• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: 14/12/2018

Ngày giảng: 17/12/2018

Buổi sáng Toán

TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3.HS khá giỏi làm được bài 179 trang 25.

3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.

- Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu phép chia 648 : 3 ( 6 phút ) - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c HS đặt tính

- Gv hướng dẫn:

a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216

04 3 18 18 0

Vậy 648 : 3 = 216

c. Giới thiệu phép chia 236 : 5 ( 6 phút ) -Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216

- So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính

- Nhận xét

d. Luyện tập- Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,3,4)SGK/T72

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự

- HS làm bài theo YC của GV

-1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp

+ 6 chia 3 được 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.

+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.

6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

- HS tiến hành tương tự như với phép chia 648: 3

- HS so sánh

- HS đọc y/c của bài

(2)

làm bài

- Y/c HS lên bảng làm

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình

- Chữa bài Bài 2: SGK/T72 Gọi 1HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài và cho điểm HS Bài 3: SGK/T72

- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu

- Số đã cho đầu tiên là số nào ?

- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?

- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?

- Y/c làm tiếp bài - Chữa bài

Kết luận :

- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần

* HS khá giỏi làm bài tập 179 trang 25

- 3 HS làm lớp, lớp làm bảng con.

a. 872 4 375 5 390 6 8 218 35 75 36 65 07 25 30 4 25 30 32 0 0 32

0

b. 457 4 578 3 489 5 45 91 3 192 45 97 07 27 39 4 27 35 3 0 4

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm

Bài giải Có tất cả số hàng là:

234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng

- Đọc bài toán - Là số 432 m

- Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài

- HS làm và chữa bài.

(3)

GV chữa bài cho HS.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT

- HS chú ý nghe.

Đạo đức

BÀI 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

2. Kĩ năng:

- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -VBT,bảng phụ

- Nội dung các câu truyện "Tình làng nghĩa xóm”

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng

2. Bài mới: ( 28 phút ) a. Giới thiệu bài:

b. Hoạt động 1: Đánh giá hành vi.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

Các tình huống:

? Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng?

a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.

b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.

c. Ném gà nhà hàng xóm.

d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.

đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.

e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.

g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm.

* KL: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt.

- HS trả lời

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm.

- Đạidiện các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét các câu trả lời của nhóm - Các việc làm a, d , e, g là đúng

- HS chú ý nghe.

(4)

c. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai

- HS tiến hành đóng vai xử lí tình huống - HS đóng vai

* Gv kết luận:

-Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai.

- Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam.

- Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.

- Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại.

Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này.

d. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh, câu ca dao, tục ngữ nói về chủ điểm quan tâm giúp đỡ hàng xóm

e. Hoạt động 4: Hướng dân học sinh làm bài tập VBT Trang 27,28

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài cho giờ học sau

- HS xử lí các tình huống trong VBT

đạo đức, đóng vai - HS đóng vai - Nhận xét

- HS tiến hành giới thiệu cho bạn bên cạnh và cả lớp cùng xem

- HS đọc ghi nhớ

- HS chú ý nghe Tự nhiên xã hội

TIẾT 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.

2. Kĩ năng:

- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.

3. Thái độ:

- Các em có ý thức tự giác trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bì thư,VBT,SGK

- Điện thọai đồ chơi (cố định, di động).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống

(5)

- GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý :

? Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.

? Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện.

Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?

Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung.

+ Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài.

c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm

* Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận nhóm

- GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau:

Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

Bước 2: Trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận.

* KL: Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,…

d. Hoạt động 3: Chơi trò chơi . Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện

- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.

- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Làm việc theo nhóm.

- HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý - Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm, …

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS chú ý nghe.

- HS thảo luận nhóm

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS chú ý nghe.

- HS thực hành chơi theo hướng dẫn của GV

- HS đóng vai

(6)

- Một số khác chơi gọi điện thoại.

Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT/T

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong SGK

- HS nêu

- Học sinh làm bài tập

Buổi chiều

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cho HS cách thực hiện phép chia 3 chữ số cho 1 chữ số. Phép chia hết và phép chia có dư. Giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện phép chia thành thạo.

3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kiểm tra đồ dựng học tập của HS.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (30') Bài 1: Tính

- GV YC HS làm vào vở bài tập - Gọi HS đọc kết quả

- Nhận xét, chốt kết quả

645 : 3 = 215 565 : 5 = 113 854 : 7 = 122

Bài 2: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV YC HS làm vào vở bài tập - Gọi HS đọc kết quả

- Nhận xét, chốt ý đúng.

720 : 8 = 90 428 : 4 = 108 315 : 3 = 105

Bài 3: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách tính - Cho HS làm bài - GV chốt ý đúng

415 : 2 = 207 (dư 1) 425 : 4 = 106 (dư 1)

316 : 3 = 105 (dư 1) Bài 4: Bài toán

- HS đọc bài, giải ra nháp - HS lên chữa bài

- Dưới lớp nhận xét - Chữa vào vở.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài

- 2, 3 HS đọc kết quả

- HS đọc y/c bài - HS làm bài

- HS chữa và nhận xét.

(7)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV HD HS làm bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên chữa bài - GV nhận xét chốt ý đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- HS đọc y/c bài - HS làm bài

Bài giải

Mỗi thùng có số lít dầu là : 320 : 8 = 40 (lít)

Đáp số: 40 lít dầu.

- HS chữa và nhận xét.

- Lắng nghe.

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN)

Hát nhạc

Tiết 15: ÔN TẬP BÀI HÁT: NGÀY MÙA VUI GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài Ngày mùa vui.

2. Kĩ năng:

- Hs biết hát và kết hợp gỗ đệm nhuần nhuyễn bài hát ngày mùa vui 3. Thái độ:

- Hs nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.

- Hình ảnh một số nhạc cụ dân tộc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức.1’

2. Kiểm tra bài cũ:3’

- Gọi 3 hs lên bảng biểu diễn.

- Gv nhận xét.

3. Nội dung bài mới:2’

-Gv giới thiệu bài mới: Gv thuyết trình.

* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Ngày mùa vui.15’

- Gv cho hs luyện thanh.

* Ôn lời 1: Gv đàn cho hs hát lại lời 1.

+ Gv cho tổ, nhóm hát.

* Học hát lời 2:

+ Hv hát mẫu lời 2.

+ Gv cho hs đọc lời ca lời 2.

+ Dạy hát từng câu:

Câu 1 : Nhịp nhàng những bước … cười.

+ Gv hát mẫu .

- 3 hs biểu diễn.

- Hs luyện thanh.

- Hs hát lời 1.

- Tổ, nhóm hát.

- Hs nghe.

- Hs đọc lời ca theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

(8)

+ Gv đàn cho hs hát .

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) Câu 2 : Ai gánh lúa về sân ... vàng.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Gv cho hs hát ghép câu1 và câu 2.

- Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2.

Câu 3 : Hội mùa rộn ràng … thương.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) Câu 4 : Ngày mùa rộn ràng … vui hơn.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4.

- Gv cho hs hát ghép lời 1 và 2.

- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.

- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại.

- Gv sửa sai cho hs (nếu có).

- Gv cho hs lên bảng biểu diễn.

- Gv nhận xét.

* Hoạt động 2: Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc.

- Gv treo tranh có hình ảnh một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh.

- Gv giới thiệu tên từng loại nhạc cụ.

- Gv chỉ lên tranh cho hs nhắc lại tên từng nhạc cụ.

- Gv nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Gv củng cố lại nội dung bài học.

- Gv đàn cho hs hát lại bài hát

- Nhắc hs về học bài và xem trước câu chuyện “Cá heo với Âm nhạc”.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs hát hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép câu 1,2.

- Tổ, bàn hát ghép.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép.

- Hs hát toàn bài.

- Hs hát và gõ đệm theo nhịp.

- Tổ hát và gõ đệm theo nhịp.

