• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 18

Ngày soạn: 30.1.2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2022 (NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH)

________________________________________

Ngày soạn: 1.1.2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 Toán

GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp học sinh làm quen với biểu đồ hình quạt.

- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.

- HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải toán.

*HSKT: Giúp học sinh làm quen với biểu đồ hình quạt. Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3') Chữa bài tập 2, 3 trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

* Giới thiệu biểu đồ hình quạt(13') - GV nêu ví dụ 1:

+ Biểu đồ có dạng hình gì? Được chia làm mấy phần?

+ Trên mỗi phần của hình tròn được ghi những gì?

+ Sách trong thư viện được chia làm mấy loại?

+ Tỉ số phần trăm của từng loại sách là bao nhiêu?

GV: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: Coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì:

- Có 50% số sách là truyện thiếu nhi.

- Có 25% số sách là sách giáo khoa.

- Có 25% số sách là các loại sách khác.

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng trình bày bài - HS khác nhận xét.

- Hs,*HSKT quan sát biểu đồ.

- Biểu đồ hình tròn được chia làm nhiều phần.

- Số trên mỗi của biểu đồ ghi dưới dạng tỉ số phần trăm.

- 3 loại: Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách khác.

- Truyện thiếu nhi: 50%

Sách giáo khoa: 25%

Các loại sách khác; 25%

- Hs lắng nghe

(2)

Ví dụ 2:

+ Biểu đồ nói về điều gì?

+ Học sinh lớp 5A tham gia các môn thể thao nào?

+ Tỉ số phần trăm học sinh của từng môn là bao nhiêu?

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

3. Hoạt động Thực hành Bài tập 1 (10')

+ Muốn biết có bao nhiêu em học sinh thích màu xanh ta làm thế nào?

+ Muốn biết có bao nhiêu em thích màu đỏ, trắng, tím ta làm như thế nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài nhất là HS yếu.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Biểu đồ cho biết điều gì?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') Muốn đọc được biểu đồ hình quạt ta cần lưu ý những gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C.

- Học sinh lớp 5C tham gia 4 môn thể thao: nhảy dây, cầu lông, bơi, cừ vua.

- Có 50% số học sinh chơi nhảy dây.

Có 25% số học sinh chơi cầu lông.

Có 12,5 số học sinh tham gia các môn bơi Có 12,5 số học sinh tham gia chơi cờ vua

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Hs trả lời

- HS*HSKT làm bài - Lớp làm vào vở ôli - Nhận xét, bổ sung

Bài giải

a,Số học sinh thích màu xanh là:

120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) b, Số học sinh thích màu đỏ là:

120 x 25 : 100 = 30 (học sinh) c,Số học sinh thích màu trắng là:

120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) d,Số học sinh thích màu tím là:

120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) - 1 HS đọc yêu cầu bài

Làm bài và nêu cách làm

- Số học sinh xuất sắc là: 17,5%

- Số học sinh khen 1 mặt là: 22,5%

- Số học sinh hoàn thành là: 60%

_________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.

- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.(BT3, BT4)

(3)

- HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

*HSKT: Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.

- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3')

- HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động thực hành

Bài tập 1 (5') Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân ? a/ Người làm việc trong các cơ quan nhà nước

b/ Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

c/ Người lao động chân tay làm công ăn lương.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: b.

Bài tập 2(11'): Xếp những từ có tiếng công cho dưới đây thành 3 nhóm

GV nhận xét, kết luận.

Bài tập 3 (6'): Ghi dấu x vào ô trống trước từ đồng nghĩa

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Thế nào là từ đồng nghĩa?

Bài tập 4 (7'): Thay từ

- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ

Hoạt động của trò - 2HS đọc bài, nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

*HSKT : b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm bàn - Một số nhóm trình bày.

lớp nhận xét

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS,*HSKT làm vào vở.

- Một số HS trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét, bổ sung

- Những từ đồng nghĩa với công dân:

nhân dân, dân chúng, dân.

