Các bài tập về hàm số bậc nhất I. Lý thuyết
1. Khái niệm hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a, b là hai số đã cho và a 0 . 2. Các tính chất của hàm số bậc nhất
- Hàm số bậc nhất xác định bởi mọi x . - Hàm số bậc nhất đồng biến trên khi a > 0.
- Hàm số bậc nhất nghịch biến trên khi a < 0.
II. Các dạng bài tập và phương pháp giải Dạng 1: Nhận dạng hàm số bậc nhất
Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa của hàm số bậc nhất Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (a0).
Hàm số nào không có dạng trên thì không phải hàm số bậc nhất.
Ví dụ 1: Trong các hàm số sau đây đâu là hàm số bậc nhất, chỉ rõ các hệ số a, b trong trường hợp hàm số bậc nhất.
a) y = 3x + 1 b) y=
(
x 1+)
2c) y=
(
2x 3−)
2 −4x2d) 5x 1
y x 3
= +
−
Lời giải:
a) Hàm số y = 3x + 1 là hàm số bậc nhất vì nó có dạng y = ax + b với a = 3 và b = 1.
b) Hàm số y=
(
x 1+)
2= x2 +2x 1+ không là hàm số bậc nhất vì nó không có dạng y = ax + b.c) Hàm số y=
(
2x 3−)
2 −4x2= 4x2 −12x+ −9 4x2= -12x + 9 là hàm số bậc nhất vì nó có dạng y = ax + b với a = -12 và b = 9.d) Hàm số 5x 1
y x 3
= +
− không phải hàm số bậc nhất vì nó không có dạng y = ax + b.
Ví dụ 2: Tìm điều kiện của m để hàm số sau là hàm số bậc nhất.
a) y=
(
m2−1 x)
+3b) y= m−2.x−5
c) y = (m + 1) x + x -20 2
Lời giải:
a) Để làm số y=
(
m2 −1 x)
+3là hàm số bậc nhất thì a 0 m2 1 0 −
(
m 1 m 1)( )
0 − +
m 1 0 m 1 0
−
+
m 1 m 1
−
Vậy để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất thì m 1. b) Để hàm số y= m−2.x−5là hàm số bậc nhất thì a 0
m 2 0 m 2 0
−
−
m 2 0
−
m 2
Vậy để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất thì m2.
c) Để hàm số y = (m + 1) x + x - 20 là hàm số bậc nhất thì 2
m + 1 = 0
m = -1
Vậy m = – 1 thì hàm số đã cho là hàm số bậc nhất.
Dạng 2: Tính giá trị hàm số.
Phương pháp giải: Giá trị hàm số y = f(x) tại điểm x là 0 y0 =f x
( )
0Do đó muốn tính giá trị của hàm số y = f(x) tại x = x0 ta thay x = x0 vào công thức của hàm số rồi tính giá trị f(x0).
Ví dụ: Tính giá trị hàm số a) y = f(x) = 3x + 5 tại x = 1 b) y = f(x) = -4x + 1 tại x = 2 c) y = f(x) = 2x + 6 tại x = 0
Lời giải:
a) y = f(x) = 3x + 5
Thay x = 1 vào hàm số đã cho ta được:
y = f(1) = 3.1 +5 = 8
Vậy tại x = 1 thì giá trị của hàm số là 8 b) y = f(x) = -4x + 1
Thay x = 2 vào hàm số đã cho ta được:
y = f(2) = -4.2 + 1 = -8 + 1 = -7
Vậy tại x = 2 thì giá trị của hàm số là -7 c) y = f(x) = 2x + 6
Thay x = 0 vào hàm số đã cho ta được:
y = f(0) = 2.0 + 6 =6
Vậy tại x = 0 thì giá trị của hàm số là 6
Dạng 3: Xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số bậc nhất.
Phương pháp giải: Xét hàm số y = ax + b với a, b là hằng số, a 0
- Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến trên . - Nếu a < 0 thì hàm số nghịch biến trên .
Ví dụ 1: Xét tính đồng biến nghịch biến của các hàm số sau
a) y = 3x + 1 2 b) y = -2x + 1 c) y = 1
2x + 5
Lời giải:
a) Với y = 3x + 1
2 ta có a = 3 > 0
Hàm số đã cho đồng biến trên . b) Với y = -2x + 1 ta có a = -2 < 0
Hàm số đã cho nghịch biến trên . c) Với y = 1
2x + 5 ta có a = 1 2> 0.
Hàm số đã cho đồng biến trên . Ví dụ 2: Tìm m để các hàm số sau a) y = (m – 1) x +3 đồng biến trên .
b) y = (m2 −5m+6)x + 3m nghịch biến trên . Lời giải:
a) Để hàm số y = (m – 1) x +3 đồng biến trên thì a > 0
m – 1 > 0
m > 1
Vậy để hàm số đồng biến trên thì m > 1.
b) Để hàm số y = (m2 −5m+6)x + 3m nghịch biến trên thì a < 0
m2 −5m+6< 0
( ) ( )
m m 2 3 m 2 0
− − −
(
m 2 m)(
3)
0 − −
TH1: m 2 0 m 3 0
−
−
m 2
2 m 3 m 3
TH2: m 2 0 m 3 0
−
−
m 2 m 3
(vô lí)
Vậy 2 < m < 3 thì hàm số nghịch biến trên . III. Bài tập tự luyện
Bài 1: Các hàm số sau đây có phải hàm số bậc nhất hay không? Nếu phải hãy chỉ ra hệ số a, b.
a) y = 3x + 5
b) y = x x 1
(
− −)
x2c) y = x2 −
(
2x 1−)
2 +3xd)
2 2
x 2x 5 x
y 3 3
+ −
= −
Bài 2: Tìm m để hàm số sau là hàm số bậc nhất a) y = (m+4)x – 3
b) y=
(
m2 −7m 8 x+)
2 +3x−2c) y
(
m 1 3 x)
3= + − + 4
d) y m 1x 1 m 3 2
= + +
− . Bài 3: Tính giá trj hàm số
a) y = 3x tại x = 1 2 b) y = 1
2x + 1
2 tại x = 5 c) y = 5
3
− x - 4 5
− tại x = 3 d) y=(m 1)x+ +3tại x = 2.
Bài 4: Tìm m để các giá trị hàm số sau thỏa mãn a) Giá trị hàm số y = (m+1)x - 5 tại x = 2 là 7 b) Giá trị hàm số y=(m 1)x+ +3tại x = 1
2là 5 2
− Bài 5: Tìm m để hàm số 2 3
y (m 2m)x
= + − 2có f(1) = f(2).
Bài 6: Chứng minh hàm số sau luôn là hàm số bậc nhất
a) y
(
m2 2m 5 x)
6= + + −7
b) 2 4
y m 2x
= + −3
c) y=
(
m+ +3 1 x)
+3.Bài 7: Các hàm số sau đồng biến hay nghịch biến a) y = -2x + 1
b) y = 5 2
− x - 3 c) y = 4x + 7.
Bài 8: Tìm m để hàm số sau thỏa mãn a) y = (m +1) x - 5 luôn đồng biến trên .
b) y=
(
m+ −3 1 x)
−3 luôn nghịch biến trên . c) y= −(
m2 +3m x)
−3luôn đồng biến trên . Bài 9: Chứng minh các hàm số sau:a) y=
(
k2 +2k+3 x)
+ −k 5 luôn là hàm số bậc nhất và luôn đồng biến trên . b) y(
m2 m 2 x)
6= − + − −7luôn là hàm số bậc nhất và luôn nghịch biến trên . Bài 10: Cho hàm số y=