- Hs biểu diễn.

- Hs quan sát.

- Hs quan sát và trả lời.

- Hs hát tập thể.

- Hs nghe và lĩnh hội.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc câu chuyện Buôn làng Tây Nguyên và trả lời câu hỏi của bài 2.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kỹ năng đọc thầm và trả lời cho câu hỏi ở bài tập 2 tốt.

3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác học bộ môn.

(9)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Ngày soạn: 14/12/2018 Ngày giảng: 18/12/2018

Thể dục ( GV BỘ MÔN )

Toán

TIẾT 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(10)

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 180 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 3. Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Viết lên bảng 560 : 8 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng Gv cho HS nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK

* Giới thiệu phép chia 632 : 7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70

* Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị

c. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,2,4) SGK/T73

- Xác định y/c của bài, sau đó cho HS tự làm bài

- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình

- Chữa bài và cho HS đổi chéo bài kiểm

- HS làm theo yêu cầu của GV

- HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng đặt tính

560 8 - 56 chia 8 được 7, viết 7;

56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 00 56 bằng 0

0 - Hạ 0, 0 chia 8 được 0;

0 0 x 8 = 0; 0 trừ 0 bằng 0

- HS chú ý nghe.

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

a. 350 7 420 6 260 2

35 50 42 70 2 130

00 00 06

0 0 6

0 0 00

0

0 b.HS làm tương tự ( 3 HS làm)

(11)

tra kết quả.

Bài 2: SGK/T73

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?

- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Chữa bài Bài 3. SGK/T73

Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính

- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS trả lời

- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?

* Kết luận : Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.

* HS khá giỏi làm bài 180 trang 25 - GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS nêu lại cách chia.

- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi.

- 365 ngày - 7 ngày

- HS nêu cách làm

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm

Bài giải Một năm có số tuần lễ là:

365: 7 = 52( tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày) - Đọc bài toán

- Phép tính a) đúng,

- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai ( HS thực hiện lại)

- HS khá giỏi làm bài 180 trang 25 chữa bài

- 1 HS nêu

Tập đọc – Kể chuyện

TIẾT 43, 44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

A - Tập đọc 1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Kĩ năng

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

3. Thái độ

- Qua bài học yêu thích môn học

* ƯDCNTT B - Kể chuyện

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

(12)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức bản thân

- Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mới: ( 50 phút )

a. Giới thiệu bài : ƯDCNTT(quan sát tranh)

- GV viết đề bài lên bảng.

b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới

* Đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. Tìm hiểu bài : ( 12 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

Và trả lời các câu hỏi

? Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

?Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là ntn?

? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?

-HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.

- Nghe GV giới thiệu bài

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc phần chú giải

- HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.

- HS đọc tiếp lần 2.

- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK và trả lời câu hỏi.

- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.

- Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ

- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.

(13)

? Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?

? Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?

? Vì sao người con phản ứng như vậy?

? Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?

? Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG)

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát.

Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.

- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

- Vì đó là tiền anh vất vả 3 tháng để kiếm được

- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.

- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.

- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.

- HS thi đọc.

Kể chuyện ( 20 phút )

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Xác định yêu cầu:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.

- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh.

- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh

- 1 HS đọc.

- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.

- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.

- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu.

Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.

+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về.

+ Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.

+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.

(14)

- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.

- Gọi 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

? Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao?

-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS thi kể lại câu chuyện

- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS chú ý nghe

Tin học ( GV BỘ MÔN )

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS làm quen với tên một số dân tộc. So sánh, biết làm các bài tập trong VTH.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kỹ năng làm bài tốt.

3. Thái độ: GD HS ý thức yêu quý tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

- GV yc HS đọc đề bài

+ Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung từng câu để xác định bài làm.

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- GV nhận xét, chốt kq đúng.

Bài 2a: Điền chữ s hoặc x

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- GV nhận xét ý đúng.

- HS đọc yc bài tập - HS làm bài cá nhân.

- HS đọc bài làm

- Ai quyết định những việc lớn của làng?

- Ai rất thương yêu nhau?

- HS đọc bài yc bài.

- HS làm bài.

- HS đọc nối tiếp kết quả.

(15)

b. Điền vần: âc hoặc ât

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- GV, chốt ý đúng: âc, âc, ât,

Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành những câu có hình ảnh so sánh

- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 3 lên bảng, yc HS suy nghĩ làm vào VTH - Gọi HS trả lời

- GV nhận xét, chốt ý đúng a. Như kiến

b. Như công c. Như mây d. Như con tôm e. Như chuông

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học.

- Củng cố kiến thức bài học.

+ sắc, xanh, xanh, sương, xám - HS làm bài.

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc yc bài tập và xác định mục tiêu bài làm.

- HS suy nghĩ làm bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

2. Kĩ năng:

- Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

- Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

- HS Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để đảm bảo an toàn.

* ƯDCNTT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Tranh ảnh, đọc clip lên xuống xe, đi tàu thuyền an toàn/không an toàn.

- Đoạn clip về hành vi ứng xử lịch sự/ không lịch sự trên phương tiện công cộng (nếu dạy giáo án điện tử)

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

(16)

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động trải nghiệm (3’)

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết?

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng?

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu có người già, người tàn tật, em nhỏ… thì các em làm?

- Nếu muốn đi đò sang bên kia sông hoặc đi du lịch trên sông nước các em nên làm gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. (Nếu sưu tầm được tranh ảnh hoặc đoạn clip thì trình chiếu cho HS xem)

* ƯDCNTT(xem tranh)

2. Hoạt động cơ bản (12’): Tìm hiểu truyện “Vì sao con phải nhường chỗ”

- Giáo viên kể câu chuyện Vì sao con phải nhường chỗ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện vài nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

(có thể trình chiếu một đoạn phim hoặc tranh ảnh)

Lên xe nhường chỗ người già Trẻ con, người ốm….là điều đương

nhiên

3. Hoạt động thực hành (13’) + Nếu em là một hành khách trên chuyến xe trong câu chuyện “Tại sao con phải nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai?

- GV theo dõi nhận xét

- HS nêu ý kiến cá nhân.

- HS trả lời cá nhân - có thể đưa tay - Cần nhường chỗ cho họ, và giúp đỡ họ khi cần thiết.

- Cần phải mặc áo phao.

- HS thảo luận.

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

- 1 số HS nêu ý kiến của mình trước lớp.

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trả lời

(17)

- GV cho HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)

- Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu những ý kiến của mình sau khi xem các hình ảnh đó.

- GV mời một số HS nêu ý kiến của mình

- GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục

- Giáo viên chốt ý:

Lên xe, xuống đò Không chen, không lấn

Trật tự xếp hàng Lịch sự, đàng hoàng

An toàn, vui vẻ.

- Gọi HS nhắc lại

4. Hoạt động ứng dụng (5’)

- GV gọi HS đọc tình huống 1 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18) - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn. (có thể đóng vai)

- GV mời đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống (HS có thể đóng vai) - Các nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương những nhóm có lời thoại tốt - GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18) -Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm lớn: Theo em, các bạn nhỏ trong câu chuyện trên đúng hay sai? Vì sao?

Nếu em đi cùng với nhóm bạn ấy em sẽ cư xử thế nào?

- Mời một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét.

- GV nhận xét, chốt những cách giải quyết tốt

- GV cho HS xem 1 đoạn clip (nếu dạy giáo án điện tử) cho tình huống trên - GV chốt: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, tuyệt đối không được đùa giỡn và chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

- Lắng nghe.

- 2 – 3 HS nhắc lại.

- HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn. (có thể đóng vai)

- Đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống.

- Các nhóm khác nhận xét

- 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3 (trang 18) - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét.

- Lắng nghe.

(18)

5. Tổng kết – Dặn dò (2’)

- GV cho HS hơi trò chơi Ô cửa bí mật - GV nêu cách chơi, luật chơi: Học sinh sẽ lựa chọn các ô cửa (6 ô cửa, mỗi ô cửa HS mở ra là1 hình vẽ hoặc 1 đoạn clip, hoặc 1 câu hỏi.

- Em nào trả lời đúng sẽ được một phần quà, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về bạn khác.

(GV có thể chọn hình thức khác) - Nhận xét, tổng kết trò chơi

- GV liên hệ giáo dục: Để thể hiện mình là người văn minh lịch sự, khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 5

- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.

- HS tham gia chơi.

- HS trả lời theo ý kiến riêng của mình.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 14/12/2018 Ngày giảng: 19/12/2018

Toán

Tiết 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách sử dụng bảng nhân.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng giải các dạng toán có lời văn.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài - Dưới lớp nhận xét

- GV nhận xét - đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Giới thiệu cấu tạo bảng nhân - GV yêu cầu HS quan sát bảng nhân.

- GV nêu cấu tạo bảng nhân.

3. Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân - GV nêu ví dụ: 4 x 3 = ?

-Yêu cầu HS thực hành tìm kết quả

Đặt tính và tính:

480 : 8 562 : 7

- Giới thiệu bảng nhân - HS quan sát.

- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10

(19)

trên bảng nhân

- Gọi HS nêu cách thực hiện tìm tích

4. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu)

- GV phân tích mẫu.

- Nhận xét bài trên bảng.

- Dưới lớp đổi chéo vở kiêm tra . - Giải thích cách làm bài.

Bài 2: Số?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi 1 HS làm trên bảng.

+ Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở + Nêu cách làm bài

GV: Lưu ý cách tìm thừa số chưa biết Bài 3: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV tóm tắt bài lên bảng.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đọc bài làm của mình + Yêu cầu HS giải thích cách làm bài GV: Lưu ý cách trình bày bài toán C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nêu cách thực hiện chia 78 : 4 - GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

là các thừa số.

- Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.

- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà một số ở hàng và một số ở cột tương ứng.

- Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân: hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2...., hàng 11 là bảng nhân 10

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 2 HS làm trên bảng

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 1 HS làm trên bảng

Thừa số 2 2

Thừa số 4 4

tích 8 8

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu bài toán - HS làm bài cá nhân.

- 1 HS làm bài trên bảng Bài giải

Đội tuyển giành được số huy chương vàng là:

8 x 3 = 24 (huy chương)

Đội đó giành được số huy chương là 8 + 24 = 32 (huy chương)

Đ/S: 32 huy chương - HS nêu cách thực hiện.

Mĩ thuật ( GV BỘ MÔN )

(20)

Chính tả - nghe viết

TIẾT 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: màu sắc, hoa màu ,nong tằm, no nê. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn HS nghe- viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

? Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

? Lời nói của người cha được viết như thế nào ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Y/c HS đọc và viết bảng các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm, chữa bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét

c. Hướng dẫn làm BT chính tả: (8 phút) Bài 2: VBT/T 75

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS viết theo YC của GV

-HS chú ý nghe.

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải.

mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi

(21)

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a: VBT/T 75 -Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, bài viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết

bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS tự làm trong nhóm.

- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

- Lời giải : sót; xôi ; sáng - HS chú ý nghe.

Tự nhiên xã hội

TIẾT 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.

2. Kĩ năng:

- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức làm bài tập.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.

- Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK,VBT,tranh minh họa

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin liên lạc

- GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Hoạt động nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp.Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp

* Cách tiến hành:

Bước 1:Chia nhóm,quan sát các hình

- 2 HS trả lời

- HS chú ý nghe.

- HS thảo luận theo nhóm

(22)

trang 58,59 SGK và thảo luận theo gợi ý

? Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.

? Các hoạt động đó mang lợi ích gì ? Bước 2: Trình bày kết quả

- GV, các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như;

trồng ngô, khoai, sắn, chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê,…

* KL: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,… được gọi là hoạt động nông nghiệp.

c. Hoạt động 2: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Kể theo cặp

Bước 2: Đại diện cặp trình bày

d. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận

Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.

Bước 2: Bình luận tranh

- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.

Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải làm gì?

- HS nêu các hoạt động nông nghiệp ở

- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.

- Lắng nghe

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.

- Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

- Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

- Thảo luận

- HS hoạt động nhóm.

- Các nhóm bình luận tranh.

- HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời.

- HS chú ý nghe.

(23)

quê em? Nêu ích lợi của các hoạt động đó.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau Ngày soạn: 14/12/2018

Ngày giảng: 20/12/2018

Toán

TIẾT 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập182 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT

- Nhận xét HS

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu bảng chia : ( 6 phút ) - Treo bảng chia

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên

- Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số

- Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia

- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?

Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia

* HD sử dụng bảng chia: ( 6 phút )

- HS làm bài theo YC của GV

- 11 hàng,11 cột

- Đọc các số: 1,2,3,…,10

- Bảng chia 2 - HS chú ý nghe.

(24)

- Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12

- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3

- Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4

- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của 1

c. Luyện tập - Thực hành:(18 phút ) Bài 1:SGK/T75

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài Bài 2: SGK/T75

- Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia

- Gv nhận xét Bài 3: SGK/T75 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c HS làm bài

- Chữa bài

* HS khá giỏi làm bài 182 trang 25 GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Về ôn bảng chia

- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương

- HS thực hành tìm thương của 1 số phép trong bảng.

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình

Kết quả: 7; 4; 9.

- HS lên bảng làm bài; Lớp làm bài vào vở.

SBC 1

6 4 5

2 4

2 1

7 2

7 2

8 1

5 6

SC 4 5 4 7 9 9 9 7

Thương 4 9 6 3 8 8 9 8

- 1 HS đọc đề bài - Lớp theo dõi.

- HS làm vào vở,1HS lên bảng làm bài Bài giải

Số trang bạn Minh đã đọc là:

132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:

132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang - HS khá giỏi làm bài 182 trang 25

- HS chú ý nghe.

Tập đọc

TIẾT 45: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.

(25)

2. Kĩ năng

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ

- Qua bài học yêu thích môn học.

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

* ƯDLHTM

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS 1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “Hũ bạc của người cha”

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

* LHTM (Quan sát tranh) b. Luyện đọc : ( 8 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- Chú ý hướng dẫn HS phát âm từ khó

* Đọc nối tiếp đoạn.

- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ

- Y/c HS đọc phần chú giải

* Đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi

? Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?

? Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?

- HS đọc theo yêu cầu của GV

-HS chú ý nghe.

- HS quan sát tranh -Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc lại các từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS đọc phần chú giải - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.

- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để

(26)

? Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?

? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?

? Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?

- GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )

- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

? Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau

đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.

- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần... bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.

- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.

- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.

- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.

- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

HS phát biểu:

+Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.

+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn.

+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên.

-HS chú ý nghe.

Luyện từ và câu

TIẾT 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(27)

- Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) 2. Kĩ năng:

- Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)

- Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) 3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14.

- Nhận xét.

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD HS làm bài tập : ( 29 phút ) Bài 1: VBT/ T75

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.

? Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ?

- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.

- Gv nhận xét

- Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở.

Bài 2: VBT/ T76

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài.

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.

-HS thực hiện theo yêucầu của GV

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc bài

- Là các dân tộc có ít người.

- Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi.

- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng.

- Nhận xét - HS làm vào vở

Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na…

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - 1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang

b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm - HS đọc

(28)

Bài 3: VBT/ T76

- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.

- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ?

- Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng.

Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng.

- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 4: VBT/ T76 - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4.

- Y/c HS tự làm bài

- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng.

- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.

- Trăng tròn như quả bóng.

- Một số đáp án :

+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.

+ Đèn sáng như sao.

+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT Đáp án :

a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.

b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ .

c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.

- HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.

- HS chú ý nghe

Chính tả ( Nghe – viết )

TIẾT 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng)

(29)

- Làm đúng BT 3a.