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS*HSKT trao đổi, thảo luận theo cặp.

- HS*HSKT phát biểu ý kiến, giải thích

(4)

đồng nghĩa với nó (BT3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.

- GV chốt lại lời giải đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

Công dân là gì? Tìm từ đồng nghĩa với từ công dân?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

lí do

*Lời giải:

- Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa

_____________________________________

Tập đọc

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu được Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời của các nhân vật.

- HS tự hào về các danh nhân Việt Nam.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

*HSKT: HS đọc được bài tập đọc, hiểu được Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

Trả lời được các câu hỏi trong.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3')

Đọc phân vai đoạn kịch”Người công dân số Một”

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

a)Luyện đọc (8')

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài.

b)Tìm hiểu bài (12')

- Cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:

+ Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì?

Hoạt động của trò

- HS đọc phân vai.

- HS nhận xét.

- 1HS đọc cả bài.

- HS*HSKT nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc - HS đọc thầm đoạn đầu.

Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu

(5)

+ Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ xử lí ra sao?

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.

+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?

+ Những lời nói, việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?

- GV tiểu kết, chốt ý.

+ Nêu nội dung của truyện?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

* Gv giảng thêm cho hs về chi tiết, thời gian, địa điểm trong kịch, nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại.

c)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

+ Tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật?

- GV theo dõi, hướng dẫn luyện đọc.

- GV yêu cầu học sinh đọc phân vai.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4') + Em có suy nghĩ gì sau khi học câu chuyện?

*QTE: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.

Sau khi nghe chuyện ông không những không trách móc mà...

1.TrầnThủ Độ nghiêm minh trong phép nước.

- HS *HSKT đọc thầm

Ông nhận lỗi và xin vua thưởng cho viên quan dám nói thẳng.

Gương mẫu, nghiêm minh

2. Trần Thủ Độ thẳng thắn nhìn nhận mình.

- HS phát biểu.

-Hs nghe, ghi lại nội dung vào vở

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc phân vai.

- Lớp nhận xét.

_______________________________________

Tập đọc

NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung của truyện: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà Tư sản đã tài trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.Trả lời được các câu hỏi 1,2

- Biết đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng.

- Giáo dục HS lòng yêu nước tự hào dân tộc.

(6)

*QTE: Quyền được có tổ quốc, quê hương. Bổn phận yêu nước, có trách nhiệm với đất nước, tùy theo tuổi, sức khỏe của mình.

* GDQP&AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

*HSKT: Đọc được bài tập đọc. Hiểu nội dung của truyện: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà Tư sản đã tài trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ôli

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3') + Đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ + Trần Thủ Độ là người như thế nào?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

a)Luyện đọc(10')

- GV chia bài thành 5 đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

b)Tìm hiểu bài(11')

+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:

*Trước Cách mạng

* Trong kháng chiến

* Sau khi hoà bình lập lại - GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.

+ Ông Đỗ Đình Thiện đã có những đóng góp to lớn cho Cách mạng, điều đó thể hiện phẩm chất gì của ông?

GV tiểu kết, chốt ý.

- Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của công dân với đất nước?

Hoạt động của trò

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- 1 em đọc cả bài.

-HS, *HSKT nối tiếp đọc đoạn của bài( 2 lần).

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS,*HSKT luyện đọc theo cặp

- HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:

- Trước Cách mạng: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương

- Trong kháng chiến: ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ Độc lập 10 vạn đồng Đông Dương…

1. Những đóng góp to lớn cho Cách mạng.

- HS đọc lướt lại, trả lời.

- Là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng đóng góp số tài sản lớn của mình vào sự nghiệp chung.

2. Đỗ Đình Thiện là một công dân gương mẫu.

- HS trả lời.

(7)

+ Nêu nội dung của truyện?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Biểu dương nhà tư sản yêu nước đã tài trợ tiền của cho cách mạng.

c)Đọc diễn cảm(8')

+ Tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật?

