• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 11

Ngày soạn : 11/11/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016 Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ: HS có ý thức kiên trì, vượt khó vươn lên để học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn 1 bài Điều ước của vua Mi-đát và trả lời câu hỏi 1

- Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’): Gv giới thiệu chủ điểm: “Có chí thì nên” qua tranh minh hoạ .

b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?

- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?

- 1Hs đọc và trả lời - 1Hs đọc và trả lời - 1Hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh quan sát tranh chủ điểm.

- 1Hs đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Trần Thái Tông

- Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.

(2)

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ ông Trạng thả diều” ?

- Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nêu nhận xét đúng về Nguyễn Hiền ?

Gv tiểu kết chuyển ý - Câu chuyện ca ngợi ai?

Ghi ý chính

=>Quyền trẻ em: Giáo dục HS có quyền được vui chơi, giải trí…

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ đoạn: “Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em học tập được điều gì ở Nguyễn Hiền?

Giới thiệu 1 số gương hiếu học

- Nhận xét tiết học, Tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên

Tư chất thông minh Nguyễn Hiền - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ngày ... Tối đến ... Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, .. thầy chấm hộ.

Nguyễn Hiền vượt khó, ham học - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều ?

- Có chí thì nên

Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên

- Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng thông minh, sáng dạ và chịu khó học tập đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi

- Học sinh nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc.

- Hs đọc thể hiện

- nx bình chọn bạn đọc hay -Ý chí vươn lên

____________________________________________

Toán

NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000, …

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ...

2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( chia) với (cho) 10, 100, 1000, … 3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 5 x 6 = 6 x … 207 x 3 = … x 207 b) 7 x 5 = 5 x …

2138 x 7 = … x 2138

- Phát biểu về tính chất giao hoán của phép nhân?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Hướng dẫn HS: (12’)

* Nhân một số với 10

- Gv ghi b¶ng 1: 35  10 = ?

Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân em hãy cho biết 35  10 bằng gì?

10 còn gọi là mấy chục?

+ Vậy 10  35 = 1 chục  35

1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?

35 chục là bao nhiêu?

+ Vậy 10  35 = 35  10 = 350

Em có nhận xét về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35  10?

Vậy khi nhân 1 số với 10 chúng ta có thể viết ngày kết quả của phép tính như thế nào?

- GV chốt kết quả: Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải.

* Chia số tròn chục cho 10

- GV viết bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính

- GV: Ta có 35  10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì?

Vậy 350 : 10 = ?

Yêu cầu HS nhận xét số bị chia, thương sau phép tính?

Muốn chia một số tròn chục cho 10 ta

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc phép tính

- HS nêu: 35  10 = 10  35 - Là 1 chục

- Bằng 35 chục - Là 350

- Kết quả của phép nhân 35  10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.

- ....ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.

- 2 HS nêu lại

- HS suy nghĩ

- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại

- HS nêu: 350 : 10 = 35

- Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 ở bên phải.

- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ

(4)

làm ta cú thể viết ngay kết quả của phộp tớnh như thế nào?

- Hướng dẫn HS nhõn 1 số với 10;

100;.. hoặc chia một số trũn trăm, trũn nghỡn cho 10; 100

- GV chốt bài

- Treo bảng phụ ghi nội dung bài học.

c.Thực hành Bài 1: ( 9’)

- Muốn nhõn (hoặc chia ) một số với 10; 100; 1000 ta làm như thế nào?

- GV chốt kết quả đỳng.

-> Nêu cách nhân, chia nhẩm với 10;

100; 1000;...

Bài 2 :(9’)Viết số thớch hợp - GV hướng dẫn mẫu

300 kg = … tạ? vỡ sao?

- Gv giải thích mẫu - Nx, chốt kết quả đúng

70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn -> Gv chốt cách đổi các đơn vị đo khối lợng

3. Củng cố, dặn dũ:(4’)

- Muốn nhõn một số tự nhiờn với 10, 100, 1000…chia số trũn trăm, trũn nghỡn,…cho 10, 100, 1000… ta làm như thế nào?

- GV chốt nội dung bài.

- Nx giờ học, tuyờn dương HS.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

bớt đi 1 chữ số ở bờn phải số đú

- HS lấy VD chứng minh cho 2 kết luận trờn

- HS đọc

- 1 HS đọc - 2 HS nờu lại.

- HS làm bài

- HS đổi chộo vở để kiểm tra - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yờu cầu.

- HS nờu lại cỏc đơn vị khối lượng đó học theo thứ tự từ lớn đến bộ, ngược lại.

- 2 hs làm bảng phụ,lớp làm vào vở - Chữa bài, nhận xột ,bổ sung.

- 2 HS nờu

Chớnh tả (nhớ-viết)

NẾU CHÚNG MèNH Cể PHẫP LẠ

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Làm đỳng bài tập phõn biệt s /x, viết lại chữ sai chớnh tả trong cỏc cõu đó cho.

2. Kĩ năng: Nhớ viết chớnh xỏc, đẹp 4 khổ thơ của bài: Nếu chỳng mỡnh cú phộp lạ, trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ 6 chữ.

3. Thỏi độ: HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(5)

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nx bài kiểm tra giữa học kì I phần chính tả

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn nhớ - viết(22’) - Gọi HS đọc lại 4 khổ thơ đầu - Gv đọc đoạn cần nhớ viết.

- Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mong ước gì ?

- Yêu cầu một số hs lên bảng viết các từ khó: hạt giống, trong ruột.

- Gv lưu ý học sinh cách trình bày.

- Theo dõi, uốn nắn.

- Gv thu bài nhận xét, nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’) Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống s/x - Gv yêu cầu hs làm bài các nhân vào vở bài tập.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3a:Viết lại cho đúng

- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân vào Vbt.

- Yêu cầu HS giải nghĩa từng câu.

- Gv theo dõi, giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc các câu tục ngữ trên ?

- Quyền trẻ em: GV liên hệ giáo dục HS, trẻ em có quyền riêng tư...

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe

- 1 học sinh đọc to 4 khổ thơ đầu.

- Lớp đọc thầm.

+ Có phép lạ để làm cho cây mau có quả, nhanh trở thành ngời lớn để làm việc có ích, làm cho cuộc sống không còn đói rét...

- 2 Hs lên viết bảng - lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- HS đặt câu có từ: hạt giống.

- Hs tự viết bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm vào bảng phụ - Hs đổi chéo vở.

- Lớp chữa bài

+ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 hs làm bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Xấu người đẹp nết

+ Mùa hè cá sông mùa đông cá bể.

Đạo đức

(6)

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố lại các chuẩn mực đạo đức về: Trung thực trong học tập; Vượt khó trong học tập. Biết tiết kiệm tiền của; Tiết kiệm thời giờ.

2. Kĩ năng: Thực hành các kĩ năng về: Trung thực trong học tập; Vượt khó trong học tập; Biết bày tỏ ý kiến; Tiết kiệm tiền của, Tiết kiệm thời giờ. Thái độ của bản thân về các chuẩn mực, hành vi, kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp.

3. Thái độ: Bước đầu hình thành thái độ trung thực, biết vượt khó, ...tự tin vào khả năng của bản thân, có trách nhiệm với hành động của mình, yêu cái đúng, cái tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?

- Đọc thời gian biểu của mình - con đã thực hiện nó ntn?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng dẫn ôn tập(12’)

- Yêu cầu hs nhắc lại các bài đạo đức đã học.

+ Gv đưa ra một số câu hỏi và bài tập để học sinh xung phong làm bài.

- Nêu việc làm thể hiện trung thực trong học tập ?

- Trung thực có tác dụng gì ?

- Em đã gặp khó khăn gì trong học tập, em đã khắc phục khó khăn đó như thế nào ?

- Điều gì sẽ xảy ra khi em không bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân mình ?

- Em cần sử dụng thời giờ ntn ? - Tại sao phải tiết kiệm tiền của ? c. Hướng dẫn thực hành(18’)

- 2 hs trả lời - Nhận xét bạn

- 2, 3 hs nối tiếp trả lời.

+ Trung thực trong học tập + Vượt khó trong học tập + Bày tỏ ý kiến

+ Tiết kiệm tiền của + Tiết kiệm thời giờ.

- Hs theo dõi, nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời.

- Hs được bốc thăm câu hỏi.

- Hs tự do phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Phải làm những việc mà mình không thích hoặc quá sức mình...

- HS trả lời

- Hs làm việc theo nhóm.

(7)

- Gv đưa ra các tình huống:

+ Lan quên không mang đồ dùng học tập khi cô giáo kiểm tra, Lan rất lúng túng.

Nếu là em, em sẽ làm gì ? Vì sao?

+ Hùng và Nam ngồi cạnh nhau, Hùng có một quyển vở mới định viết trong khi quyển vở cũ vẫn còn. Nếu là Nam em sẽ làm gì ?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh, chất vấn học sinh giúp các em hiểu sâu vấn đề.

- Gv nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

Muốn có kết quả học tập tốt, em phải làm gì ?

- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Hs làm việc theo nhóm 6, 2 nhóm một tình huống.

- Hs phát biểu trước lớp, nêu các cách giải quyết.

- Nhận xét, bổ sung.

Có thể nêu các cách giải quyết khác

Lịch sử

NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.

2.Kĩ năng

- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

3.Thái độ

- GD HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- PHT của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

+ Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ? + Em trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’)

- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ

- 2 HS trả lời.

- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

(8)

năm 1009 đến năm 1226. Hôm nay cô và các con tìm hiểu nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào?

Việc dời từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý.

b.Nội dung

- GV giới thiệu: năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.

*Hoạt động cá nhân: (12’)

- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).

- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau :

- GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”.

- GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”.

*Hoạt động nhóm:(13’) GV phát phiếu học tập cho HS .

- Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ?

- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài : “Chùa thời Lý”.

- HS lên bảng xác định.

- HS lập bảng so sánh.

- HS trả lời: cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.

- HS đọc phiếu học tập

- HS các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS đọc bài học.

- HS trả lời câu hỏi.

Vùng đất Nội dung so sánh

Vị trí Địa thế

Hoa Lư Không phải trung tâm

Rừng núi hiểm trở, chật hẹp Đại La Trung tâm đất

nước

Đất rộng, bằng phẳng. Màu mở

(9)

Ngày soạn : 12/11/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016 Tốn

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất kết hợp và giao hốn của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

3. Thái độ: Yêu môn học, cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) 86  1000 4563  10

6000 : 10 67 688 000 : 1000

Muốn nhân 1 số với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?

Muốn chia 1 số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn cho 10, 100, 1000… ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. So sánh giá trị hai biểu thức:(6’) - So sánh giá trị của biểu thức:

(2 3) 4 và 2  (3 4) (5 2) 4 và 5  (24) c. Viết các gía trị của biểu thức vào ơ trống(6’)

- Gv treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và cách làm: cho lần lượt các giá trị

của a, b, c, gọi từng hs tính giá trị của từng biểu thức và ghi vào bảng.

* Yêu cầu hs nhìn bảng và so sánh kết quả: (a  b)  c và a  (b  c)

* Kết luận: Sgk d. Thực hành

Bài tập 1:(6’)Tính bằng hai cách.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nêu - 2 HS nêu

- Hs tính rồi so sánh kết quả, rút ra nhận xét: Giá trị 2 biểu thức bằng nhau.

- HS trình bày cách làm của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(a  b)  c = a  (b  c) - Nhiều hs nhắc lại

- 1 hs đọc yêu cầu bài

(10)

- Gv hướng dẫn mẫu Mẫu: 2 x 5 x 4 = ? Cách 1:

2 x 5 x 4 = (2 x 5 ) x 4 = 10 x 4 = 40 Cách 2:

2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4 ) = 2 x 20 = 40 - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2:(6’) Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập3:( 6')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn giải bài toán ta cần biết những gì?

- Gv chốt lại bài giải đúng và củng cố cách làm.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi, quan sát mẫu

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a) 4  5  3 = ( 4  5 )  3 = 20  3 = 60

4  5  3 = 4  (5  3) = 4  15 = 60

b) 5  2  7 = ( 5  2 )  7 = 10  7 = 70

5  2  7 = 5  (2  7) = 5  14 = 70

- HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

a) 13  5  2 = 13  ( 5 2) = 13  10

= 130

5  2  34 = ( 5  2)  34 = 10  34

= 340

b) 2  26  5 = ( 2  5 )  26 = 10  26

= 260 - 1 hs đọc bài toán.

- HS trả lời

- Hs nêu cách giải bài.

- 1 hs lên bảng.

Bài giải:

Số bộ bàn ghế có tất cả là:

15  8 = 120 (bộ) Số HS có tất cả là:

2  120 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.

- 1 hs nêu

(11)

Luyện từ và cõu

LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đó, đang, sắp)

2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng được cỏc từ đú qua cỏc bài tập thực hành.

3. Thỏi độ: Yờu mụn học, sử dụng thành thạo Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Thế nào là động từ ? Lấy vớ dụ về động từ ?

- Gv nhận xột.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 :(15’) Gọi HS đọc yờu cầu - GV phỏt phiếu cho HS

- Quan sỏt HS làm - Nx bài bảng

a) đó thành. b) đó hút.

đang xa, sắp tàn.

Tại sao em điền kết quả đú?

- GV kết luận: Nếu điền sai trỡnh tự thời gian sẽ khụng hợp lý, bài khụng lụgic.

Bài 3 : (15’) HS đọc yờu cầu và mẩu chuyện vui: “ Đóng trớ”.

- Cho HS làm bàu, chữa bài.

Tại sao sử dụng từ đú?

- GV nhận xột chốt kết quả đỳng.

- Gọi Hs đọc lại truyện

- Sự khụi hài trong truyện là gỡ?

- 1 HS trả lời.

- Lớp nhận xột, bổ sung.

- HS đọc

- Cả lớp suy nghĩ chọn từ điền vào chỗ trống cho phự hợp với thời điểm đó cho trong bài.

- 2 HS làm. HS dỏn kết quả.

- Lớp nhận xột, bổ sung.

- HS giải thích

- 1 HS đọc yờu cầu

- Hs trao đổi theo cặp và làm bài vào vở bài tập.

- Lớp nhận xột, bổ sung.

- 1 HS đọc lại toàn bộ truyện.

- Nhà khoa học tập trung làm việc nờn đóng trớ đến mức đọc thụng bỏo trong nhà cú trộm thỡ hỏi: Nú đang đọc gỡ ? Vỡ ụng nghĩ người ta vào thư viện chỉ để đọc sỏch, khụng nhớ là trộm.

(12)

- Kết luận: Sử dụng hợp lý các từ:

đã, sẽ, đang sẽ giúp cho động từ có giới hạn thời gian rõ ràng, người đọc dễ hiểu hơn.

3. Củng cố dặn dò:(4’)

Có những từ nào bổ sung ý nghĩa cho động từ ? Tác dụng ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời

Kể chuyện

BÀN CHÂN KÌ DIỆU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.

2. Kĩ năng: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Bàn chân kì diệu.

3. Thái độ: Giáo dục Hs có ý chí và rèn luyện quyết tâm vươn lên trong cuộc sống, học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể 1câu chuyện về ước mơ đẹp của của mình hoặc bạn bè, người thân.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện(30’) - Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.

- Hướng dẫn kể:

+ Câu chuyện có mấy nhân vật ? + Ký đã gặp hoàn cảnh khó khăn gì ? + Ký có nguyện vọng gì ?

* Kể chuyện trong nhóm.

- Gv yêu cầu hs quan sát từng tranh nêu nội dung từng bức tranh ?

- Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.

- 2 HS kể - Nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- Hs nghe và quan sát tranh.

- Ký, cô giáo, các bạn.

- Ký bị liệt cả hai tay.

- Muốn được đi học.

- Hs thảo luận nhóm 4, quan sát từng tranh, nói nội dung các bức tranh.

- Học sinh kể chuyện trong nhóm

(13)

- Yêu cầu học sinh dựa vào lời dẫn dưới mỗi bức tranh, liên tưởng thêm và kể chuyện trong nhóm của mình.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:

Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?

- Em học tập được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

- Quyền trẻ em: GV liên hệ giáo dục trẻ em có quyền được đối sử bình đẳng....

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh kể từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét.

- Hãy kiên trì, nhẫn nại trước mọi khó khăn trong cuộc sống, ắt sẽ thành công.

- Tinh thần vượt khó, ham học.

- 2 HS trả lời.

Khoa học

BA THỂ CỦA NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nước tồn tại ở ba thể rắn, lỏng, khí.

2. Kĩ năng: Nêu được nước tồn tại ở ba thể lỏng, rắn, khí. Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.

3. Thái độ: Yêu nguồn nước, giữ gìn vệ sinh nguồn nước xung quanh mình.

* BVMT: GD HS Biết giữ gìn nguồn tài nguyên nước và BVMT nước.

II. ĐỒ DÙNG

- Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.

- Chuẩn bị theo nhóm: Cốc, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nước có những tính chất gì?

- Nêu 1 số ứng dụng trong thực tế những tính chất của nước?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hoạt động 1: (10’)

Mục tiêu: Chuyển nước ở thể lỏng thành

- HS trả lời.

- NhËn xÐt, bæ sung.

- HS lắng nghe.

(14)

thể khí và ngược lại.

Cách tiến hành

1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2 ?

2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào ?

3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ? - GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.

- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? Chúng ta làm thí nghiệm để biết.

+ Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm.

- Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.

- Những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ?

c. Hoạt động 2:(10’)

Mục tiêu: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.

Cách tiến hành:

- Cho HS hoạt động nhóm.

1) Nước khi chưa cho vào ngăn đá tủ lạnh thì nước trong khay ở thể gì?

2) Cho khay nước vào ngăn làm đá, nước trong khay đã biến thành thể gì ?

3) Hiện tượng đó gọi là gì ?

4) Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?

- Nhận xét, bổ sung của các nhóm.

* GV kết luận.

d. Hoạt động 3: (10’) Sơ đồ sự chuyển thể của nước.

- GV tiến hành hoạt động của lớp.

1) Nước tồn tại ở những thể nào ?

2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ?

1) Hình 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa.

2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng.

3) Nước mưa, nước giếng, nước máy, nước biển, nước sông,

- Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô.

- HS làm thí nghiệm.

+ Các nhóm nhận dụng cụ.

+ Quan sát và nêu hiện tượng.

- Thảo luận nhóm trả lời 1) Thể lỏng.

2) Thể rắn

3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc.

4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.

- Các nhóm bổ sung.

- HS trả lời.

1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.

2) Trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định.

Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.

(15)

- GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS.

- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.

KHÍ

Bay hơi Ngưng tụ LỎNG LỎNG Nóng chảy Đông đặc

RẮN

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

* BVMT: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?

- HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe.

- HS vẽ.

Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.

- HS nêu

- HS cả lớp.

Địa lí ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.

2. Kĩ năng: Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

3. Thái độ: GD HS tinh thần đoàn kết với các dân tộc anh em.

II. ĐỒ DÙNG

- Bản đồ tự nhiên VN.

- PHT (Lược đồ trống).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Tại sao nói Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát ?

- Nêu nội dung bài học ?

- HS trả lời câu hỏi

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

(16)

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hoạt động cả lớp:(10’)

- Phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ .

- HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

- GV nhận xét và điều chỉnh lại.

c. Hoạt động nhóm (10’)

- HS các nhóm thảo luận câu hỏi.

- GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ.

Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng.

- Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét

d. Hoạt động cả lớp :(10’)

+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.

+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc.

GV hoàn thiện phần trả lời của HS.

3.Củng cố, dặn dò:(4’) - GV nhận xét, kết luận.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài: “Đồng bằng Bắc Bộ”.

- HS điền tên vào lược đồ

- HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên BĐ.

- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

_____________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp HỘI VUI HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Góp phần củng cố cho HS các kiến thức, kĩ năng đã được học trong các môn học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ra quyết định cho HS. Hình thành và phát triển vai trò chủ động, tích cực của HS.

3. Thái độ: Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Hệ thống các câu hỏi, trò chơi và đáp án.

(17)

- Các phương tiện cần thiết để sử dụng trong hội vui học tập: cây xanh để cài các câu hỏi, bài tập; các cánh hoa cắt bằng giấy màu để ghi các câu hỏi, bài tập,…

- Quà tặng, phần thưởng và hoa tươi phục vụ hoạt động của hội thi.

- Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho hội vui học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Hãy đọc bài viết về thầy giáo, cô giáo của em.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hoạt động

Hoạt động 1: (5') Chuẩn bị

- GVCN thông báo cho HS trong lớp về nội dung thi (giới hạn nội dung, chương trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch tổ chức hội vui học tập.

- Họp BCS lớp để phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho hội vui học tập. Thống nhất hình thức tổ chức: Hái hoa dân chủ, thi cá nhân: HS trong lớp lên hái hoa và trả lời câu hỏi.

Hoạt động 2: (25') Tiến hành Hội vui học tập

- Tổ chức văn nghệ đầu giờ.

- GV thông báo chương trình và thể thức Hội thi.

- Thực hiện các phần thi:

+ GV lần lượt mời các cá nhân, lên hái hoa thực hiện phần thi của mình.

- GV nhận xét, kết luận.

+ Tổ chức xen kẽ giữa các phần thi là các trò chơi và các hoạt động văn nghệ.

+ Đánh giá ngay sau các phần thi của từng cá nhân nhằm tạo không khí thi đua gay cấn, hồi hộp.

3. Tổng kết – đánh giá: (4')

- GV toång keát, trao thưởng cho HS.

- GV công bố kết quả cuộc thi.

- Về nhà ôn lại các kiến thức, chuẩn bị bài

- 2 HS đọc.

- Lớp nhận xét.

- HS chuẩn bị

- 2 tiết mục văn nghệ

- lần lượt từng HS lên hái hoa, trả lời câu hỏi

- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời

(18)

sau.

_____________________________________________________________________

Ngày soạn : 13/11/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016 Tốn

NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0

2. Kĩ năng: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3. Thái độ: Yêu môn học, rèn tính cẩn thận, chính xác cho Hs.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Tính 653 x 10 ; 52 x 100

- Muốn nhân 1 số với 10, 100.. ta làm như thế nào?

- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Nhân với số cĩ tận cùng là chữ số 0 (12’)

- Gv đưa ví dụ: 1324 20 = ? - Nêu nhận xét về thừa số thứ hai ? - Làm thế nào để thực hiện phép nhân với 10 ?

Vậy 1324 20 = 26480.

- Từ đĩ đặt tính:

132420 26480

- Gv đưa ví dụ 2: 230 70

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp để làm bài.

- Gv hướng dẫn hs đặt tính để tính.

23070

- 2 Hs làm bảng - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Đọc ví dụ

- Thừa số thứ hai cĩ 1 chữ số 0

- Hs làm: 1324  20 = 1324  (2  10) = (1324  2)  10 = 2648 x 10

= 26480 - Hs nhắc lại cách làm.

- HS làm bảng - lớp nháp.

230 70 = (23  10)  ( 7 10) = 23 x 10 x 7 x 10

= (23  7)  (10  10)

(19)

16100

- Muốn nhõn một số với số cú tận cựng là 0 ta làm như thế nào ?

c. Thực hành

Bài tập 1(6’): Đặt tớnh, rồi tớnh.

- Yờu cầu hs làm vào vở bài tập.

- Giải thớch cỏch làm?

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Muốn nhõn một số với số cú tận cựng là 0 ta làm như thế nào ?

Bài tập 2(6’): Tớnh.

- BT yc gỡ? Để làm được bài này, cần làm gỡ?

Giải thớch cỏch làm?

- GV chốt kết quả đỳng.

- Muốn nhõn một số với số cú tận cựng là 0 ta làm như thế nào ?

Bài tập 3(6'): Giải toỏn - Bài toỏn cho biết những gỡ?

- Bài toỏn hỏi gỡ?

- Muốn biết xe ụ tụ chở tất cả bao nhiờu kg gạo và ngụ ta làm như thế nào ?

- Gv nhận xột, chốt lại kết quả đỳng - Cỏch giải khỏc?

3. Củng cố, dặn dũ(4’)

- Khi nhõn với số cú tận cựng là 10, 100, 1000... ta làm như thế nào ?

- Nhận xột giờ học, tuyờn dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

= 161 100 = 16100 - Hs chữa - nhận xột.

- 2, 3 học sinh trả lời.

- 1 hs đọc yờu cầu bài

- HS làm bài. 3 HS lờn bảng.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- HS đọc yờu cầu.

- HS làm bài. 1 HS lờn bảng.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

a. 1326  300 = 397800 b. 3450  20 = 69000 c. 1450  300 = 435000

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài

- 1 HS lờn bảng: Bài giải

Số ki - lụ -gam gạo ụ tụ chở được là:

50  30 = 1500 (kg) Số ki- lụ- gam ngụ ụ tụ chở được là:

60  40 = 2400 (kg)

Số ki - lụ - gam gạo và ngụ ụ tụ chở được là: 1500 + 2400 = 3900(kg)

Đỏp số: 3900 kg - Lớp nhận xột, bổ sung

Tập đọc Cể CHÍ THè NấN

I. MỤC TIấU

(20)

1. Kiến thức: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.

3. Thái độ: Giáo dục hs cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị. Nhận biết được giá trị của con người có ý chí.

- Tự nhận thức về bản thân: biết đánh giá đúng ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Lắng nghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn 3 bài: Ông Trạng thả diều. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Yêu cầu hs đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi: Em hãy xếp các câu tục ngữ sau thành 3 nhóm ?

- Gv chốt lại kết quả đúng:

a, Khẳng định rằng có chí thì nhất định sẽ thành công.

b, Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.

c, Khuyên người ta không nản lòng trước những khó khăn.

- Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs báo cáo kết quả thảo luận.

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

+ Người có chí thì nên ...

- Ai ơi đã quyết thì hành ...

+ Hãy lo bền chí câu cua...

- Thua keo này ta bày keo khác + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo + Thất bại là mẹ thành công

- Ngắn gọn, ít chữ.

(21)

gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu?

- Theo em HS cần rèn luyện ý chí gì ? - Nêu biểu hiện của học sinh không có ý chí ?

- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài - Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì

?

- Quyền trẻ em: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu....

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Có vần, nhịp cân đối, có hình ảnh - ý chí vượt khó vươn lên trong học.

+ Không chịu làm bài, hơi mệt là nghỉ học.

- Khuyên con người ta luôn giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn, có ý chí thì sẽ thành công.

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs nhẩm thuộc bài.

- Hs thi đọc thuộc bài.

- Nhận xét - bình chọn

- Khuyên con người ta luôn giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn, có ý chí thì sẽ thành công.

Ngày soạn : 14/11/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016 Toán

ĐỀ- XI– MÉT- VUÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Biết 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.

2. Kĩ năng: Đọc viết số đo diện tích theo đề - xi - mét vuông. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.

- Biết được 1dm2:=100 cm2

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin và chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.

- HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(22)

1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 VBT - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2) (6’)

Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề - xi - mét vuông.

- Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm 2.

- HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.

- Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.

- Xăng - ti - mét vuông viết kí hiệu như thế nào ?

- Đề- xi - mét vuông viết kí hiệu là dm 2.

- GV viết lên bảng các số đo diện tích:

2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.

c. Mối quan hệ giữa xăng – ti – mét vuông và đề - xi - mét vuông (6’)

- Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.

10cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét ? - Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.

+ Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu?

+ Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ?

- Vậy 100cm2 = 1dm2.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.

- HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2.

d. Luyện tập, thực hành Bài 1: (4’) Đọc

- GV viết các số đo diện tích có trong đề bài, chỉ định HS đọc

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe.

- Cạnh của hình vuông là 1dm.

- Là cm 2.

- Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2).

- Một số HS đọc trước lớp.

- HS tính và nêu:

- 10cm  10cm = 100cm2 - 10cm = 1dm.

- Là 100cm2.

- Là 1dm 2.

- HS đọc: 100cm2 = 1dm2.

- HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm x 1cm.

- HS đọc yêu cầu.

- HS thực hành đọc các số đo diện tích.

(23)

- GV nhận xét, củng cố cách đọc số đo diện tích.

Bài 2: (4’) Viết theo mẫu

- GV đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc.

- GV nhận xét, củng cố cách đọc, cách viết số đo diện tích.

Bài 3: (4’)Viết số thích hợp - GV quan sát, giúp HS.

- Giải thích cách làm ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4: (6')

- Để so sánh được em cần phải làm gì?

- Giải thích cách làm?

- Chữa bài: 210 cm2 = 2 dm2 10 cm2 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu cách đọc, viết đề-xi-mét vuông?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Mét vuông.

- HS nối tiếp nhau đọc, 32dm2, 911dm2, 1952dm2 , 492 000 dm2

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, bổ sung.

Đọc Viết

Một trăm linh hai đề- xi-mét vuông

102dm2 Tám trăm mười hai đề-

xi –mét vuông

812dm2 Một nghìn chín trăm

sáu mươi chín đề-xi- mét vuông

1969dm2

Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông

2812dm2

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, bổ sung.

1dm2 =100cm2 100cm2 = 1dm2 48 dm2 = 4800 cm2

1997 dm2 = 199 700 cm2 9900 cm2 = 99 dm2 - 1 HS nªu yêu cầu - Đổi về cùng đơn vị đo.

- 2 HS lên bảnglàm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Chữa bài, nhận xét.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN

I. MỤC TIÊU

(24)

1. Kiến thức: Xác định đề tài trao đổi, nội dung, thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong sgk.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái cố gắng đạt mục đích đề ra.

3. Thái độ: Yêu môn học, mạnh dạn, chân thật trao đổi ý kiến với người thân.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Giao tiếp: lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

- Thể hiện sự cảm thông; Biết cảm thông, chia sẻ với mọi người

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đóng vai trao đổi ý kiến về nguyện vọng học môn năng khiếu.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài(10’)

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

- Gv nhắc hs: Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình (bố, mẹ, ông, bà,...) do đó phải đóng vai khi trong lớp học.

- Em và người bạn (đóng vai người thân) phải cùng biết về một người có ý chí, nghị lực vươn lên.

- Khi trao đổi, cần phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.

- Gv treo bảng phụ ghi tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.

- Gv theo dõi, nhận xét.

c. Thực hành trao đổi ý kiến(20’)

- 2 cặp HS đóng vai.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài - HS hoạt động cả lớp - Lớp lắng nghe.

- 1 HS đọc gợi ý trong sgk.

- 1 HS đọc tên truyện, nhân vật trong truyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS phát biểu ý kiến về nhân vật mình chọn.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc lại.

- 1 số HS nêu nhân vật đã chọn.

- HS đọc gợi ý 2.

-1 HS làm mẫu - HS đọc gợi ý 3 - 1 học sinh làm mẫu - HS trao đổi theo cặp

(25)

- Yêu cầu học sinh thảo luận, trao đổi.

- GV nhận xét tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý điều gì ?

- GD QTE: Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin...

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

- Đại diện cặp trao đổi trước lớp.

- Lớp nhận xét.

Khoa học

MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu sự hình thành của mây, mưa.

2. Kĩ năng: Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích khám phá thiên nhiên. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa(Sgk)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nước tồn tại ở mấy thể? Đó là những thể nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hoạt động 1(15’): Sự chuyển thể của nước

* Mục tiêu: - HS hiểu được mây hình thành như thế nào?

- Giải thích được mưa từ đâu ra ?

* Tiến hành

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn

- Yêu cầu hs theo dõi Sgk, kể cho bạn nghe về cuộc phiêu lưu của giọt nước ?

Bước 2: - Yêu cầu hs quan sát tranh trả lời:

+ Mây hình thành như thế nào ? + Nước từ đâu ra ?

* Gv kết luận: Mây được hình thành từ hơi

- 2 hs trả lời

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs làm việc theo cặp.

+ Kể cho bạn nghe về cuộc phiêu lưu của giọt nước.

- Hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

(26)

nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. Các đám mây bay lên cao nhờ gió.

Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết lại thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng ...

- Gv phát biểu về định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Khi nào trời có tuyết ?

* Bạn cần biết: Sgk

c. Hoạt động 2(15’): Trò chơi: Tôi là ai ?

* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa ?

* Cách tiến hành

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu hs phân vai trong nhóm, tìm lời thoại.

Bước 2: Gv theo dõi, hướng dẫn Bước 3: Trình diễn

- Lần lượt các nhóm trình bày.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Mây, mưa được hình thành như thế nào?

- BVMT: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Khi nước rơi xuống gặp nhiệt độ thấp hơn 00C hạt nước sẽ là tuyết.

- 2 HS đọc.

- Làm việc theo nhóm

+ Các nhóm phân vai, thảo luận lời thoại.

- Các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét.

- Vì nước rất quan trọng.

- Vì nước biến thành hơi nước, rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng nước.

Ngày soạn : 15/11/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016 Toán

MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu m2 là đơn vị đo diện tích

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2 3. Thái độ: Yêu môn học, cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hv có cạnh 1m chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 dm2 , bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(27)

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc, viết đơn vị đề - xi - mét vuông ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Giới thiệu mét vuông(12’)

Gv: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo mét vuông.

- Gv chỉ hình vuông đã chuẩn bị:

Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?

- Gv: Mét vuông viết tắt là m2

- Yêu cầu hs quan sát hình đếm số ô vuông có diện tích 1 dm2 có trong hình.

1m2 = 100 dm2 100 dm2 = 1 m2

- Gv đọc hs viết: 24 m2, 35 m2, 62dm2 c. Thực hành

Bài tập 1(4’): Viết theo mẫu - Yêu cầu hs tự làm

- Gv theo dõi, uốn nắn.

- GV củng cố cách đọc, viết các số có đơn vị mét vuông.

Bài tập 2(4’):Viết số thích hợp

- Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề ?

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

- Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích?

Bài tập 3(6’): Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu ta làm như thế nào?

- Câu trả lời khác ?

- 1 hs chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe

- 1m

- Học sinh đọc: mét – vuông - Hs nêu nhận xét.

- Lớp nhắc lại

- 2, 3 học sinh lên viết.lớp viết nháp.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Lớp đổi chéo vở - nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Hs phát biểu

- Hs tự làm bài, 2 hs làm bảng.

- Chữa nhận xét, bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

Đáp án:

- 1 m2 = 100dm2 - 100dm2 = 1m2 - 1m2 = 10000cm2 - 10000cm2 = 1m2 - 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Hs chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Diện tích của một viên gạch là:

30  30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng là:

(28)

Bài tập 4:( 4' )

- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc yêu cầu BT.

- Miếng bìa có thể được chia theo những hình dạng nào?

- S miếng bìa là tổng S của những hình nào?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Đáp số: 60 cm2

- Gv củng cố cách tính diện tích các hình..

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Các đơn vị đo diện tích được học ? - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

900 200 = 180 000(cm2 ) = 18 (m 2) Đáp số: 18m2.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Các hình chữ nhật - Hs tự làm và chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Luyện từ và câu TÍNH TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…

2. Kĩ năng: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn, đặt được câu có dùng tính từ.

3. Thái độ: Yêu môn học, sử dụng thành thạo Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là danh từ, động từ, cho ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(12’) Bài tập 1, 2

- Quan sát, hướng dẫn hs làm bài.

- Gv theo dõi, kết hợp ghi bảng.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs nối tiếp đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở bài tập - 1 hs đọc câu chuyện.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét-chữa bài a, Tính tình, tư chất: chăm chỉ, giỏi.

b, Màu sắc của sự vật:

(29)

- Gv: Những từ vừa tìm chỉ tính chất, hình dáng, kích thước, đặc điểm, màu sắc của sự vật được gọi là tính từ. Vậy tính từ là gì ?

Bài 3: Gv dán câu

Nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào ?

- Thế nào là tính từ ? c. Ghi nhớ: (2') Sgk d. Luyện tập

Bài tập 1(8’)

- Yêu cầu hs trao đổi với bạn rồi làm bài.

- Gv chốt lời giải đúng.

*Tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị, đôn hậu...

Bài tập 2(8’)

- Yêu cầu hs trả lời.

- Người bạn thân của em có đặc điểm hình dáng như thế nào ?

- Tính tình ra sao ? Tư chất thế nào ? - Gv nhận xét, sửa câu cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Thế nào là tính từ ? ví dụ ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

+ chiếc cầu: trắng phau + mái tóc: xám

c, Hình dáng, kích thước:

+ thị trấn: nhỏ

+ vườn nho: con con

+ những ngôi nhà: nhỏ, cổ kính + dòng sông: hiền hoà

- Từ chỉ tính chất, hình dáng, kích thước Đặc điểm, màu sắc.

- Dáng đi nhanh, hoạt bát.

- HS nêu.

- 2 học sinh đọc ghi nhớ - lấy ví dụ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi, làm bài.

- 2 HS làm bài vào phiếu khổ to.

- Lớp chữa bài.

Đáp án:

a, gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, ...

b, quang, sạch bóng, xám, trắng,

xanh, dài, hồng to tớng, dài thanh mảnh.

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Hs suy nghĩ làm bài.

- Hs nối tiếp đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- Yêu cầu hs viết vào vở bài tập.

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 11

I. MỤC TIÊU

(30)

1. Kiến thức: Nhân với 10, 100, 1000...Chia cho 10, 100, 1000....Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Đổi các đơn vị đo khối lượng, độ dài.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để giải toán có lời văn, tính nhanh.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành.

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Đặt tính, rồi tính 2308 x 6; 123456 x 8 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Luyện tập:

Bài tập 1: (6’)Tính nhẩm

- Gv quan sát, giúp đỡ em lúng túng.

- Muốn nhân với10, 100, 1000...Chia cho 10, 100, 1000...ta làm như thế nào?

Bài tập 2:(6’)Viết số thích hợp...

- Quan sát - giúp HS.

- Gv củng cố cho HS cách đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo độ dài.

Bài tập 3: (6’) Đặt tính rồi tính.

- Quan sát - giúp HS.

- GV lưu ý HS cách đặt tính thực hiện tính.

- Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào?

Bài tập 4:(6’)

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Quan sát - hướng dẫn học sinh.

- 2 HS làm bảng – lớp làm nháp.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- HS tự làm vào vbt, đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

a, 35 x 10 = 350 b, 5000 : 10 = 500 - 2HS nhắc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 HS làm bảng.

- Hs làm bài vào vbt thực hành.

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

a, 100kg = 1tạ 4000kg = 4tấn b, 100cm = 1m 6000m = 6km - 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở thực hành.

- Nhận xét, chữa bài.

- 2HS nhắc lại.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS tóm tắt bài toán.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

(31)

- Con nào có cách giải khác?

- Gv nhận xét, củng cố 2 cách giải Bài tập 5: (6’)

- GV quan sát - giúp HS.

- Con vận dụng tính chất nào để làm?

3. Củng cố, dặn dò:(4’) - Các kiến thức vừa ôn ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

- 1HS lên bảng làm - lớp làm vở.

- chữa-nhận xét.

Cách 1: Bài giải

Mỗi trường nhận được số sách là:

124 x 5 = 620(quyển) Bốn trường nhận được số sách là:

620 x 4 = 2480(quyển)

Đáp số: 2480 quyển sách.

- Cách 2: 4 x (124 x 5) - 1HS đọc yêu cầu.

- Làm - giải thích cách làm.

- 2 HS làm bảng làm, lớp chữa, nhận xét.

- Tính chất kết hợp của phép nhân.

Tập làm văn

MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.

2. Kĩ năng: Nhận biết được mở bài theo cách đã học.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, sử dụng thành thạo Tiếng Việt

* Học tập tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích....

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu một nhóm lên bảng trao đổi ý kiến với người thân về một người có chí vươn lên trong học tập ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’) Bài 1, 2.

- 2 hs đóng vai.

- Lớp nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Củng cố kiến thức đã học qua các bài : + Trung thực trong học tập ; Vượt khó trong học tập ; Biết bày tỏ ý kiến ; Tiết kiệm tiền của; Tiết kiệm thời giờ.. - Thực

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

* Giáo dục học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ... CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1. Kĩ năng xác định giá

Học tập, sinh hoạt đúng giờ.. Bạn Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để bảo đảm sức khỏe, không làm mẹ lo lắng... Bài tập 3: a, Hãy ghi lại những việc em thường

Kĩ năng: Bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ2. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện học tập, sinh

Sau đây là đánh giá của SV về mức độ tham gia và mức độ hiệu quả của các hoạt động này đối với việc nâng cao KN thiết lập quan hệ với GV và HS của SV trong quá

Kĩ năng: Bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện học tập, sinh