi tổ hợp. Thí sinh được đăng ký chọn dự thi cả 2 bài thi tổ hợp, điểm bài thi tổ hợp nào cao hơn sẽ được chọn để tính điểm xét công nhận tốt nghiệp THPT. Lưu ý: thí sinh đã đăng ký dự thi cả 2 bài thi tổ hợp thì bắt buộc phải thi cả 2 bài thi này; nếu thí sinh bỏ 1 trong 2 bài thi sẽ bị coi là dự thi không đủ số bài thi và không được xét công nhận tốt nghiệp THPT.

- Để xét tuyển sinh ĐH, CĐ, TC thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải dự thi các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp, phù hợp với tổ hợp bài thi, môn thi xét tuyển vào ngành, nhóm ngành theo quy định của trường ĐH, CĐ, TC.

b) Hình thức thi

- Các bài thi Toán, Ngoại ngữ và các bài thi tổ hợp: thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan (gọi tắt là thi trắc nghiệm). Bài thi Ngữ văn: thi theo hình thức tự luận.

2. Lịch thi

Ngày Buổi

Bài thi/

Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp

Thời gian làm bài

Giờ phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

24/6/2018

SÁNG 08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi

CHIỀU

14 giờ 00: Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót thông tin ĐKDT (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi

25/6/2018

SÁNG Ngữ văn 120 phút 07 giờ 30 07 giờ 35

CHIỀU Toán 90 phút 14 giờ 20 14 giờ 30

26/6/2018

SÁNG Bài thi KHTN

Vật lí 50 phút 07 giờ 30 07 giờ 35 Hóa học 50 phút 08 giờ 30 08 giờ 35 Sinh học 50 phút 09 giờ 30 09 giờ 35

CHIỀU Ngoại ngữ 60 phút 14 giờ 20 14 giờ 30

SÁNG Bài thi

Lịch sử 50 phút 07 giờ 30 07 giờ 35 Địa lí 50 phút 08 giờ 30 08 giờ 35

(4)

Ngày Buổi

Bài thi/

Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp

Thời gian làm bài

Giờ phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

27/6/2018 KHXH Giáo dục

công dân

50 phút 09 giờ 30 09 giờ 35

CHIỀU Dự phòng

3. Phần mềm quản lý thi

Các đơn vị thống nhất sử dụng hệ thống phần mềm quản lý thi THPT quốc gia (gọi tắt là phần mềm QLT) và phần mềm chấm thi trắc nghiệm do Bộ GDĐT cung cấp; thực hiện đúng quy trình, thời hạn xử lý dữ liệu và chế độ báo cáo theo quy định của Bộ GDĐT.

4. Kết quả thi.

- Gửi kết quả thi: Chậm nhất ngày 10/7/2018, các Hội đồng thi xuất kết quả chấm thi từ phần mềm hỗ trợ chấm thi (do Bộ GDĐT cung cấp) ra 02 đĩa CD-ROM (loại chỉ ghi 1 lần); một đĩa được lưu tại sở GDĐT theo chế độ mật, một đĩa được gửi bảo đảm ở chế độ mật về Cục QLCL để cập nhật kết quả thi vào phần mềm QLT. Ngay sau khi Cục QLCL cập nhật kết quả thi vào phần mềm QLT, các Hội đồng thi sử dụng đĩa lưu trữ tại đơn vị đối chiếu với kết quả trên phần mềm QLT, nếu có bất thường phải báo cáo ngay về Ban Chỉ đạo thi quốc gia để xử lý.

- Công bố kết quả thi: Hoàn thành việc đối sánh kết quả thi chậm nhất ngày 11/7/2018.

- Hội đồng thi công bố và thông báo kết quả cho thí sinh vào ngày 11/7/2018.

- Báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT sơ bộ: Chậm nhất ngày15/7/2018, các sở GDĐT phải cập nhật Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT vào phần mềm QLT; đồng thời, gửi Bảng tổng hợp kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT sơ bộ theo mẫu quy định trong phần mềm QLT qua địa chỉ email quy định.

- Công bố kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT chậm nhất ngày 17/7/2018.

5. Đăng ký dự thi

5.1. Các sở GDĐT quyết định các nơi đăng ký dự thi (gọi là đơn vị ĐKDT) đảm bảo thuận tiện cho thí sinh; mỗi đơn vị ĐKDT được sở GDĐT gán 01 mã số, mã số 000 là mã đơn vị ĐKDT tại sở GDĐT, từ 001, 002… là mã các trường THPT, trung tâm GDTX hoặc các cơ sở giáo dục tương đương khác (gọi chung là trường phổ thông); sở GDĐT có thể lập thêm các đơn vị ĐKDT cho thí sinh tự do, các điểm này sẽ lấy các mã 901, 902,... Các đơn vị ĐKDT có mã 000, 901, 902,... chỉ thu nhận ĐKDT của thí sinh tự do ĐKDT chỉ để xét tuyển sinh ĐH, CĐ. Các đơn vị ĐKDT là các trường phổ thông thu hồ sơ ĐKDT của thí sinh thuộc đơn vị mình và thu hồ sơ ĐKDT của thí sinh tự do khi được sở GDĐT giao nhiệm vụ.

Mỗi sở GDĐT được gán 01 mã số (Phụ lục VIII) và cấp một tài khoản, mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống phần mềm QLT. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, sở GDĐT nhập các thông tin theo quy định trong phần mềm QLT; rà soát lại danh sách và thông tin có liên quan đến trường phổ thông, các đơn vị ĐKDT thuộc phạm vi của sở GDĐT quản lý. Sở GDĐT tạo tài khoản và mật khẩu cho các đơn vị ĐKDT để đăng nhập vào phần mềm QLT.

5.2. Các sở GDĐT chỉ đạo các trường phổ thông tổ chức cho các đối tượng ĐKDT theo quy định tại Điều 12 của Quy chế thi. Lưu ý một số điểm sau:

- Các trường phổ thông chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh điền vào Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển sinh ĐH, CĐ, TC năm 2018 (gọi tắt là Phiếu ĐKDT) đầy đủ và đúng các thông tin; rà soát hồ sơ đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT để đảm bảo độ chính xác của các thông tin thí sinh điền vào Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, đặc biệt là thông tin về diện ưu tiên để được cộng điểm ưu tiên (nếu có); xem xét và quyết định điều kiện dự thi của thí sinh. Lưu ý: tuyệt đối không tiếp nhận hồ sơ không hợp lệ.