- GV hướng dẫn đọc đoạn; “Với lòng nhiệt thành yêu nước…giao phụ trách quỹ - GV theo dõi, hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

*QTE: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

*GDQP&AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS phát biểu.

- Hs nghe, ghi lại nội dung chính vào vở

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- Quyền được có tổ quốc, quê hương.

Bổn phận yêu nước, có trách nhiệm với đất nước, tùy theo tuổi, sức khỏe của mình.

- Hs lắng nghe

________________________________________

Đạo đức (2 tiết)

CHỦ ĐỀ : QUÊ HƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Bước đầu biết vai trò quan trọng, của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.

- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Kể được một số công việc của ủy ban nhận dân xã phường đới với trẻ em trên địa phương.

- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng ủy ban nhân dân xã phường.

* GDTNMTBĐ: Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển, đảo.

*Hình thành và phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Nhận thức chuẩn mực hành vi, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, điều chỉnh hành vi, tự nhận thức bản thân, ...

*HSKT: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Bước đầu biết vai trò quan trọng, của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Yêu mến,tự hào về quê hương mình

(8)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng xác định giá trị(yêu quê hương).

- Kĩ năng tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan điểm,hành vi,việc làm không phù hợp với quê hương).

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hoá,truyền thống cách mạng,về danh lam thắng cảnh,con người của quê hương.

- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy TIẾT 1

1. Hoạt động mở đầu:(5')

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

* Các hoạt động

Hoạt động 1(10'): Tìm hiểu truyện Cây đa làng em.

- GV kể truyện Cây đa làng em.

- GV yêu cầu trao đổi theo cặp trả lời các câu hỏi:

+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?

+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? Vì sao bạn Hà lại làm như vậy?

+ Việc làm đó của bạn thể hiện tình cảm của bạn với quê hương như thế nào?

* Kết luận :

- Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm của bạn thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.

*Ghi nhớ:

*QTE:- Quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá,truyền thống của dân tộc,quê hương.

Hoạt động 2(10'): Làm bài tập 1- SGK.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nội dung bài tập 1:

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm thảo luận.

* Kết luận:

Các trường hợp a, b, c, d,e thể hiện tình yêu quê hương.

Hoạt động của trò

- HS báo cáo.

- HS,*HSKT chú ý lắng nghe.

- Hoạt động theo cặp.

- Đại diện các cặp báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS, *HSKT lắng nghe.

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS thực hiện theo yêu cầu giáo viên

- HS trình bày.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(9)

Hoạt động 3(10'):Liên hệ thực tế

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo gợi ý sau:

+ Quê bạn ở đâu?

+ Bạn biết những gì về quê hương mình?

+ Bạn đã làm những gì để thể hiện tình yêu quê hương của mình?

*Kết luận:

- GV nhận xét, khuyến khích HS biết yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.

*GDTNMTBĐ:Bảovệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển, đảo.

TIẾT 2

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS*HSKT làm việc - HS nêu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động 1(16'): Tìm hiểu truyện: Đến Uỷ ban nhân dân phường.

- GV yêu cầu học sinh đọc truyện và thảo luận theo nhóm các câu hỏi:

+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì?

+ UBND phường, xã làm những công việc gì?

+ UBND phường, xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với UBND phường , xã?

* Kết luận :

- UBND xã (phường) giải quyết các công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy mỗi người đều cần phải tôn trọng và giúp đỡ UBND hoàn thành công việc.

* Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2(14'): Làm bài tập 1- SGK.

- GV chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận tìm những việc làm của UBND xã(phường).

- GV yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn của mình.

* Kết luận: UBND xã(phường) làm các công việc: b,c, d, đ, e, h, i.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5') +Em cần có thái độ thế nào đối với UBND xã(phường)?

- GV liên hệ giáo dục quyền trẻ em...

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- HS,*HSKT đọc truyện.

- Hoạt động

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS,*HSKT lắng nghe.

- 2 HS đọc ghi nhớ

(10)

- Về chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 2.1.2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tính được diện tích của một số hình được cấu tạo từ các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang.

- HS có kĩ năng tính diện tích các hình đã học.

- HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải toán.

*HSKT : Tính được diện tích của một số hình được cấu tạo từ các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3')

Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

=> GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

* Ví dụ(12')

-GV vẽ hình lên bảng.

-Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?

-Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành?

-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.

-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Hoạt động thực hành Bài tập 1(10')

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nểu cách làm khác ?

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật,hình vuông ta làm như thế nào?

Hoạt động của trò 2 HS nêu

=> HS nhận xét.

-*HSKT : Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.

+2 hình vuông có cạnh 20 cm.

+Chiều dài là: 25+20 + 25 = 70 (m) Chiều rộng HCN : 40,1 m.

-1HS làm bảng .

- Lớp nháp, chữa bài, nhận xét.

-1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS*HSKT làm vào vở, - Nhận xét.

Bài giải:

Chia mảnh đất thành 2 HCN và tính:

Diện tích HCN thứ nhất là:

(11)

Bài tập 2(6') Hướng dẫn

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') - Muốn tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

3,5 x (3,5+4,2+3,5) =39,2(m2) Diện tích HCN thứ hai là:

6,5 x 4,2 =27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là:

39,2 +27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5m2. -1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài- Nêu cách làm Nhận xét

_____________________________________________

Ngày soạn: 3.1.2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 Toán

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1.Kiến thức: HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2.Kĩ năng: Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải toán.

*HSKT: HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3') - Chữa bài 2, 3.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

* Giới thiệu về hình hộp chữ nhật và hình lập phương(10')

- GV cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật:

+ Đếm số mặt của HHCN?

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

*HSKT Quan sát

+ HHCN có 6 mặt (2 mặt đáy, 4 mặt

(12)

- GV đưa ra hình hộp chữ nhật triển khai:

+ Nhận xét các mặt của hình hộp chữ nhật?

- GV vẽ hình hộp chữ nhật cho HS đếm số đỉnh, đếm số cạnh.

Hãy kể tên các vật có dạng hình hộp chữ nhật?

- GV tiến hành tương tự với hình lập phương giúp HS nhận biết hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.

3. Hoạt động thực hành

Bài tập 1(6'): Viết tiếp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm rồi thi phát biểu thành lời.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(8')

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

-Nhận xét chốt kết quả đúng.

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

Bài tập 3(5')

- GV yêu cầu HS quan sát hình rồi đánh dấu vào hình lập phương.hình hộp chữ nhật.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét chốt kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của hình lập phương và hình hộp chữ nhật?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học . - Về học bài, chuẩn bị bài sau.

xung quanh)

- HS chỉ các mặt của hình hộp chữ nhật.

+ Các mặt của HHCN đều là hình chữ nhật.

+ Có 8 đỉnh, 12 cạnh, 3 kích thước:

chiều dài, chiều rộng, chiều cao.

+Bao diêm, hộp phấn, hộp bút,…

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS,*HSKT tự làm bài

*Lời giải:

a, Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

b, Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS*HSKT quan sát hình rồi điền các yếu tố vào trong hình.

a) DQ = AM = CP = BN AB = MN = DC = PQ AD = BC = PN = MQ

b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:

6 3 = 18 ( cm2)

Diện tích của mặt bên ABNM là:

6 4 = 24( cm2)

Diện tích của mặt bên BCPN là:

4 3 = 12( cm2) Đáp số: 18cm2; 24 cm2; 12 cm2 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS,*HSKT làm việc cá nhân, quan sát hình rồi đánh dấu vào hình lập phương.

- HS báo cáo, thống nhất kết quả.

(13)

______________________________________

Tập làm văn

TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần;

(mở bài, thân bài, kết bài)

- Viết đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.

- HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

*HSKT: HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần;

(mở bài, thân bài, kết bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, Vở tập làm văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (5')

- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới:(26’) b) Đề bài: Tả bác bảo vệ ở trường em.

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.

- GV gợi ý HS cần viết có bố cục rõ ràng, đủ ba phần...

- GV theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4') - Thu bài

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò

- HS*HSKT đọc kỹ đề, xác định đề và vấn đề cần giải quyết trong đề bài.

- Gồm ba phần...

- HS,*HSKT viết bài

_______________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

(14)

- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1)

Biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép(BT3)

- HS giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.

- HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

*HSKT: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3')

- Nêu các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đã học? đặt câu với 1 quan hệ từ đó ? - Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

a)Phần nhận xét(10')

Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn...

- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.

- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: HD xác định các vế câu.

- Hướng dẫn HS làm cá nhân.

- Gọi HS chữa bài.

- Kết luận: Câu 1 có 3 vế câu…

Câu 2 có 3 vế câu … Câu 3 có 2 vế câu … Bài tập 3: Xác định các vế trong mỗi câu được nối với nhau bằng cách nào.

- Chốt lại lời giải đúng.

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

3. Hoạt động thực hành

Bài tập 1(6':) Làm nhóm đôi, nêu miệng.

- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.

Hoạt động của trò

- 2 Hs trình bày.

- HS khác nhận xét.

- Đọc yêu cầu

- Lớp đọc thầm lại đoạn văn và tìm ...

- HS,*HSKT phát biểu ý kiến: 3 câu - Nhận xét, bổ sung.

- Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để tìm vế câu, gạch dưới những từ và dấu câu ở giữa các vế câu.

- Nhận xét, bổ sung.

- *HSKT Đọc yêu cầu.

- Suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

-Vế 1 và 2 nối với nhau = quan hệ từ.

-Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp (giữa hai vế có dấu phẩy)

- Vế 1 và 2 nối trực tiếp (có dấu phẩy) - 3, 4 em đọc ghi nhớ sgk.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Trao đổi, tìm ra các câu ghép, xác định các vế câu ...

(15)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(6')

- Dán bảng 2 câu văn bị lược bớt từ.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Chốt lại lời giải đúng.

- vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ?

Bài tập 3(6')

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, cho ví dụ?

- Tổng kết nội dung bài, nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Trình bày trước lớp.

- Đọc yêu cầu- làm bài

- Câu 1: là câu ghép có 2 vế (quan hệ từ: nếu ... thì)

- 2 câu bị lược bỏ là 2 câu cuối đoạn văn- có dấu (...)

- Khôi phục lại từ bị lược.

(Nếu) Thái hậu ... còn Thái hậu ... (thì) thần ...

- Tác dụng khi lược bỏ là để câu văn gọn thoáng, tránh lặp. Lược bớt người đọc vẫn hiểu đầu đủ, đúng.

- Đọc yêu cầu.

- *HSKT Làm bài vào vở.

- 3 HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.

b) Ông đã nhiều lần can gián (nhưng) (hoặc mà) vua không nghe.

c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.

___________________________________________

Khoa học

NĂNG LƯỢNG GIÓ, NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI, NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,… Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,

- Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường. Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

*HSKT: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.

(16)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi:

+ Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý?

+ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Tác hại như cháy, nổ, bỏng

- Tiết kiệm và đảm bảo an toàn - HS lắng nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Năng lượng gió

- HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo câu hỏi

+ Vì sao có gió?

+ Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?

+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?

- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi

+ Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời sống .

+ Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng

- HS,*HSKT chia sẻ

- Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai khối không khí. Không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió.

- Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua – bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , chạy máy… …

- Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc như phơi hong đồ cho khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy

(17)

năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc.

Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy - Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy + Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?

+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì?

- Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết .

-Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết

- HS,*HSKT trả lời theo câu hỏi - HS,*HSKT chia sẻ

- Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua – bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô...

- Xây dựng các nhà máy phát điện - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện - Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao

- Làm quay cối xay ngô, xay thóc - Giã gạo

- Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông

- *HSKT Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim…

- Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ điện Sông Đà: Nước từ trên hồ được xả xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng điện

- Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao…

- Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng nước chảy trong việc làm quay gọn nước để đưa nước từ vùng thấp lên vùng cao hay để giã gạo..

- HS đọc 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Sử dụng hai nguồn năng lượng này có

gây ô nhiễm cho môi trường không ?

- Không gây ô nhiễm môi trường.

- Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió và nước chảy ở địa phương em.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

...

_____________________________________________________

Ngày soạn: 4.1.2022

(18)

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2022 Toán

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải toán.

*HSKT: HS có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3')

+ Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

* Giới thiệu cách tính( 10') Ví dụ:

8cm

4cm

+ Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của những mặt nào?

- GV triển khai hình hộp chữ nhật, yêu cầu HS xác định được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là diện tích hình chữ nhật ABCD.

- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét được: Diện tích hình chữ nhật ABCD là chu vi mặt đáy nhân với chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Muốn tính diện tích xung quanh

Hoạt động của trò -2 HS trả lời

Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu . - quan sát trực quan.

- HS nêu : diện tích của 4 mặt bên.

- HS ,*HSKT quan sát hình triển khai, suy nghĩ, nêu nhận xét.

+Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

(8+5) 2 4 = 104(cm2)

- HS,*HSKT nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

(19)

+ Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta phải tính diện tích của những mặt nào?

- GV hướng dẫn HS nhận xét được: Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích của hai đáy (diện tích đáy là diện tích của hình chữ nhật)

- Muốn tính diện tích diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

3. Hoạt động thực hành Bài 1(8'):

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ?

Bài 2(9')

Tóm tắt:

Thùng tôn không nắp HHCN Chiều dài: 6dm

Chiều rộng: 4dm Chiều cao: 9dm

S tôn làm thùng: …m2?

+ Muốn tính diện tích của miếng tôn làm thùng ta phải tính diện tích của mấy mặt?

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3')

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- 6 mặt.

- HS quan sát trực quan.

- HS,*HSKT suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

104 + 8 5 2 = 184(cm2) - Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS phát biểu, HS khác nhắc lại.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS,*HSKT suy nghĩ làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Lời giải:

DT xung quanh để làm chiếc thùng là:

(6 + 4 ) 2 9 = 180(dm2)

Diện tích miếng tôn làm chiếc thùng là:

180 + (6 x 4) = 204(dm2) Đáp số: 204 dm2.

___________________________________

Tập làm văn

LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.

- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm).

- HS tự giác tích cực trong học tập.

(20)

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

*HSKT: Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Đảm nhận trách nhiệm: có khả năng tổ chức, lập kế hoạch và phối hợp hoạt động.

- Hợp tác có hiệu quả (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).

- Thuyết trình tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (3')

+ Một chương trình hoạt động gồm mấy phần? Cách lập?

- GV nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động thực hành Bài tập 1(15') - GV giúp HS nắm vững đề bài

- GV tổ chức cho HS tự làm bài.

Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?

Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?

Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?

- GV kết luận lại nội dung và tóm tắt ghi bảng 3 phần của một chương trình hoạt động.

- Một chương trình hoạt động gồm mấy phần, nội dung từng phần?

Bài tập 2(14')

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho HS lập chương trình hoạt động theo nhóm.

- GV chốt lại và tuyên dương những nhóm làm tốt.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') - Một chương trình hoạt động gồm mấy phần, nội dung từng phần?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- về nhà chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - 2, 3 HS nhắc lại.

- HS đọc đề bài

- 1 em đọc mẩu chuyện.lớp theo dõi SGK.

- HS ,*HSKT đọc thầm lại và suy nghĩ trả lời các câu hỏi.

- H,*HSKT S phát biểu.

- HS đọc đề bài, - HS,*HSKT làm bài - trình bày kết quả.

- các nhóm khác nhận xét đánh giá

_________________________________________

(21)

Địa lí CHÂU Á I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhớ tên các châu lục, đại dương.

- Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á . - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.

- Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu đựợc vị trí địa lý, giới hạn của Châu Á.

- HS yêu thích say mê tìm hiểu địa lý.

- Hình thành và phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Nhận thức địa lý, tìm hiểu địa lý,vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học

*HSKT: Nhớ tên các châu lục, đại dương. Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á. Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- GV tổng kết môn Địa lí học kì I - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Các châu lục và các đại

dương thế giới, châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới.

- Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết.

- Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương.

Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á

- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS).

- GV tổ chức HS làm việc theo cặp:

+ Các châu lục trên thế giới:

1. Châu Mĩ.

2. Châu Âu 3. Châu Phi 4. Châu Á

5. Châu đại dương 6. Châu Nam cực

+ Các đại dương trên thế giới:

1. Thái Bình Dương 2. Đại Tây Dương 3. Ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương

- *HSKT: Đọc thầm các câu hỏi.

(22)

+ Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi .

- Trình bày kết quả

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương.

Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu Á

- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu.

- Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào?

- GV kết luận: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất.

Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực

- GV treo lược đồ các khu vực châu Á.

- Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì?

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập

- GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi.

- Làm việc xem lược đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi.

- Đại diện 1 số em trình bày

- Bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau.

- HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn:

+ *HSKT: Địa hình châu Á.

+ Các khu vực và giới hạn từng khu vực của châu Á.

- HS làm việc

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu: Châu Á - Về nhà tìm hiểu về một số nước ở khu

vực châu Á.

- HS*HSKT: nghe và thực hiện

__________________________________________

Lịch sử

ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs ôn tập lại các kiến thức lịch sử chin năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc từ năm 1945 đến năm 1954.

- Lập bảng thống kê các sự kện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954 dựa theo nội dung các bài đã học; Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954.

- Yêu quê hương đất nước,tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc.

(23)

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

*HSKT: Hs ôn tập lại các kiến thức lịch sử chin năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc từ năm 1945 đến năm 1954.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Nêu y nghĩa lịch sử của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ? - Giới thiệu bài

2. Hoạt động thực hành

Hoạt động 1: (14’) Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954.

- GV gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954 vào giấy khổ to dán bảng của mình lên bảng.

- HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của bạn, đối chiếu với bảng thống kê của mình và bổ sung ý kiến.

Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu

Cuối năm 1945 đến năm 1946

Đẩy lùi “ giặc đói, giặc dốt ”

19/12/1946 Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến.

20/12/1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ.

21/12/1946 đến tháng 2/1947

Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh ”

Thu đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc – “mồ chôn giặc Pháp”

Thu đông 1950 16 đến 18/9/1950

Chiến dịch Biên giới

Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm của anh: La Văn Cầu

Sau chiến dịch Biên giới

Tháng 2/1951 1/5/1952

Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến.

Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.

30/3/1954 đến 7/5/1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

Hoạt động 2: (13’) Trò chơi: Hái hoa dân chủ.

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái hoa dân chủ để ôn lại các kiến thức lịch sử đã học của giai đoạn 1945 - 1954.

Luật chơi:

- Mỗi học sinh trả lời câu hỏi 1 lần

(24)

Tổng kết đánh giá kết quả chơi.

- GV nhận xét đánh giá kết quả chơi - GV tổng kết nội dung chơi.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - GV tổng kết bài.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: Nước nhà bị chia cắt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

DiÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh lËp ph ¬ng Ư... ChiÒu dµi b»ng chiÒu réng b»ng

Tênh diãûn têch tän phaíi duìng âãø laìm thuìng(caïc meïp haìn khäng âaïng kãø ... Bài học đến đây là

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. - HS củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lâp phương ta làm như thế nào. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA