• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31 Ngày soạn: 12/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2021 Toán

Bài 65. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

-Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản.

-Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.

Phát triển các NL toán học.

II.CHUẦN BỊ

Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động ( 5’)

- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40.

- HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100. 

-HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi

B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 20p) Bài l:

-Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?;

76-4 = ?

-HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả.

Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...).

Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 như sau

-HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính rồi nêu kết quả.

-HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.

-HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính

-HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.

-HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

Bài 2. HS thực hiện các phép tính nêu trong bài rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe

-HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phéptính đơn

(2)

quả táo treo phép tính ứng với chậu nào.

Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.

giản

Bài 3

a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:

50- 10-30 = 40-30= 10 67-7 - 20 = 60 - 20 = 40

- HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.

b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

2 + 4-3 = 3

20 + 40 - 30 = 30

- GV cần nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS.

HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

Bài 4. HS thực hiện các thao tác:

-HDHS quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét.

-Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti- mét (theo mẫu).

-HS quan sát

-Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

C. Hoạt động vận dụng ( 10p) Bài 5

-HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ?

-HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

-GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

-HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

-HS thảo luận

-HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 38 - 5 = 33.

Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối.

-HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

D. Củng cố, dặn dò (5p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

-HS TL

______________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 31A:

Người thân một nhà

(Tiết 1+2) (SGV trang 312-313)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV)

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV)

1. Nghe - nói (SGV) (7’)

II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) 2. Đọc (SGV)

a. Đọc từng đoạn trong nhóm ( SGV) (28’) - Nghe đọc: (SGV)

- Đọc trơn:

- HS nêu từ ngữ khó đọc.

- HS đọc từ, phân tích, đánh vần. HS khác đọc lại.

- Lớp đọc đồng thanh từ ngữ khó, - HS đọc thầm tìm câu. Hs nêu câu.

- Đọc nối tiếp câu.

- GV giới thiệu bài có 4 đọạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn. Thi đọc.

TIẾT 2 2. Đọc (20’) (SGV)

b. Nói lời của gấu ông, gấu mẹ khi được gấu con mời uống mật ong?

c. Theo em, vì sao gấu con đem mật ong cho ông, mẹ và em?

4. Nghe-nói: (SGV) (10’)

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

________________________________________

Ngày soạn: 13/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 31A:

Người thân một nhà

(Tiết 3)

(SGV trang 312-313) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 3 3. Viết: (SGV) (30’)

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 31B: Nhớ những ngày vui

(Tiết 1) (SGV trang 314-315)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV)

1. Nghe- nói (SGV) (7’)

(4)

II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) 2. Đọc (SGV)

a. Đọc trong nhóm: (SGV) (20’) - Nghe đọc: (SGV)

- Đọc trơn:

- HS nêu từ ngữ khó đọc

- HS đọc từ, phân tích, đánh vần. HS khác đọc lại - Lớp đọc đồng thanh từ ngữ khó.

- HS đọc thầm tìm câu. Hs nêu câu.

- GVHD cách ngắt nghỉ khi đọc.

- Đọc nối tiếp câu.

- Đọc nối tiếp khổ thơ - Thi đọc.

b. Đọc hiểu? (SGV) (6’)

II. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)

____________________________________________________

Toán

Bài 66. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

-Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

-Phát triển các NL toán học.

II.CHUẨN BỊ

-Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (<, >, =).

-Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5p)

- Trò chơi “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.

- HS tham gia chơi

- GV nhận xét

B. Hoạt động thực hành, luyện tập(25p) - Bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài

- HS thực hiện Bài 2:-Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong

bài

-HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản

Bài 3. Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu

“>, <, =” phù hợp đặt vào ô ?

HS thực hiện tính nhẩm

C. Hoạt động vận dụng (10p)

(5)

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Cho HS thảo luận - Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 30 + 15 = 45.

- Cho HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

- Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ.

D. Củng cố, dặn dò(5p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

-HS TL

__________________________________________

Bồi dưỡng Tiếng Việt

Luyện đọc:

Nhớ những ngày vui

I. MỤC TIÊU: Giúp hs 1. Kiến thức:

- HS đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó :năm mới, mua sắm - Tìm được tiếng , nói được câu về các loài cây trong vườn

2. Kĩ năng: Đọc và viết đúng nhanh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Khởi động: (5’)

- Cho hs hát bài “ Tết đến rồi”

- Gv nhận xét.

B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Ôn tập: (26’)

- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài.

- GV sửa cho học sinh.

a) Luyện đọc tiếng, từ.

- Luyện đọc tiếng, từ khó: năm mới, mua sắm - Nhận xét.

b) Luyện đọc câu:

- Cho học sinh đọc từng đoạn.

- Nhận xét.

- Hs hát.

- 1 em đọc lại toàn bộ bài .

- Tìm tiếng khó đọc – nhận xét.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

(6)

c)Ôn lại các phần đọc hiểu

- Cho HS nêu Những loài hoa nở vào dịp tết là hoa mai, hoa đào.

- Nhận xét.

d) Luyện đọc toàn bài.

- Gọi HS thi đọc đoạn bài.

3. Luyện tập:

- Cho HS thi nói câu về các loài cây - Cho HS nêu lại nội dung bài.

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV.

C. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học.

- Nhận xét.

- H nêu.

- Nhận xét.

- Đọc đọc . - Nhận xét.

- Hs nói câu

- Vài em nhắc lại nội dung bài . - Lần lượt nêu yêu cầu của bài, thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt.

__________________________________________

Ngày soạn: 14/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 31B: Nhớ những ngày vui

(Tiết 2+3) (SGV trang 314-315)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 2 2. Tìm hiểu nội dung bài ( 10p)

c. Kể việc làm của mỗi người trong gia đình vào dịp tết.

d. Đọc thuộc lòng khổ thơ.

3. Nghe-viết: (SGV) (20’) V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

TIẾT 3 I. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV)

4. Nghe – nói (30’)

II. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

_________________________________________

Luyện tập T oán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về tính cộng và trừ - Củng cố kĩ năng cộng, trừ, giải toán.

2. Kĩ năng: Hs thực hành làm tốt các dạng bài tập.

3. Thái độ: Rèn cho học sinh yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

(7)

- Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của gv A. Khởi động: (5’)

- Tổ chức trò chơi ong tìm hoa:

- GV nhận xét.

B. Làm bài tập: (29’)

Hoạt động của hs - hs chơi.

*Tổ chức in đề cho học sinh làm và chữa bài 1. a) Viết thành các số

Năm mươi tư : ………… ; Mười : …………...

Bảy mươi mốt : ………… ; Một trăm : ………..

b) Khoanh tròn số bé nhất : 54 ; 29 ; 45 ; 37 c) Viết các số 62; 81; 38; 73 theo thứ tự từ lớn đến bé: ………

2. a) Nối số với phép tính thích hợp :

b) Đặt tính rồi tính :

3 + 63 99 – 48 54 + 45 65 – 23 ...

...

...

c) Tính :

27 + 12 – 4 = ……… ; 38 – 32 + 32 = ………...

25cm + 14cm = ………… ; 56cm – 6cm + 7cm = ………….

4. Viết < , >, =

27 ……… 31 ; 99 ……… 100

94 – 4 ……… 80 ; 18 ……… 20 – 10

56 – 14 ……… 46 – 14 ; 25 + 41 ……… 41 + 25 5.

Hình vẽ bên có: ……… hình tam giác

……… hình vuông

……… hình tròn

70

92 – 22

50 30 10

78 – 48 40 + 10 25 – 15

(8)

6. Lớp em có 24 học sinh nữ, 21 học sinh nam. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu học sinh?

- Phép tính: ………..

- Trả lời: Lớp em có tất cả …….. học sinh

* Chấm chữa bài một số học sinh C. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Nhận xét giờ học

________________________________

Luyện tập T oán ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh tiếp tục củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ và kĩ năng giải toán có văn.

2. Kĩ năng: Hs làm được các dạng bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Bảng con.

- Vở ô li.

III. Các ho t đ ng d y- h c:

Hoạt động của gv A. Khởi động: (5’)

- Chơi trò chơi chạy đua: ai trả lời được nhiều phép tính đúng là người thắng cuộc - GV nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài:

- Gv nêu.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài1: Đặt tính rồi tính:

32 + 42 94 - 21 50 + 38 67 – 3

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: Chơi số 1: Hs nào tìm được đáp án đầu tiên là người số 1

a, Khoanh tròn vào số bé nhất: 81 75 90 51

b, Khoanh tròn vào số lớn nhất: 62 70 68 59

- Gọi hs nêu kết quả.

- Gc nhận xét.

Bài 3: Thi điền phép tính nhanh: + hay - 22 … 11 = 33 22 ... 11 = 11 32 ... 20 = 12 15 … 34 = 39 - Cho hs làm bài.

Hoạt động của hs - 4 hs chơi

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài bảng con.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh chơi - Hs nêu.

(9)

- Gọi hs nêu kết quả.

- Gc nhận xét.

C. Củng cố- dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về ôn bài và xem trước bài sau.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vở.

- Hs nêu.

_________________________________________

Bồi dưỡng Tiếng Việt

Ôn luyện viết: U, Ư, V

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: U, Ư, V

2. Kĩ năng: Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động c ủa gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hôm trước viết bài chữ gì?

- Yêu cầu HS viết bảng: quyển vở, ươm cây.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Nêu yêu cầu tiết học. Ghi đầu bài.

- Gọi HS đọc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn tô chữ hoa, viết vần từ ứng dụng:

(10’)

- Treo chữ mẫu: U, Ư, V

- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét?

Gồm các nét gì? Độ cao các nét?

- GV nêu quy trình viết và tô chữ trong khung chữ mẫu.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu HS viết bảng.

GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng.

- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong

- 2 hs nêu.

- Lớp viết bảng con.

- 4 hs đọc.

- 2 hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

- 3 hs nêu.

- Hs viết bảng.

- Lớp viết bài.

- 2 hs nêu.

(10)

vở.

- HS tập viết trên bảng con.

3. Hướng dẫn HS viết vở: (15’) - HS viết chữ hoa U, Ư, V và từ.

- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở.

- Thu bài của HS và nhận xét.

- Nhận xét bài viết của HS.

C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết?

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs viết bài.

- Lắng nghe.

________________________________________

Hoạt động trải nghiệm

Chủ đề 8: Bảo vệ cảnh quan trên con đường tới trường ( tiết 4)

I. Mục tiêu:

- Sau tiết hoạt động học sinh:

+Tự tin nói về điều bạn làm được, điều bạn cần tiến bộ hơn trong việc bảo vệ cảnh quan môi trường và mỗi cá nhân vui vẻ tiếp nhận ý kiến của bạn dành cho mình..

+ Tự đánh giá về các kỹ năng liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

+ Luôn chú ý giữ gìn vệ sinh môi trường để trở thành ý thức tự giác.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp thể hiện qua việc nói một điều bạn làm tốt nhất về một điều bạn cần cố gắng hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những người biết bảo vệ cảnh quan môi trường.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc tự giác tham gia vào những hoạt động khác nhau để bảo vệ cảnh quan môi trường.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: -Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

- Các bậc ,AB,C

Học sinh: - SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1 III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động( 5p)

- HS hát tập thể bài hát: Điều đó phụ thuộc hành động của bạn.

? Bài hát khuyên chúng ta điều gì?

GV giới thiệu vào tiết hoạt động.

2. Bài mới ( 25p)

Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4. Nhiệm vụ là:

Mỗi bạn trong nhóm hãy nói một điều bạn làm tốt

- HS hát.

- HS nêu

(11)

nhất và một điều càn cố gắng hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường.

Thời gian 4 phút

- Một số nhóm trình bày

- Nhận xét bạn trình bày

- GV nhận xét, góp ý, động viên , khích lệ học sinh.

- GV yêu cầu HS viết lại điều bạn đánh giá mình làm tốt và điều bạn mong muốn mình có thể điều chỉnh tốt hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường.

- GV nhận xét hoạt động Hoạt động 9: Xác định vị trí

- GV đưa ra quy định 3 vị trí A là bậc tốt hoặc luôn luôn thực hiện, B bậc khá hoặc thường xuyên thực hiện và C là bậc đạt hoặc thỉnh thoảng thực hiện.

- Các con hãy lắng nghe cô đọc từng hoạt động và tư suy nghĩ xem mình xứng đáng ở bậc nào thì đứng lên bậc đó.

+ Không vứt rác, không hái hoa, bẻ cành.

+ Tham gia quét dọn, giữ vệ sinh chung

+ Cách vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường hấp dẫn.

GV gọi khoảng 10- 15 HS một lần.

- GV chỉnh HS nếu HS đánh giá thấp so với thực tế. HS đánh giá cao hơn so với thực tế vẫn tôn trọng kết quả, nhưng nhắc nhở.

- GV ghi vào bảng xếp hạng vị trí HS lựa chọn Họ

và tên

Tích cực LĐ

Không vứt rác, hái hoa

Tham gia giữ gìn vệ sinh chung

Tuyên truyền hấp dẫn

Tổng điểm

…… A A A B 11

B A A C 9

Ghi chú: A: 3 điểm, B: 2 điểm, C: 1 điểm - Nhận xét hoạt động

- HS có thể nêu : Tớ rất vui khi bạn giúp đỡ tớ nhổ cỏ

Bạn đẫ tưới cây rất khéo

Ban không nên vứt giấy kẹo ra lớp,…

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- HS thực hiện

- Lắng nghe để thực hiện

-- HS thực hiện

(12)

Hoạt động 10: Tự giác bảo vệ cảnh quan môi trường mọi lúc, mọi nơi

- HS thảo luận theo nhóm đôi cách mà nhóm cùng nhau thực hiện giữ gìn cảnh quan thiên nhiên mọi lúc, mọi nơi và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện Thời gian 3 phút

- 1 HS điều hành chia sẻ trước lớp

- GV nhận xét và căn dặn HS luôn có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường.

- HS trao đôi trong nhóm - HS thực hiện

3. Tổng kết hoạt động: (5p) - Nhận xét các hoạt động

- Nhắc nhở HS luôn có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường.

- Dặn các em chuẩn bị tiết sau

__________________________________________

Ngày soạn: 15/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 31C: Con ngoan của mẹ

(Tiết 1) (SGV trang 316-317)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV)

1. Nghe- nói (SGV) (7’)

II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) 2. Đọc (SGV)

a. Đọc từng đoạn trong nhóm (SGV) (28’) - Nghe đọc: (SGV)

- Đọc Trơn:

- HS nêu từ ngữ khó đọc

- HS đọc từ, phân tích, đánh vần. HS khác đọc lại.

- Lớp đọc đồng thanh từ ngữ khó.

- HS đọc thầm. Hs nêu câu.

- GVHD cách ngắt nghỉ khi đọc.

- Đọc nối tiếp câu.

- HS nêu đoạn trong bài: Có 3 khổ thơ.

- HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- Thi đọc.

TIẾT 2 2. Đọc hiểu (18’) – (SGV)

b. Đóng vai chị hoặc em kể về việc chia bánh c. Vì sao mẹ khen hai chị em

4. Nghe-nói (SGV) (15’)

(13)

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 31C: Con ngoan của mẹ

(Tiết 3)

(SGV trang 316-317) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 3 IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) 3. Viết: (SGV) (30’)

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

___________________________________________

Ngày soạn: 15/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 31D: Nhớ lời bố mẹ dặn ( Tiết 1+2)

(SGV trang 318-319) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG NGHE NÓI (SGV)

1. Nghe- nói (SGV) (7’)

II. HOẠT ĐỘNG VIẾT (SGV) 2. Viết (SGV)

a. Viết một câu về việc em đã làm theo lời bố mẹ dặn.

TIẾT 2 b. Nghe viết khổ thơ 2 bài thơ chia bánh(20’)

c. Chơi trò Bồ câu đưa thư để tìm đúng từ cho ô trống trong đoạn văn. Chép từ đã tìm được vào vở. (SGV) (10’)

_____________________________________________

Toán

Bài 67: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.

- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.

- GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

(14)

A. Hoạt động khởi động (5’)

- HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch.

Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó.

- Nhận xét

B. Hoạt động hình thành kiến thức (12’) 1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày

- Yêu cầu HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”.

- GV: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”.

- GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.

2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch

a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng.

- GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi:

“Hôm nay là thứ mấy?”.

- GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch.

- Yêu cầu hs xem lịch hôm nay và đọc.

- HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng

- Nhận xét

b) Thực hành xem lịch

- Yêu cầu HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (12’) Bài 1

- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

a) Kể tên các ngày trong tuần lễ.

b)Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy?

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

nhận xét Bài 2

- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

- HS quan sát, làm việc nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét

- HS chia sẻ theo cặp.

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

- 1 tuần cso 7 ngày, thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7, chủ nhật.

- Lắng nghe.

HS quan sát

- HS trả lời, vài HS nhắc lại

- HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch

- HS chỉ vào tờ lịch nói

- Thực hiện

- Thực hiện

- Trình bày, nhận xét

- Làm bài

(15)

- nhận xét Bài 3

Yêu cầu HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp

- GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên.

D. Hoạt động vận dụng (5’) Bài 4.

- Yêu cầu HS thực hiện các thao tác:

- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi

- Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh.

E. Củng cố, dặn dò (1’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Điều đó giúp gì cho cuộc sống?

-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Nhận xét titeest học.

- Trình bày, nhận xét

- - HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;

+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;

+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;

+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.

- HS thực hiện

HS trả lời

__________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 31D: Nhớ lời bố mẹ dặn ( Tiết 3)

(SGV trang 318-319) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 3 3. Đọc (SGV)

b. Gợi ý bài đọc mở rộng (SGV) (20’) - Thỏ con thông minh.

B. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

__________________________________________

SINH HOẠT LỚP

Chủ điểm:

Giới thiệu sách hay

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học học sinh:

- Tích cực tham gia chia sẻ làm tốt các hoạt động tập thể của Nhà trường và lớp phát động

- Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ làm tốt...khi cùng nhau giải quyết vấn đề 2. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm

(16)

- Phẩm chất:

+ Chăm chỉ: rèn luyện bản thân, hình thành nếp sống kỷ luật

+ Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ được giao, chia sẻ việc làm tốt với mọi người xung quanh mình

II. CHUẨN BỊ - GV: video - HS: SGK

III. HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động (3’)

- GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài:

Trái đất này là của chúng mình.

2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp (10’)

2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp học tập tuần qua.

- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp ....

+ Về học tập: Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt,...

+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đúng đồng phục quy định,...

Tồn tại:

+ Một số em còn nói chuyện riêng,...

- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động của trường, lớp trong tổ để được khen thưởng.

- GV tuyên dương

2.2. Công tác trọng tâm tuần tới:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

3. Hoạt động 3: SHL theo chủ đề: (20’) ( Giới thiệu sách hay)

a)Trưng bày tủ sách lớp-thi giới thiệu các cuốn sách hay

- HS hát và vận động theo nhạc.

- Các tổ trưởng báo cáo.

- Các tổ khác nhận xét.

- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.

- HS lắng nghe

- Lắng nghe.

(17)

- GV cho HS triển lãm các loại sách, truyện.

- Cho HS giới thiệu các cuốn sách mà các em thấy hay, kê lại nội dung các cuốn sách.

– Cho HS giơ cao cuốn sách mà mình thích nhất.

- GV nhận xét.

- Các loại sách được trưng bày ở tủ sách hoặc để ngay trên bàn của HS.

- HS quan sát, chia sẻ cùng nhau về các bạn về cuốn sách mà mình yêu thích nhất.

- Khi giơ cao cuốn sách đó, HS nói rõ vì sao lại thích, giải thích nội dung trong cuốn sách đó.

__________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một