- Các sở GDĐT, các đơn vị ĐKDT chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho việc ĐKDT (ví dụ: nơi đón tiếp thí sinh đến đăng ký, máy ảnh, máy vi tính, Phiếu ĐKDT,

(5)

Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, Túi hồ sơ,...); tổ chức kiểm tra, kiểm tra chéo thông tin thí sinh ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, đặc biệt lưu ý các thông tin về diện ưu tiên, điểm khuyến khích trong xét công nhận tốt nghiệp THPT.

- Khi ĐKDT, thí sinh phải kê khai đảm bảo chính xác các thông tin về mã tỉnh, mã trường phổ thông,... đúng quy định; đồng thời nghiên cứu kỹ hướng dẫn thực hiện Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ, TC hệ chính quy năm 2018 để ghi các thông tin vào mục đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ, TC trong Phiếu ĐKDT.

- Với bài thi Ngoại ngữ, thí sinh được tự chọn để ĐKDT một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật. Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được ĐKDT bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, TC.

- Các trường hợp được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT:

+ Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT;

+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 23/6/2018:

TT Môn

Ngoại ngữ

Chứng chỉ

đạt yêu cầu tối thiểu Đơn vị cấp chứng chỉ

1 Tiếng Anh

- TOEFL ITP 450 điểm

- TOEFL iBT 45 điểm Educational Testing Service (ETS) IELTS 4.0 điểm - British Council (BC)

- International Development Program (IDP) - Thí sinh được sử dụng chứng chỉ môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông để được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2018.

- Đăng ký và xác nhận điểm bảo lưu để xét công nhận tốt nghiệp:

+ Thí sinh được bảo lưu điểm thi của bài thi Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, KHTN, KHXH và bảo lưu điểm thi của từng môn thi thành phần trong bài thi tổ hợp của kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 để xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2018 nếu bài thi, môn thi đạt từ 5,0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên. Lưu ý: Thí sinh chỉ được bảo lưu điểm bài thi tổ hợp nếu điểm toàn bài đạt từ 5,0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên và điểm các môn thi thành phần trong bài thi đều lớn hơn 1,0 điểm (theo thang điểm 10); khi đăng ký bảo lưu điểm bài thi tổ hợp nào, thí sinh phải ghi đủ điểm của tất cả các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đó trong Phiếu đăng ký dự thi.

+ Điểm bảo lưu do Sở GDĐT địa phương nơi thí sinh đã dự thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 xác nhận.

- Thí sinh tự do dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được chọn địa điểm nộp hồ sơ ĐKDT tại một trong các điểm ĐKDT cho thí sinh tự do do các sở GDĐT quy định.

- Thí sinh tự do dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT có học bạ theo chương trình nào phải đăng ký dự thi theo quy định của chương trình đó.

- Thí sinh tự do bị mất bản chính học bạ THPT có nguyện vọng được dự thi năm 2018 phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp, trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi của các kỳ thi trước. Riêng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp không có học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào ĐH, xét tuyển vào CĐ, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

- Ảnh của thí sinh là ảnh màu cỡ 4x6 cm, kiểu Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (gọi chung là Chứng minh nhân dân), được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.

(6)

- Khi nhập Phiếu ĐKDT, phải nhập cả ảnh của thí sinh (có thể quét ảnh thí sinh đã nộp hoặc nhập từ file ảnh hoặc chụp ảnh trực tiếp). Ảnh của thí sinh đưa vào hệ thống có độ phân giải là 400x600 pixels và phải được gắn đúng với thí sinh.

5.3. Thời hạn ĐKDT:

- Từ ngày 01/4/2018 đến ngày 20/4/2018, các đơn vị ĐKDT thực hiện: thu 02 Phiếu ĐKDT, bản photocopy 2 mặt Chứng minh nhân dân trên 1 mặt giấy A4, 02 ảnh 4x6 cm (riêng thí sinh tự do phải nộp thêm 01 phong bì thư đã dán tem ghi rõ họ tên địa chỉ nhận của thí sinh); nhập dữ liệu của thí sinh vào phần mềm QLT. Sau khi đã nhập xong dữ liệu, cán bộ máy tính in thông tin ĐKDT của thí sinh từ phần mềm QLT, giao cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộ được phân công để tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận.

- Sau ngày 20/4/2018, thí sinh không được thay đổi Điểm thi và các thông tin về bài thi/môn thi đã đăng ký.

- Chậm nhất 25/4/2018 các đơn vị ĐKDT phải hoàn thành việc nhập Hồ sơ đăng ký dự thi cho thí sinh.

- Chậm nhất đến ngày 25/5/2018, các đơn vị ĐKDT hoàn thành việc: thu Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT và hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT kèm theo; nhập dữ liệu của thí sinh vào phần mềm QLT. Ngay sau khi nhập xong dữ liệu, cán bộ máy tính in thông tin đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT của thí sinh từ phần mềm QLT, giao cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộ được phân công tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận. Thí sinh tự do có thể nộp hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT cùng hồ sơ ĐKDT.

- Đơn vị ĐKDT kiểm tra hồ sơ ĐKDT và các hồ sơ có liên quan đến kỳ thi, xem xét điều kiện dự thi của từng thí sinh, xác nhận tư cách thí sinh, quyết định không cho thí sinh dự thi nếu không đủ điều kiện và hồ sơ hợp lệ; đồng thời, thông báo trực tiếp cho thí sinh. Sau đó, in Danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,… của tên thí sinh, theo lớp thí sinh đang học, theo thí sinh tự do.

- Phiếu ĐKDT số 1 lưu tại đơn vị ĐKDT, Phiếu ĐKDT số 2 giao lại cho thí sinh.

- Khi làm thủ tục dự thi, thí sinh phải có Chứng minh nhân dân. Các sở GDĐT, các trường phổ thông hướng dẫn để học sinh có Chứng minh nhân dân trước khi nộp Phiếu ĐKDT. Trong trường hợp không có Chứng minh nhân dân thì phần mềm QLT sẽ gán cho thí sinh một mã số gồm 12 ký tự để quản lý. Những thí sinh muốn điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ, TC thì phải đăng ký số điện thoại, email của mình khi ĐKDT. Lưu ý: thí sinh đã đăng ký sơ tuyển phải dùng Chứng minh nhân dân thống nhất khi ĐKDT và đăng ký sơ tuyển.

- Sau khi nộp Phiếu ĐKDT, thí sinh sẽ được đơn vị ĐKDT cấp một tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào phần mềm QLT qua internet tại địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn. Tài khoản này được thí sinh dùng để đăng nhập vào phần mềm QLT từ khi ĐKDT đến khi xem kết quả thi, xét công nhận tốt nghiệp THPT, xét tuyển sinh ĐH, CĐ, TC. Để bảo mật thông tin, khi nhận được tài khoản và mật khẩu thí sinh nên thay đổi ngay mật khẩu. Thí sinh cần phải bảo mật tài khoản và mật khẩu của mình.

Trong trường hợp thí sinh quên tài khoản và mật khẩu thì có thể liên hệ với đơn vị ĐKDT để xin cấp lại.

Tùy từng thời điểm, khi đăng nhập vào phần mềm QLT, thí sinh có thể biết được các thông tin như: Thông tin ĐKDT (phản hồi các sai sót nếu có trước ngày 25/4/2018); thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT (phản hồi các sai sót nếu có trước ngày 25/5/2018); Giấy báo dự thi; Địa điểm thi;

Kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT; Kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, TC.

6. Tổ chức Hội đồng thi 6. 1. Thành lập Hội đồng thi

Giám đốc sở GDĐT ban hành quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi (bao gồm lãnh đạo các Ban) để thực hiện các công việc của Kỳ thi; quyết định số Điểm thi và số lượng thành viên Hội đồng thi; phân công cán bộ do các trường ĐH, CĐ phối hợp cử tham gia các khâu tổ chức thi.

CBCT không được coi thi tại Điểm thi có học sinh lớp 12 năm học 2017-2018 của trường mình dự thi.

(7)

Lưu ý: Điểm thi của cụm thi có thể đặt tại trường hoặc liên trường phổ thông của tỉnh.

6.2. Mỗi cụm thi (Hội đồng thi) được Bộ GDĐT gán 01 mã số (Phụ lục VIII) và cấp một tài khoản, mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống QLT. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, Hội đồng thi nhập các thông tin theo quy định tại phần mềm QLT. Mỗi Hội đồng thi có thể có nhiều Điểm thi.

Mỗi Điểm thi được Hội đồng thi gán 01 mã số từ 01 đến hết và được nhập vào phần mềm QLT.

6.3. Hội đồng thi căn cứ khung thời gian cho các công việc chính dưới đây, xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện, đảm bảo sự hợp lý trong phân công nhiệm vụ và tính chính xác của hệ thống cơ sở dữ liệu:

a) Trước ngày 25/5/2018, hoàn thành các công việc sau:

- Lập danh sách thí sinh dự thi tại Hội đồng thi hoặc Điểm thi theo thứ tự a, b, c,... của tên thí sinh để gán số báo danh;

- Lập danh sách thí sinh theo thứ tự a, b, c,... của tên thí sinh theo từng bài thi hoặc môn thi thành phần của bài thi tổ hợp (KHTN hoặc KHXH) để xếp phòng thi.

Mỗi thí sinh có một số báo danh duy nhất. Số báo danh của thí sinh gồm mã của Hội đồng thi có 02 chữ số và 06 chữ số tiếp theo được gán tăng dần, liên tục từ

000001 đến hết số thí sinh của Hội đồng thi, đảm bảo không có thí sinh trùng số báo danh.

- In từ phần mềm QLT: Danh sách thí sinh theo Hội đồng thi; Danh sách thí sinh trong phòng thi theo từng bài thi, môn thi thành phần; Danh sách ảnh của thí sinh (in bằng máy in màu); Phiếu thu bài thi.

- Hoàn thành Giấy báo dự thi theo quy định trong phần mềm QLT để các đơn vị ĐKDT in Giấy báo dự thi, ký tên, đóng dấu và trả cho thí sinh xong trước ngày

07/6/2018.

b) Trước ngày 16/6/2018, hoàn thành các công việc sau:

- In Thẻ dự thi, ký tên, đóng dấu (in bằng máy in màu, nếu máy in đen trắng phải dán ảnh thí sinh vào Thẻ dự thi và đóng dấu giáp lai).

- In Danh sách nhận Thẻ dự thi theo mẫu quy định trong phần mềm QLT.

- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho Hội đồng thi: phòng thi, phòng làm việc của Hội đồng thi, các văn bản, mẫu biểu, văn phòng phẩm, máy vi tính kết nối internet,…

c) Chậm nhất ngày 16/6/2018, bàn giao cho các Điểm thi: Danh sách thí sinh theo Điểm thi;

Danh sách thí sinh trong phòng thi; Danh sách ảnh của thí sinh; Thẻ dự thi của thí sinh; Phiếu thu bài thi; Văn phòng Điểm thi, các phòng thi; các văn bản, mẫu biểu, văn phòng phẩm,…

7. Mã dự thi.

- Mã tỉnh: 019 ( Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh)

- Mã huyện: 06 (Thuận Thành) . Các huyện khác xem trong quy chế thi.

- Mã trường: THPT Thuận Thành số 1: 021 8. MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI

(Kèm theo Công văn số 991/BGDĐT-QLCL ngày 15/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)

9. DIỆN ƯU TIÊN XÉT TỐT NGHIỆP THPT Thí sinh thuộc một trong các diện:

1. Diện 1: Không được cộng điểm ưu tiên.

Còn gọi là diện bình thường. Ký hiệu: D1

2. Diện 2: cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

a) - Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động dưới 81% (chỉ với GDTX); Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách

(16)

như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động. Ký hiệu: D2-TB2

- Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ VN anh hùng. Ký hiệu:

D2-CAH

- Người dân tộc thiểu số. Ký hiệu: D2-TS2

- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày tổ chức kỳ thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ở xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT. Ký hiệu: D2-VS2

- Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học. Ký hiệu:

D2-CHH

- Có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên, tính đến ngày thi. Ký hiệu: D2-T35

3. Diện 3: cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

- Người dân tộc thiểu số, bản thân có hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ở xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương. Ký hiệu: D3-TS3

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX). Ký hiệu: D3-TB3

- Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Ký hiệu: D3-CLS

* Học sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên thì chỉ hưởng theo tiêu chuẩn cao nhất.

II. ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH

1. Đạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi bộ môn văn hoá lớp 12:

- Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh: 2,0 điểm.

- Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh: 1,5 điểm.

- Giải ba cấp tỉnh: 1,0 điểm.

2. Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT:

- Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: 2,0 điểm.

- Giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc: 1,5 điểm.

- Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: 1,0 điểm.

* Giải đồng đội chỉ tính cho giải quốc gia, mức điểm cộng thêm giống như giải cá nhân.

* Học sinh đạt nhiều giải khác nhau thì chỉ được hưởng mức cộng điểm của giải cao nhất.

3. Được cấp Giấy chứng nhận nghề:

- Loại giỏi: 2,0 điểm.

- Loại khá: 1,5 điểm.

- Loại trung bình: 1,0 điểm.

Phần II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH MỘT SỐ TRƯỜNG 1. CÁC TRƯỜNG QUÂN ĐỘI.

Năm 2018, trừ Học viện Quân Y thì 17 trường còn lại của khối Quân đội đều xét tuyển khối A1. Những trường nào trước đây chỉ tuyển khối A (Toán, Lý, Hoá) nay sẽ bổ sung khối A1 để nâng cao chất lượng ngoại ngữ của học viên.

Mùa tuyển sinh 2018 đang rục rịch chuẩn bị bắt đầu, và các trường Quân đội vẫn là mục tiêu phấn đấu của rất nhiều bạn trẻ. Hiện nay quy chế thi THPT quốc gia đã có, và Bộ Quốc phòng cũng đã đưa ra chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng hệ quân sự tại các học viện, trường trong Quân đội, bao gồm chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên.

Trung tá Đỗ Thanh Tâm, đại diện Ban tuyển sinh quân đội Bộ Quốc phòng cho biết năm 2018, trừ Học viện Quân Y thì 17 trường còn lại của khối Quân đội đều xét tuyển khối A1. Những trường nào trước đây chỉ tuyển khối A (Toán, Lý, Hoá) nay sẽ bổ sung khối A1 để nâng cao chất lượng ngoại ngữ của học viên.

(17)

Phương thức tuyển sinh năm 2018 của khối trường Quân đội là xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia. Trước đó, các thí sinh phải đạt qua vòng sơ tuyển ở địa phương; thời gian sơ tuyển từ ngày 1/3 đến ngày 25/4.

Thí sinh dự thi vào các trường Quân đội phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghịêp, trung học nghề. Người tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người tốt nghiệp THCS, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Thanh niên ngoài quân đội dự tuyển sinh quân đội 2018 phải có độ tuổi từ 17-21 tuổi; trường hợp quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ có độ tuổi từ 18-23 tuổi; thiếu sinh quân có độ tuổi từ 17-23 tuổi.

Thí sinh chỉ được đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào một trường trong Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ dự tuyển (nếu trường có nhiều ngành đào tạo, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành); các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường Quân đội. Việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Dưới đây là bảng danh sách chỉ tiêu tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2018 như Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng không Không quân...

CHỈ TIÊU CÁC TRƯỜNG QUÂN ĐỘI NĂM 2018

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

2. CÁC TRƯỜNG CÔNG AN NHÂN DÂN

Thông tin về các trường này các em đến xem hướng dẫn và thực hiện mua hồ sơ, sơ tuyển tại công an huyên Thuận Thành

3. TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI

Mùa tuyển sinh 2018, trường Bách khoa sẽ có chỉ tiêu, điểm chuẩn riêng theo từng ngành học thay vì tuyển sinh theo nhóm ngành như trước đây.

Đại học Bách khoa Hà Nội ngày 6/3 công bố kế hoạch tuyển sinh năm 2018. Điểm mới là trường xét tuyển theo từng ngành, thay vì theo nhóm ngành như mọi năm. Lý do thay đổi, theo Hiệu phó Trần Văn Tớp, là tuyển sinh theo nhóm bộc lộ một số hạn chế.

Hiệu phó Đại học Bách khoa Hà Nội lưu ý thí sinh khi đăng ký vào trường sẽ lựa chọn ngành và một tổ hợp môn có kết quả thi cao nhất. Mỗi ngành được ấn định một mã xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh riêng. Điểm chuẩn trúng tuyển vào từng ngành áp dụng cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. Tổng chỉ tiêu của Đại học Bách khoa Hà Nội là 6.500, tăng 5% so với năm trước và chủ yếu tăng ở khối ngành "hot" là Công nghệ thông tin. Tổ hợp môn xét tuyển của các ngành kỹ thuật là Toán - Lý - Hóa, Toán - Lý - Anh, trong đó môn Toán nhân hệ số 2. Các ngành khác xét tuyển tổ hợp Toán - Hóa - Sinh, Toán - Ngữ văn - Ngoại ngữ.

Diện tuyển thẳng của trường là thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, hoặc đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Sinh học, Anh văn và đã tốt nghiệp THPT. Các em này được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một ngành đào tạo phù hợp với môn thi.

Thí sinh đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong cuộc thi Khoa học, Kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào một ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định, căn cứ nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

(26)

Chỉ tiêu tuyển thẳng của trường không vượt quá 20% chỉ tiêu dự kiến của ngành. Ngoài ra, Đại học Bách khoa Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm: anh hùng lao động, thí sinh bị khuyết tật nặng...

Những thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được cộng điểm ưu tiên để xét tuyển theo mức quy định của nhà trường.

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH DỰ KIẾN CÁC NGÀNH CỦA ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2018

TT Tên ngành/chương trình đào tạo Mã xét tuyển

Chỉ tiêu

dự kiến Tổ hợp môn xét tuyển

1 Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 320

TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh (Toán là môn chính)

2 Kỹ thuật Cơ khí ME2 500

3 Chương trình tiên tiến Cơ điện tử ME-E1 80

4 Kỹ thuật Ô tô TE1 220

5 Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2 50

6 Kỹ thuật Hàng không TE3 40

7 Kỹ thuật Tàu thủy TE4 40

8 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô TE-E2 30

9 Kỹ thuật Nhiệt HE1 250

10 Kỹ thuật Vật liệu MS1 220

11 Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu MS-E3 30

12 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông ET1 540

13 Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông ET-E4 40 14 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh ET-E5 40

15 Khoa học Máy tính IT1 200

16 Kỹ thuật Máy tính IT2 160

17 Công nghệ thông tin IT3 160

18 Công nghệ thông tin Việt-Nhật IT-E6 200

19 Công nghệ thông tin ICT IT-E7 80

20 Toán-Tin MI1 100

21 Hệ thống thông tin quản lý MI2 60

22 Kỹ thuật Điện EE1 220

23 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa EE2 500 24 Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động

hóa và Hệ thống điện EE-E8 80

25 Kỹ thuật Hóa học CH1 480

TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Hóa, Sinh TOÁN, Hóa, Anh (Toán là môn chính)

26 Hóa học CH2 80

27 Kỹ thuật in CH3 40

28 Kỹ thuật Sinh học BF1 80

29 Kỹ thuật Thực phẩm BF2 200

30 Kỹ thuật Môi trường EV1 120

31 Kỹ thuật Dệt TX1 110

TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh (Toán là môn chính)

32 Công nghệ May TX2 90

33 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp ED1 40

34 Vật lý kỹ thuật PH1 150

35 Kỹ thuật hạt nhân NE1 30

36 Kinh tế công nghiệp EM1 50 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh

37 Quản lý công nghiệp EM2 90

38 Quản trị kinh doanh EM3 80

(27)

39 Kế toán EM4 60

40 Tài chính-Ngân hàng EM5 40

41 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ FL1 140 Toán, Văn, ANH

(Anh là môn chính)

42 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế FL2 60

*Chú ý: Các chương trình đào tạo có mã tuyển sinh từ XX-E1 đến XX-E8 thuộc chương trình Elitech

Các chương trình đào tạo quốc tế (ĐTQT)

TT Tên chương trình đào tạo xét tuyển

Chỉ tiêu

dự kiến Tổ hợp môn xét tuyển 1 Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) ME-NUT 100

Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh 2 Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) ME-GU 30

3 Điện tử-Viễn thông - ĐH Leibniz

Hannover (Đức) ET-LUH 40

4 Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) IT-LTU 70 5 Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New

Zealand) IT-VUW 60

6 Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) IT-GINP 40

Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Pháp 7 Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New

Zealand) EM-VUW 50

Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh 8 Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) EM-NU 40 9 Quản trị kinh doanh -ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-BA 40 10 Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-IT 40

TT Tên Chương trình đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Chương trình Đào tạo tài năng(tuyển chọn sau khi nhập học)

1 Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống Cơ điện tử thông minh và

Rôbốt) 30

2 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 30

3 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa 30

4 Khoa học máy tính 30

5 Toán tin 30

6 Kỹ thuật Hóa học (Công nghệ hóa dược) 30

7 Vật lý kỹ thuật (Công nghệ nano và Quang điện tử) 30 Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV(xét tuyển sau khi nhập học)

8 Hệ thống thông tin và Truyền thông 30

9 Tin học công nghiệp 30

10 Cơ khí hàng không 30

4. ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

Trường Đại học Ngoại thương năm 2018 tuyển sinh theo 2 phương thức, trường cũng công bố chỉ tiêu cụ thể theo từng phương thức như sau:

Năm 2018, trường dự kiến tuyển sinh theo 2 phương thức, bao gồm: 1. phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 và phương thức xét tuyển kết hợp.

1. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018: về cơ bản không thay đổi so với

(28)

phương thức xét tuyển của năm 2017.

Năm 2018, các tổ hợp xét tuyển không thay đổi so với năm 2017, dự kiến chênh lệch tổ hợp điểm giữa A00 và các tổ hợp khác là 0,5 điểm/30 điểm (năm 2017 chênh lệch là 1 điểm/30 điểm).

Dự kiến tổng chỉ tiêu tuyển sinh áp dụng phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 là 3070, trong đó tại Cơ sở Hà Nội là 2240, tại Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh là 980 và Cơ sở Quảng Ninh là 150.

2. Phương thức xét tuyển kết hợp: dự kiến triển khai trước khi thực hiện phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia, các thí sinh đăng ký theo phương thức xét tuyển kết hợp nếu không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.

Phương thức xét tuyển kết hợp áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh bao gồm chương trình tiên tiến chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, chương trình tiên tiến chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế, chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, chương trình kế toán - kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, các chương trình chất lượng cao Kinh tế đối ngoại, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - ngân hàng.

Điều kiện để thí sinh tham gia phương thức xét tuyển kết hợp như sau:

- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên (Nhà trường sẽ kiểm tra học bạ khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển).

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6,5 trở lên, hoặc TOEFL ITP 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT 90 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 16 điểm trở lên.

Căn cứ để xác định trúng tuyển của phương thức xét tuyển kết hợp: xác định trúng tuyển theo chương trình đào tạo và căn cứ trên các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế, tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) và ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định.

Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập của cả ba năm lớp 10, 11, 12. Trường công khai cách thức đánh giá hồ sơ xét tuyển trước thời điểm thu nộp hồ sơ xét tuyển.

Các chương trình đào tạo xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp là các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, được xây dựng nhằm cung cấp kiến thức hiện đại, cập nhật, phát triển kỹ năng nghề nghiệp, hình thành tâm thế sẵn sàng thích nghi với những biến đổi của môi trường kinh tế - xã hội, giúp người học hội đủ các điều kiện để trở thành công dân toàn cầu.

Chương trình có sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia, giảng viên nước ngoài, cộng đồng tổ chức, doanh nghiệptrong nước và quốc tế.

Dự kiến tổng chỉ tiêu tuyển sinh áp dụng theo phướng thức xét tuyển kết hợp là 780, trong đó tại Cơ sở Hà Nội là 510 và tại Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh là 270

(29)

5. ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI - Ký hiệu trường: YHB

* Đào tạo tại trường ĐH Y Hà Nội: Số 1 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.

- Điện thoại: (04)38523798.- Website: www.hmu.edu.vn

* Đào tạo tại Phân hiệu trường ĐH Y Hà Nội tại Thanh Hóa:

- Lô UB1-02 Khu Đô Thị Đông Nam, TP Thanh Hoá.

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước 2. Phương thức tuyển sinh:

- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 có tổ hợp 03 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học (B00) để xét tuyển.

3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của trường

- Thông tin liên quan đến điều kiện, hồ sơ, thời gian và địa điểm đăng ký xét tuyển: Theo quy đinh chung của Bộ GD&ĐT

- Quy định tiêu chí và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy đinh chung của Bộ GD&ĐT

- Điểm trúng tuyển theo ngành. Tiêu chí phụ và thứ tự ưu tiên của các tiêu chí phụ dùng để xét tuyển nếu các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau:

Ưu tiên 1 Điểm bài thi Toán; Ưu tiên 2 Điểm môn thi Sinh học.

- Điều kiện tuyển thẳng và điều kiện ưu tiên xét tuyển vào các ngành học:

+ Những thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế các môn Toán, Hóa, Sinh thuộc điểm c, khoản 2 điều 7 của qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui năm 2017;

Những thí sinh đạt giải Nhất Quốc gia môn Sinh, Toán, Hóa; Những thí sinh đạt giải Quốc tế Nhất, Nhì, Ba, Tư trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật và đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành.

+ Những thí sinh đạt giải Nhì và Ba trong cuộc thi chọn học sinh giỏi Quốc gia môn Sinh, Toán, Hóa và đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành: Y học Cổ truyền, Y học Dự phòng, Điều dưỡng, Xét nghiệm Y học, Y tế Công cộng, Dinh dưỡng và Cử nhân Khúc xạ.

+ Những thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia đã tốt nghiệp trung học phổ thông. Hiệu trưởng, Hội đồng khoa học của Trường sẽ xem xét cụ thể kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải để tuyển thẳng vào một số ngành hệ cử nhân.

+ Tổng số thí thí tuyển thẳng không quá 10% mỗi ngành;

+ Ưu tiên xét tuyển (Áp dụng cho các thí sinh không đạt điều kiện tuyển thẳng hay không dùng điều kiện tuyển thẳng). Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc Gia môn Toán, Sinh, Hóa được cộng điểm thưởng vào tổng điểm bài thi Toán và mô thi Hóa học, Sinh học: Đạt giải Nhất: Cộng 4,0 điểm, Đạt giải Nhì: Cộng 3,0 điểm, Đạt giải Ba: Cộng 2,0 điểm.

- Đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước: Không sử dụng kết quả điểm thi THPT Quốc gia các năm trước để xét tuyển vào Trường

4. Các thông tin khác

- Mức học phí theo tháng (đối với trường ngoài công lập):

- Số lượng chỗ trong ký túc xá: 700

- Các chương trình đào tạo theo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao được Bộ GD&ĐT cho phép: Chương trình cử nhân điều dưỡng tiên tiến.

5. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi tuyển

Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn thi/xét tuyển Chỉ tiêu

Đào tạo tại trường ĐH Y Hà Nội 1.000

Bác sĩ đa khoa (6 năm) 52720101

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

500

Bác sĩ Y học Cổ truyền (6 năm) 52720201 50

Bác sĩ Răng Hàm Mặt (6 năm) 52720601 80

Bác sĩ Y học Dự phòng (6 năm) 52720302 100

Cử nhân Y tế Công cộng (4 năm) 52720301 30

Cử nhân Dinh Dưỡng (4 năm) 52720303 50

Cử nhân Xét nghiệm y học (4 năm) 52720332 50

Cử nhân Điều dưỡng (4 năm) 52720501 90

Cử nhân Khúc xạ nhãn khoa (4 năm) 52720199 50

Đào tạo tại Phân hiệu Thanh Hóa 100

(30)

Bác sĩ đa khoa (6 năm) 52720101 B00: Toán, Hóa học, Sinh học 100 Ghi chú:

- Từ năm 2018, Trường Đại học Y Hà Nội sẽ lấy kết quả thi THPT Quốc gia môn Ngoại Ngữ làm tiêu chí phụ xét tuyển vào Trường.

- Thông tin Tuyển thẳng năm 2018: Trường chỉ tuyển thằng những thí sinh trong đội tuyển dự thi Olympic Quốc tế môn Toán, Sinh, Hóa và những thí sinh đạt giải Nhất Quốc gia môn Toán, Sinh, Hóa, đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành; Những thí sinh đạt giải Nhì và Ba Quốc gia môn Sinh, Toán, Hóa, đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành: Y học Cổ truyền, Y học Dự phòng, Điều dưỡng, Xét nghiệm Y học, Y tế Công cộng, Dinh dưỡng và Cử nhân Khúc xạ; Số lượng tuyển thẳng 5-10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành

6. ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

 Sinh viên thủ khoa các khối xét tuyển được cấp học bổng 100% kinh phí đào tạo toàn khóa học

 15 sinh viên có tổng điểm 3 môn xét tuyển lớn nhất ( trừ thủ khoa) được cấp học bổng 100% kinh phí đào tạo năm thứ nhất

 Sinh viên học xong học kỳ thứ nhất có thể đăng ký học hai chương trình cùng một lúc để được cấp hai bằng tốt nghiệp của hai ngành khác nhau.

 Thí sinh đăng ký xét tuyển Cao đẳng tại ĐHCNHN sẽ có cơ hội học Liên thông Cao đẳng – Đại học chính quy sau khi tốt nghiệp, thời gian đào tạo 1,5 năm.

1. TIẾN SĨ: Chỉ tiêu 10 ( dự kiến) 2. Thạc sĩ: Chỉ tiêu 300: (dự kiến)

3. Đại học Chính quy: Chỉ tiêu 6900 (dự kiến)

Đối tượng tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương .Thời gian đào tạo: 4 năm Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD & ĐT Ngành và tổ hợp môn xét tuyển

TT Ngành Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét

tuyển

1 CNKT Cơ khí 7510201 520 A00, A01

2 CNKT Cơ điện tử 7510203 280 A00, A01

3 CNKT Ô tô 7510205 490 A00, A01

4 CNKT Điện tử-Viễn thông 7510302 450 A00, A01 5 Mạng máy tính và Truyền

thông dữ liệu 7480102 70 A00, A01

6 CNKT Máy tính 7480108 130 A00, A01

7 CNKT Điện, Điện tử 7510301 510 A00, A01 8 CNKT Điều khiển và Tự

động hóa 7510303 280 A00, A01

9 CNKT Nhiệt (Chuyên ngành

CNKT Nhiệt lạnh) 7510206 140 A00, A01

10 Khoa học máy tính 7480101 120 A00, A01

11 Khoa học máy tính (Liên kết

với ĐH Frostburg- Hoa Kỳ) 7480101_QT 20 A00, A01

12 Hệ thống thông tin 7480104 120 A00, A01

13 Kỹ thuật phần mềm 7480103 220 A00, A01

14 Công nghệ thông tin 7480201 390 A00, A01

15 Kế toán 7340301 770 A00, A01, D01

16 Tài chính ngân hàng 7340201 140 A00, A01, D01

17 Quản trị kinh doanh 7340101 470 A00, A01, D01

18 Quản trị khách sạn 7810201 140 A00, A01, D01

19 QTDV du lịch và lữ hành 7810103 140 A00, A01, D01

(31)

20 Kinh tế đầu tư 7310104 70 A00, A01, D01 21 QTKD Chất lượng cao 7340101_CLC 40 A00, A01, D01

22 Kiểm toán 7340302 120 A00, A01, D01

23 Quản trị văn phòng 7340406 120 A00, A01, D01

24 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00, A01, D01

25 Marketing 7340115 60 A00, A01, D01

26 Công nghệ dệt, may 7540204 210 A00, A01, D01

27 Thiết kế thời trang 7210404 40 A00, A01, D01

28 CNKT Hóa học 7510401 200 A00, B00, D07

29 CNKT Môi trường 7510406 60 A00, B00, D07

30 Ngôn ngữ Anh 7220201 210 D01

31 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 70 D01, D04

32 Du lịch 7810101 180 C00, D01, D14

Bảng tổ hợp các môn xét tuyển

Tổ hợp môn Mã Tổ hợp môn

A00 Toán – Lý- Hóa D01 Toán – Văn – Anh

A01 Toán – Lý – Anh D04 Toán – Văn – Trung

B00 Toán – Hóa – Sinh D07 Toán –Hóa – Anh

C00 Văn – Sử- Địa D14 Văn – Sử - Anh

4. Cao đẳng: Chỉ tiêu 1500 (dự kiến)

- Thí sinh đăng ký xét tuyển cao đẳng tại ĐHCNHN sẽ có cơ hội học Liên thông Cao đẳng- ĐH chính quy sau khi tốt nghiệp, thời gian đào tạo 1,5 năm

5. Liên thông đại học chính quy: Chỉ tiêu dự kiến 440 6. Đại học vừa làm vừa học: Chỉ tiêu dự kiến 500

7. Đại học Chính quy chương trình hợp tác Việt Nam – Hoa Kỳ ( Đại học Frostburg): Chỉ tiêu 20.

7. ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

1. * Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN 2. * Ký hiệu: KHA

3. * Địa chỉ: Số 207, đường Giải phóng, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội 4. * Điện thoại: 024 36280280 (máy lẻ: 5106), 024.6277.6688, 088.812.8558;

5. * Portal: www.neu.edu.vn; Facebook: facebook.com/tvtsneu

TT Ngành/Chương trình

tuyển

sinh

Chỉ

tiêu Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

2015 2016 2017

1 Kế toán 7340301 400 A00, A01,D01,D07 26,00 25,50 27,00

2 Kinh tế quốc tế 7310106 120 A00, A01,D01,D07 25,75 25,44 27,00 3 Kinh doanh quốc tế 7340120 120 A00, A01,D01,D07 25,00 24,81 26,75

4 Marketing 7340115 250 A00, A01,D01,D07 24,75 24,09 26,50

5 Quản trị kinh doanh 7340101 380 A00, A01,D01,D07 25,00 24,06 26,25 6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 500 A00, A01,D01,D07 25,25 24,03 26,00 7 Kinh doanh thương mại 7340121 160 A00, A01,D01,D07 24,25 23,76 26,00

8 Kinh tế 7310101 280 A00, A01,D01,D07 24,25 23,46 25,50

9 Quản trị khách sạn 7810201 100 A00, A01,D01,D07 24,00 23,34 26,00 10 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00, A01,D01,D07 24,25 23,31 25,75 11 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 100 A00, A01,D01,D07 23,75 23,10 25,25

(32)

12 Khoa học máy tính 7480101 60 A00, A01,D01,D07 23,25 22,95 24,50 13 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 150 A00, A01,D01,D07 22,75 22,35 24,25 14 Bất động sản 7340116 120 A00, A01,D01,D07 23,00 22,05 24,25

15 Bảo hiểm 7340204 150 A00, A01,D01,D07 23,25 21,75 24,00

16 Thống kê kinh tế 7310107 130 A00, A01,D01,D07 23,50 21,45 24,00 17 Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong

kinh tế)

7310108 130

A00, A01,D01,D07 23,25 20,64 23,25

18 Kinh tế đầu tư 7310104 200 A00, A01,D01,B00 - 23,01 25,75

19 Kinh tế nông nghiệp 7620115 80 A00, A01,D01,B00 23,00 21,51 23,75 20 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh

tế tài nguyên)

7850102 110

A00, A01,D01,B00 23,75 21,00 24,25 21 Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) 7220201 140 A01, D01, D09, D10 32,25 28,76 34,42 22 Quản trị kinh doanh học bằng tiếng

Anh (E-BBA) EBBA 180 A00, A01,D01,D07 23,75 23,07 25,25

23 Quản lý công và chính sách học bằng

tiếng Anh (E-PMP) EPMP 80 A00, A01,D01,D07 - 20,55 23,25

24 Các chương trình định hướng ứng dụng

(POHE - tiếng Anh hệ số 2)

POHE 300 A01,D01,D07, D09 29,75 26,16 31,00

** Ngành /Chương trình mới mở Ghi chú

25 Kinh tế phát triển 7310105 230 A00, A01,D01,D07

Tách từ ngành Kinh tế 26 Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế) 7340401 120 A00, A01,D01,D07

27 Quản lý công 7340403 60 A00, A01,D01,D07

28 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 70 A00, A01,D01,D07

29 Luật kinh tế 7380107 150 A00, A01,D01,D07 Tách từ ngành Luật 30 Quản lý đất đai 7850103 60 A00, A01,D01,D07 Tách từ ngành BĐS

31 Công nghệ thông tin 7480201 120

A00, A01,D01,D07 Tách từ ngành KH Máy tính 32 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 60 A00, A01,D01,D07 33 Thương mại điện tử 7340122 60 A00, A01,D01,D07

34 Quản lý dự án 7340409 60 A00, A01,D01,B00

35 Quan hệ công chúng 7320108 60 A01,D01, C03, C04

36

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2)

EP01 50 A01,D01,D07,D09

37 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro

(Actuary) học bằng tiếng Anh EP02 40 A00, A01,D01,D07 Không xét tuyển tổ hợp D09

TỔNG CHỈ TIÊU 5.500

Tổ hợp: A00 (Toán,Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh);

D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử), C04 (Toán, Văn, Địa).

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

1.Tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

2.Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018: Điểm trúng tuyển theo ngành;

Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

3.Xét tuyển kết hợp (tuyển thẳng) nhận hồ sơ dự tuyển từ 02/5/2018 đến 15/7/2018 tại trường, gồm 3 đối tượng sau:

(33)

Đối tượng 1. Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV), và có tổng điểm thi THPTQG năm 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường đạt từ 18 điểm trở lên.

Đối tượng 2. Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2018) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 575 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi THPTQG năm 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 15 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán.

Đối tượng 3. Thí sinh có 3 môn thi THPTQG năm 2018, trong đó có môn Toán và 2 môn bất kỳ thuộc các môn trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt 27 điểm trở lên, không làm tròn, không tính điểm ưu tiên.

*** Các lớp sau đây Trường sẽ tuyển chọn sau khi sinh viên nhập học:

- 10 lớp Chương trình Chất lượng cao (50 chỉ tiêu/lớp): Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư.

- 05 lớp Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh: Kế toán (110 chỉ tiêu/2 lớp), Tài chính (110 chỉ tiêu/2 lớp) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu/1 lớp).

- 01 lớp Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB học bằng tiếng Anh (50 chỉ tiêu).

*** Các Chương trình liên kết quốc tế do ĐH nước ngoài cấp bằng (học bằng tiếng Anh, tuyển sinh riêng):

- Cử nhân quốc tế IBD@NEU: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị sự kiện, Ngân hàng Tài chính với ĐH Sunderland & ĐH West of England, Anh quốc; www.isme.neu.edu.vn.

- Kế toán Tài chính (BIFA) với ĐH York Saint John, Anh quốc; www.saa.edu.vn.

- Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn Quốc;

www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn.

- Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH California, San Bernardino, Hoa Kỳ; Facebook.com/ABD2plus2.

- Liên thông Cử nhân-Thạc sĩ Định phí Bảo hiểm và QT rủi ro (Actuary) với ĐH Lyon 1, Pháp; www.mfe.edu.vn;

- Cử nhân Công nghệ Tài chính (Fintech) liên kết 2+2 với ĐH Á Châu, Đài Loan, sbf.neu.edu.vn.

6. Thông tin chi tiết: Website: daotao.neu.edu.vn; Facebook: fb.com/tvtsneu;

Hotline: 088.812.8558; 024.6277.6688 8. ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT HUNG

1. ĐẠI HỌC “NGHIÊN CỨU”

Chỉ tiêu: 200

Đối tượng và phương thức tuyển: thí sinh xếp loại học lực khá, giỏi tại các trường THPT và có điểm thi

THPT Quốc gia 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ≥ 18 điểm.

Chương trình đào tạo:

Mục tiêu: đào tạo ra các kỹ sư có năng lực nghiên cứu và đáp ứng yêu cầu cách mạng công nghiệp 4.0

Thời gian đào tạo: từ 4 đến 5 năm

Vị trí việc làm sau tốt nghiệp: làm việc tại các tập đoàn, tổng công ty, công ty đa quốc gia;

viện nghiên cứu; học viện, trường đại học.

Học phí, học bổng: theo quy định hiện hành của nhà nước đối với sinh viên trường công lập Ngành/ chuyên ngành

1. Công nghệ thông tin 7480201 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 2. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, C01, D01

2. ĐẠI HỌC “ỨNG DỤNG”

Chỉ tiêu: 1.500

Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương Chương trình đào tạo

Mục tiêu: đào tạo ra các kỹ sư, cử nhân có năng lực “Khởi nghiệp” và thích ứng với mọi loại hình doanh nghiệp

(34)

Chương trình đào tạo: được thiết kế phù hợp với khả năng và nhu cầu của từng người học; đáp ứng yêu cầu năng lực của vị trí việc làm, do người học lựa chọn.

Thời gian đào tạo: từ 3 - 4 năm

Học phí, học bổng: theo quy định hiện hành của nhà nước đối với sinh viên trường công lập Ngành/ chuyên ngành tuyển:

1. Tài chính ngân hàng 7340201 5. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 2. Quản trị kinh doanh 7340101 6. Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo) 7510201

3. Kinh tế 7310101 7. Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205

4. Công nghệ thông tin 7480201 8. Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103

3. ĐẠI HỌC LIÊN KẾT VỚI NƯỚC NGOÀI: Dành cho tất cả sinh viên theo học tại trường:

Chương trình liên kết đào tạo vừa học, vừa làm với các trường ĐH của ĐÀI LOAN (tất cả các ngành)

Chương trình liên kết đào tạo với Đại học IBS của HUNGARY ngành quản trị kinh doanh, theo phương thức 2+2

Chương trình liên kết đào tạo với Đại học Ulsan HÀN QUỐC (tất cả các ngành), học theo phương thức 2+2

Chương trình du học theo diện học bổng toàn phần của Chính phủ (tất cả các ngành) 4. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO

Đ1: Tầng 6, tòa nhà Hà Nội Center Point - số 27 Lê Văn Lương, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội Đ2: Số 16, phố Hữu Nghị, phường Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây, TP. Hà Nội

Đ3: Khu Công nghiệp Bình Phú, huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội

5. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ

Thí sinh có thể đăng ký trực tuyến tại: www.tuyensinh.viu.edu.vn hoặc nộp hồ sơ đăng ký tại trường THPT nơi đang học tập hoặc nộp phiếu đăng ký (theo mẫu) gửi về một trong ba địa điểm đào tạo ở trên kể từ tháng 02 năm 2018.

1. NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Có năng lực: nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các hệ thống CNTT trên nền tảng điện toán đám mây;

tháo lắp, sửa chữa và phát hiện các sự cố máy tính; lập trình tạo ra các trò chơi, ứng dụng sử dụng trên mạng Internet, máy tính để bàn, điện thoại di động…; sử dụng các ứng dụng an toàn, an ninh mạng.

Đáp ứng yêu cầu: công nghiệp 4.0; công nghiệp hóa, hiện đại hóa; trí tuệ nhân tạo; xử lý dữ liệu lớn; thiết kế đồ họa, hình

ảnh, website; an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng; truyền hình và truyền thông; phần cứng máy tính.

Vị trí v

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để khắc phục những vấn đề này, trong những năm gần đây nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trong lĩnh vực điều khiển thông minh như là mạng nơron và logic mờ, bởi

Từ vấn đề trên, tác giả đã tập trung nghiên cứu mô phỏng thiết bị ROV với các mô hình động lực học và các yếu tố tác động đến ROV khi làm việc trong môi trường

Khi thiết bị được lắp vào (hoặc tháo ra khỏi) máy tính, hệ điều hành nhận biết sự thay đổi, thiết lập các kết nối (hoặc hủy kết nối) thiết bị với hệ thống chung, đồng

- Ngoài ra, ta nhìn vào thống kê Durbin-Watson để kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi bằng cách xem DW và giá trị d L và d u tra bảng. Error

Trường hợp người dùng sửa các thông tin không hợp lệ -> click button “Lưu” -> chương trình sẽ không thực hiện cập nhật thông tin, hiển thị thông báo lỗi với

Chúng tôi xây dựng một chương trình Keylogger với mục tiêu để kiểm chứng nguyên lý hoạt động của một phần mềm theo dõi bàn phím trong thực tế, tìm ra các đặc

Trong phạm vi bài báo này sẽ trình bày kết quả việc đánh giá hiệu quả khi sử dụng phần mềm R trong giảng dạy phần ước lượng kiểm định cho sinh viên năm thứ

+ Điều khiển đóng cắt máy cắt, các công tắc tơ tủ thiết bị phân phối và tủ bù công suất, ngoài ra giám sát hệ thống làm việc các thông số điện áp pha với pha, pha