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng y/c viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.

- Nhận xét, cho điểm HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe viết : ( 20 phút )

* HDHS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

? Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm, chữa bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét

c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút ) Bài 2: VBt/T77

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a. VBt/T77 Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút cho các nhóm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được.

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.

- HS thực hiện theo YC của GV

-HS chú ý nghe.

- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung

- HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải

khung cửi; gửi thư ; mát rượi;

cưỡi ngựa

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Nhận đồ dùng học tập.

- HS tự làm trong nhóm.

- 1 HS đọc.

- Bổ sung.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,...

(30)

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được.

- Về nhà luyện viết

+ sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,...

+ xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,...

+ sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,...

- HS chú ý nghe.

Ngày soạn: 14/12/2018 Ngày giảng: 21/12/2018

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 15: NGHE-KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.( BT2) 2. Kĩ năng

- Các em có ý thức tốt trong giờ học và viết được đoạn văn hoàn chỉnh 3. Thái độ

- HS yêu thích viết văn.

*QTE: HS có quyền được tham gia ( giới thiệu về tổ em) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu giới thiệu về tổ của em.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 2:VBT/T79

- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.Các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn.

- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã

- HS kể

- 2 HS đọc trước lớp.

- Lắng nghe

- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Viết bài theo yêu cầu.

(31)

trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.

- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.

- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà tập giới thiệu về tổ mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS chú ý nghe.

Toán

TIẾT 75: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có

hai phép tính.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4. HS khá giỏi làm bài tập 5 . 3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT

- Nhận xét

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: (a, c) SGK/T76

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Yêu cầu tự làm bài

- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng

bước tính của mình

- Nhận xét

Bài 2: ( a, b, c) SGK/T76

- HS làm theo YC của GV

- 1 HS đọc- Lớp theo dõi.

- HS nêu cách thực hiện

- Hs cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

a. 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 c. 208

x 4 832

- Lớp theo dõi.

- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên

(32)

- GV hướng dẫn mẫu - Y/c cả lớp làm bài - GV nhận xét cho điểm Bài 3: SGK/T76

- Gọi 1 HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài

Bài 4: SGK/T76 - Gọi HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS làm bài

- Chữa bài

* Bài 5( HSKG làm) SGK/T76

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- Y/c HS tự làm GV chữa bài cho HS.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Cho HS nhắc lại cách chia

- Về nhà làm bài vào vở1,2/83 VBT - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

bảng làm bài và nêu rõ cách tính a. 396 : 3 = 132 b. 630 : 7 = 90 c. 457 : 4 = 114( dư 1)

- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm

Bài giải:

Quãng đường BC dài là:

172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là:

172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m

- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài

Giải:

Số áo len tổ đã dệt được là:

450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là:

450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó

- HS làm bài vào vở chữa bài.

- HS nhắc lại - HS chú ý nghe.

Tập viết

TIẾT 15: ÔN CHỮ HOA: L I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- HS viết chữ đều đẹp 3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

(33)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa L.

- Vở Tập viết 3, tập một.Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng d

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các hoạt động dạy học chủ yếu - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt?. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhắc lại nội

Luyện đọc lại truyện (10p) - Theo dõi luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhòm - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.. Củng cố, dặn dò (5p) -

- Gv yêu cầu hs tự tưởng tượng ra các tình huống sau đó nêu cách trả lại người đánh mất mỗi khi nhặt được của rơi - Nhận xét, tuyên dương.. KL: Hs biết xác định người

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.. bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -

- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài ở nhà.. - Gọi HS nhận xét, GV chốt bài. GV chốt bài.. Giáo viên- Bảng phụ 2. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lời giải đúng.. - GV cho HS quan sát

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi.. - Nhận xét –

- Giáo viên gợi ý cho hs nói. - Gv nhận xét tuyên dương những cặp hs nói tốt.. Hs đọc trơn cả bài. Hiểu các từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng