• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: Thứ hai ngày ...

TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu.

-Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

2.Kĩ năng:

- Xác định giá trị

- Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân)

3.Thái độ: Hs thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ và có ý thức cố gắng học tập cho xứng đáng với sự mong mỏi của các chiến sĩ

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Giáo dục cho các em về các giá trị của cuộc sống.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:-Gv UDCNTT

- Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét cho HS 3. Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.

* Luyện đọc (8’)

- Gọi 1 HS khá đọc bài

- GV chia đoạn: chia làm 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hd cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài (14’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp

- HS hát.

- 3 HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu vào vở

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

(2)

trả lời câu hỏi:

(?)Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghí tới các em trong thời gian nào?

(?)Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui?

(?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì?

(?)Trăng trung thu có gì đẹp?

Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi

(?)Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?

(?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?

(?)Nội dung đoạn 2 là gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

(?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

(?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

(?)Đoạn 3 cho em biết điều gì?

(?)Đại ý của nói lên điều gì?

* Giáo dục học sinh về các giá trị tốt đẹp của người dân Việt Nam.

- GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm (9’)

+Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

+Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.

+Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em.

+Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng…

* Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu..

- HS đọc và trả lời câu hỏi

+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.

*Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.

- HS đọc và trả lời câu hỏi

+hững ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.

+Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới.

Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.

*Đại ý:

Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung

(3)

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung.

4.Củng cố dặn dò (2’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau:

“Ở vương quốc Tương Lai”

- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe

______________________________________________

TOÁN LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về :

1.Kiến thức:Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

2.Kĩ năng: Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV : Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – H C CH Y UỌ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’) :

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) ; - Kiểm tra vở tập của Hs.

III. Dạy học bài mới :

1) Giới thiệu bài (1’) – ghi đầu 2) Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1 ( 7’)

- GV viết : 2416 + 5164 - Nhận xét đúng/ sai.

*Gvnêu : Muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại.

Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Phần b HD tương tự.

- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở

- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.

a) 2416 Thử lại : 7580 + -

5164 2416 7580 5164 - HS lên thử lại, lớp thử ra nháp

- HS nêu cách thử lại.

b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở 35 462

+ 27 519 62 981

69 110 + 2 074 71 182

267 345 + 31 925 299 270

(4)

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài tập 2 (7’)

- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a - Nhận xét đúng/ sai.

*Gvnêu cách thử lại : Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta phải thử lại. Khi thử lai phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

- Cho 3 HS lên bảng làm phần b, GV cho cả lớp nhận xét.

- Đánh giá HS.

Bài tập 3 (7’)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài tập 4 (5’)

- Nêu yêu cầu của bài.

( ?) Núi nào cao hơn ? Cao hơn bao nhiêu mét ?

- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.

Bài tập 5 (3’)

- Yêu cầu HS nhẩm không đặt tính.

- Gọi HS nêu kết quả nhẩm.

- Kiểm tra lớp đúng/ sai.

IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét học

- Chuẩn bị học sau.

Thử lại :

- nhận xét,

- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.

a)

b) HS lên bảng, lớp làm vào vở

* Thử lại :

a) x + 262 = 4848 b) x – 707 = 3 535 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707 x = 4 586 x = 4 242

- HS nhận xét, đánh giá.

- HS đọc đề - Lên bảng làm bài.

Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là :

3 143 – 2 428 = 715 (m)

Đáp số : 715 m - HS làm vào vở.

HS đọc đề bài.

+ Số lớn nhất có 5 chữ số là : 99 999 + Số bé nhất có 5 chữ số là : 10 000 - Hiệu của chúng là : 89 999 - Nhận xét đánh giá

______________________________________________________________

4 025 -

312 3 713

7 521 - 98 7 423 5 901

- 638 5 263

(5)

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: Thứ ba ngày ...

CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I,MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

1.Kiến thức: Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong thơ “GÀ TRỐNG VÀ CÁO”

2.Kĩ năng: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr ( hoặc vần ươn/ ương) đẻ điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho

3.Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

* GD Giới và Quyền trẻ em : Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ.

II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 1 số phiếu viết sẵn nội dung tập 2b

- Một số băng giấy nhỏ để H chơi trò chơi viết từ tìm được ở BT3.

III,CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C .Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức (1’)

2-Kiểm tra bài cũ (5’)

-Gọi 2 H lên bảng viết từ láy có chứa âm s, 2 từ láy có âm x

-G nhận xét 3- Dạy bài mới -Giới thiệu bài (1’).

1-HD H nhớ- viết (20’) -Nêu y/c của

-Y/c H gấp sgk

? Nội dung của bài tập đọc này

=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào.

- Hãy nêu cách trình bày bài thơ

- Chấm 7-10 - Nhận xét chung

2-HD H làm tập (10’)

Bài 2: Điền những chữ bị bỏ trống có vần ươn/ ương

-Dán 3-4 tờ phiếu

-Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.

-Sung sướng, suôn sẻ.

-Xanh xanh, xấu xí .

-H đọc thuộc lòng đoạn thơ . -Đọc thầm lại đoạn thơ . - HS nêu

-Nêu cách trình bày thơ

+Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép

-Viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài

-Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm vào vở.

-3-4 thi tiếp sức.

-Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn.

-Sửa theo lời giả đúng.

(6)

Bài 3:

-Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp.

-Nhận xét - chốt lại 3-Củng cố- dặn dò (2’)

-Nhận xét học-về nhà xem lại bài.

Quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng, vườn tược

-Số H chơi “tìm từ nhanh” mỗi H ghi 1 từ vào 1 băng giấy - dán nhanh lên bảng

-Lời giải:

+Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn : vươn lên.

+Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở ngay trước mắt hay chưa từng có: tưởng tượng

- HS lắng nghe.

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức: Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 2.Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu 2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ (9’)

- GV viết ví dụ lên bảng.

* Giải thích: Mỗi chỗ (....) chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được.

(?) Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?

- GV kẻ bảng số.

* GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu

- Hát tập thể

- HS đọc ví dụ.

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của được với số con cá của em câu được.

- HS kẻ vào vở.

(7)

anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá

(?) Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?

* Làm tương tự với:

- Anh 4 con, em 0 con - Anh 0 con, em 1 con.

(?) Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’): a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa 2 chữ?

3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ (5’)

(?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? - GVnêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.

- Yêu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

4. Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1

(?)Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong bài.

- GV nhận xét, Bài 2

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?

- Học sinh ghi.

- Hs nêu rồi viết: 3 + 2 vào cột thứ 3.

4 + 0

0 + 1

Hai anh em câu được a + b con cá.

- HS nhắc lại.

+ Luôn có dấu tính và hai chữ.

+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 , 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4 , 4 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1, 1 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

- Học sinh nhắc lại.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức c + d.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35.

b) Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45 = 60.

- Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên bảng.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu, làm vào vở a) Nếu a = 32 và b = 20

Thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12.

b) Nếu a = 45 và b = 36

Thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36

= 9.

(8)

Bài 3

- Gv vẽ bảng số lên bảng.

- Y/c HS nêu ND các dòng trong bảng.

- GV nhận xét Bài 4

- Nêu y/cầu của tập.

- HD HSlàm tập.

- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.

IV. CỦNG Cố DặN DÒ (2’) - Nhận xét học

- Về làm trong vở tập.

- Học sinh đọc đề bài.

- Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị của biểu thức a : b

- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở

a 12 28 60 70

b 3 4 6 10

a x b 36 112 360 700

a : b 4 7 10 7

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài, 2 Hs lên bảng, lớp làm vở.

a 300 3200 24 687 54 036

b 500 1800 36 805 31

94a + b

80 500

b + a61 4928 5 930

800 5000 61 492 95 930

- Nhận xét, sửa sai.

- Về nhà làm lại các tập.

________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

3.Thái độ: Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức (1’)

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’)

- Y/c 3 hs lên bảng đặt câu mỗi hs đặt 1

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

(9)

câu với từ:

tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu.

- GV nxét - ghi điểm cho hs.

3) DẠY MỚI:

a) Giới thiệu bài (1’) bài: “GV ghi đầu bài”

b) Tìm hiểu bài (10’)

* Ví dụ:

- GV viết sẵn bảng lớp.

- Y/c hs quan sát và nxét cách viết.

+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây.

(?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết ntn?

(?) Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?

*Phần ghi nhớ:(3’)

- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.

- Phát phiếu kẻ cột cho từng nhóm.

- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng các nhóm khác nxét, bổ sung.

- Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:

(?) Tên người Việt Nam gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?

c) Luyện tập (15’)

* Bài tập 1 - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gọi hs nxét.

- GV nxét, dặn hs ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.

* Bài tập 2 - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự làm bài.

- Hs thực hiện y/c.

- Quan sát, nxét cách viết.

+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm

- Hs nhận phiếu và làm bài.

- Trình b y phi u, nxét v b à ế à ổ sung.

Tên người Tên địa

Nguyễn Thu Thảo

Hoàng Minh Tú

Lò Bảo Quyên Nguyễn Thị Hạnh

Lê Anh Tuấn

Sơn La Mai Sơn Hà Nội Quảng Bình Cửu Long

+ Thường gồm : họ, tên đệm (tên lót) tên riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.

(10)

- Gọi hs nxét cách viết của bạn.

- Gọi hs nxét.

- Y/c hs nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa?

* Bài tập 3 - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột.

- Gv treo bản đồ địa lý tự nhiên.

- Gọi hs lên chỉ tỉnh, thành phố nơi em ở.

- GV nxét, tuyên dương h/s.

4) Củng cố dặn dò (2’)

(?) Nêu cách viết danh từ riêng?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs vẽ học thuộc phần ghi nhớ, làm tập, chuẩn bị sau.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở.

- Hs n/xét bạn viết.

+ Lê Phạm Chiến, Tổ DP 5, Sông Mã - Sơn La.

+ Trần Nam Hải – thị trấn Sông Mã - Sơn La...

- H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.

- Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.

- N/xét bạn viết trên bảng.

+ Xóm Chùa, thôn Trà Dương, xã Tống Trân – Huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.

+ Xã Hát Lót – Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La.

- Hs nxét bạn viết trên bảng.

- Các từ đó là tên riêng phải viết hoa, các từ khác không phải tên riêng nên không viết hoa.

- H/s đọc y/c.

- Làm việc theo nhóm.

- Tìm trên bản đồ.

- Hs chỉ và đọc trên bản đồ.

- Hs nêu lại cách viết.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

KỂ CHUYỆN

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG A,MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1.Kiến thức: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, H kể được câu chuyện

“Lời ước dưới trăng” phối hợp với lời kể, điệu bộ, nét mặt .

(11)

2.Kĩ năng: Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (những lời ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người)

3.Thái độ:

- Chăm chỉ nghe cô kể chuyện để nhớ truyện

- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn ,kể tiếp được lời kể của bạn . * Giáo dục BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người.

B, ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ trong sgk.

C,CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức (1’)

II/Kiểm tra bài cũ (5’) -Y/c một H lên kể chuyện -Nhận xét.

III/ Dạy học bài mới

1/Giới thiệu bài (1’) “Ghi đầu bài”

2/G kể chuyện (5’) -G kể lần 1.

-G kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ

3/HD H kể chuyện (24’) a,Kể chuyện trong nhóm.

b,Kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho H thi kể - G nhận xét.

c,Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.

(?) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì?

(?) Hành động của cô gái cho thấy cô là người ntn?

(?) Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện trên?

*Gv nêu: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị

- Hát tập thể

- Kể lại câu chuyện.

- Ghi đầu bài, nhắc lại đầu bài.

-H một nhóm lần lượt kể theo tranh cho bạn nghe.

-H kể tốt kể cả câu chuyện.

-H nối tiếp kể theo ND từng bức tranh 2-3 lần

-H thi kể toàn bộ câu chuyện -H nhận xét theo các tiêu chí.

- H đọc y/c và nội dung

+Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh

+Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la.

+Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngăn 11ang lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã 11ang trở lại.

Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan.

(12)

nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật.

Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.

-Nhận xét tuyên dương.

(?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

* Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử.

IV/Củng cố dặn dò (2’) -Nhận xét học

-Về nhà kể lại chuyện

-CB sau: chuyện đã đọc đã nghe về ước mơ cao đẹp, ước mơ viển vông hoặc phi lí.

-H/s kể lại chuyện và nêu ý nghĩa của truyện

+Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người

- HS lắng nghe.

……….

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: Thứ tư ngày ...

TẬP ĐỌC

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: vương quốc, Tin-tin, Mi-tin, sáng chế, trường sinh.Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài: sáng chế, thuốc, trường sinh

- Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống

2.Kĩ năng:

- Xác định giá trị

- Xác định nhiệm vụ của bản thân

3.Thái độ: hs ham thích khám phá và sáng tạo

(13)

* GD Giới và Quyền trẻ em: Ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức (1’)

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi

- GV nhận xét cho HS 3. Dạy mới:

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.

* Luyện đọc (8’) - Gọi 1 HS khá đọc bài (?) chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.

- GV hướng dẫn cách đọc bài.

- Đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài (14’):

Màn 1:

- Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu nội dung màn kịch và trả lời câu hỏi:

(?) Câu chuyện diễn ra ở đâu?

(?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp những ai?

(?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?

(?) Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?

Trường sinh: sống lâu muôn tuổi

(?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?

(?) Màn 1 nói lên điều gì?

- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai.

- HS hát.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu vào vở

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đối thoại và trả lời câu hỏi.

+ Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh.

+ Tin-tin và Mi-tin đi đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời.

+ Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống.

+ Các bạn sáng chế ra:

* Vật làm cho con người hạnh phúc * Ba mươi vị thuốc trường sinh * Một loại ánh sáng kỳ lạ

* Một cái máy biết bay trên không như chim.

+ Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ.

(14)

- Yêu cầu hai tốp HS thi đọc phân vai Màn 2

- Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra Tin-tin, Mi-tin và em bé.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong màn 2 và trả lời câu hỏi:

(?) Câu chuyên diễn ra ở đâu?

(?) Màn 2 cho em biết điều gì?

(?) Nội dung của cả hai đoạn kịch này nói lên điều gì?

Đó chính là ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

- GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm (8’) - Gọi HS đọc phân vai.

- Yêu cầu HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau:

“Nếu chúng mình có phép lạ”

*Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người..

- 7 HS thực hiện đọc phân vai - HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS quan sát tranh và nêu các nhân vật.

- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi.

+ Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu.

- HS tự trả lời theo ý mình + Nội dung bài.

*Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai..

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung

- HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc nhóm.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe TOÁN

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

2.Kĩ năng: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các toán có liên quan

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bảng số (như SGK).

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

(15)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu 2) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng (13’)

- GV treo bảng số lên bảng.

- Yêu cầu Hs tính giá trị của:

a + b và b + a.

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá tri của biểu thức b + a

khi a = 20; b = 30.

- Tương tự so sánh phần còn lại.

(?) Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn luôn như thế nào với giá trị của biểu thức b + a?

- Ta có thể viết: a + b = b + a

(?) Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a?

(?) Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng như thế nào?

(?) Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?

- Yêu cầu Hs đọc kết luận SGK.

3) Luyện tập thực hành (15’) Bài 1:

- GV viết các phép tính lên bảng.

(?) Vì sao em nói ngay được kết quả của phép tính 379 + 468 = 847?

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài 2:

- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở

+ Hs lên b ng.ả

a 20 350 1 210

b 30 250 2 764

a + b

20 + 30 = 50

350 + 250 = 600

3 972 b +

a

30 + 20 = 50

250 + 350 = 600

3 972

- Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50.

+ Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.

+ Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau.

+ Thì ta được tổng b + a

+ Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng không thay đổi.

- Hs đọc.

- Học sinh đọc đề bài

- Hs nêu kết quả các phép tính

a) 486 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385

379 + 486 = 847 2876 + 6509 = 9385

c) 4 268 + 76 = 4 344

76 + 4 268 = 4 344 + Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.

(16)

(?) tập Y/ c chúng ta làm gì?

- Nhận xét Bài 3:

- Nêu yêu cầu của tập.

- Y/c HS giải thích vì sao lại điền dấu

=; > hay <

- GV nhận xétIV. Củng cố - dặn dò (?) Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Về làm trong vở tập.

+ Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m

65 + 297 = 297 +65 84 + 0 = 0 + 84

177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a

-Đổi chéo để kiểm tra.

- Hs lên bảng - Lớp làm vào vở.

a) 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2975

2 975 + 4 017 < 4 017 + 3 000 2 975 + 4 017 > 4 017 + 2 900 b) 8 264 + 927 < 927 + 8 300

8 264 + 972 > 900 + 8 264 927 + 8 264 = 8 264 + 927 + So sánh các số

+ Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng.

...

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: Thứ năm ngày ...

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I ) MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện)

2.Kĩ năng:Thực hiện xây dựng được một một câu chuyện gồm nhiều đoạn văn 3.Thái độ:hs yêu thích bộ môn và có ý thức tự giác khi làm bài

- II ) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

- Bốn tờ phiếu khổ to.

III ) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận xét cho điểm học sinh

- Hát đầu giờ.

- Kể một đoạn văn hòan chỉnh theo tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

(17)

C. Dạy học bài mới

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài - Hướng dẫn làm tập (28’)

* Bài tập 1 (14’)

(?) Nêu sự việc chính của từng đoạn?

- Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính.

* Bài tập 2 (15’)

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận.

- Nhận xét kết quả của học sinh.

D. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét học

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện.

- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.

*Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn .

*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.

*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.

*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước.

- Học sinh đọc

- Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh.

- Học sinh thảo luận nhóm 5,viết đoạn văn.

*Đoạn 1

- Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.

- Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy,

- Kết thúc: (Sách giáo khoa).

*Đoạn 2

- Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề.

- Diễn biến: …

- Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cười,

….

*Đoạn 3 - Mở đầu: ….

- Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a rấ bỡ ngỡ…

- Kết thúc: …

*Đoạn 4: (Tương tự)

- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn.

*Ví dụ: Nhóm 4

+Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li- a trở thành một diễn viên thực thụ.

(18)

- Về viết thêm một đoạn văn vào vở…

+Diền biến: (Sách giáo khoa)

+Kết thúc: Va-li-a kết thúc mục…Ước mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật.

………

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức: Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ 2.Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ 3.Thái độ: Hs biết vận dụng kiến thức vào làm bài và yêu thích bộ môn B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK.

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu 2) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ (7’)

- GV viết ví dụ lên bảng.

(?) Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thể nào?

(?) Mỗi chỗ (....) trong ví dụ chỉ gì?

- GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá.

(?) Cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào?

- GV ghi: 2 + 3 + 4

* Làm tương tự với :

An Bình Cường 5 con 1 con 0 con

- Hát tập thể

- Hs đọc, lớp theo dõi, chữa bài.

- HS ghi đầu vào vở

- HS đọc ví dụ.

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba bạn với nhau.

+ Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào chỗ (...) đó.

- HS kẻ vào vở.

Số cá của An

Số cá của Bình

Số cá của Cường

Số cá của cả ba người 2

5 1 ...

a

3 1 0 ...

b

4 0 2 ...

c

2 + 3 + 4

5 + 1 + 0

1 + 0 + 2

...

a + b + c + Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá

(19)

1 con 0 con 2 con (?) Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì số cá mà cả ba bạn câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’) : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.

(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa 3 chữ?

3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ (6’)

(?) Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4 thì a + b + c = ?

*GVnêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị số của biểu thức a + b + c.

- Y êu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a; b và c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a; b; c bằng các số ta tính được gì?

4. Luyện tập, thực hành (15’)

* Bài tập 1

(?) tập Y/c chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong và làm bài.

- Gv hỏi lại để Hs trả lời.

- GV nhận xét

* Bài tập 2

- Gv hỏi để Hs nêu miệng.

- Nhận xét

(?) Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?

(?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì?

* Bài tập 3 (hsnk)

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm.

- Học sinh ghi.

5 + 1 + 0 1 + 0 + 2

+ Cả ba bạn câu được a + b + c con cá

- Hs ghi.

- 2 - 3 Hs nhắc lại.

+ Luôn có dấu tính và ba chữ.

+ Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì giá tri của biểu thức a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

+ Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức a + b + c

a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.

b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36.

- Hs đọc bài, sau đó tự làm bài - Hs lên bảng làm bài:

a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x2 = 90.

b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x 37

= 0

+ Mọi số nhân với 0 đều bằng 0.

(20)

- GV nhận xét

* Bài tập 4

(?) Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chữa bài

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’) - Nhận xét học

- Chuẩn bị sau.

+ Ta tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.

- Hs lên bảng, lớp làm vào vở.

* Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức:

a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17.

m + ( n + p ) = 10 + ( 5 + 2 ) = 10 + 7 = 17

b) m - n - p = 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3.

m - ( n + p ) = 10 – ( 5 + 2 ) = 10 – 7 = 3

c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 10 + 10 = 20 ( m + n ) x p = ( 10 + 5 ) x 2 = 15 x 2 = 30.

- Học sinh nhận xét, bổ sung - Hs đọc phần a)

+ Lấy 3 cạnh của tam giác cộng với nhau.

a) p = a + b + c

b) Tính chu vi của hình tam giác đó.

* P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm ) * P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm ) * P = 6 + 6 + 6 = 18 ( cm) - Học sinh nhận xét, chữa bài.

_____________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản.

3.Thái độ:GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Tìm hiểu thông tin.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu in sẵn ca dao, bản đồ địa lý Việt Nam, giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.

III - CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức (1’)

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’)

(?) Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ?

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

- H/s lên bảng trả lời theo y/c.

(21)

- Gọi 1 hs lên viết tên của mình và địa chỉ gia đình

- GV nxét cho hs.

3) DẠY MỚI:

a) Giới thiệu bài (1’) - GV ghi đầu lên bảng.

b) HD làm tập

*Bài tập 1 (15’)

- Gọi Hs đọc y/c, nội dung và phần chú giải.

- Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ.

- Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh ca dao.

- Gọi hs nxét, chữa bài.

- Gọi hs đọc lại ca dao đã hoàn chỉnh.

- Cho hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi:

(?) ca dao cho em biết điều gì?

Qua bài này cho chúng ta thấy Hà Nội có rất nhiều nét đẹp và cổ rất riêng của người Hà Nội

* Bài tập 1 (14’) - Gọi hs đọc y/c.

- Treo bản đồ địa lý VN lên bảng.

*GV: Các em phải thực hiện nhiệm vụ:

+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta. Viết lại tên đó đúng chính tả.

- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó.

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày.

- GV nxét, bổ sung, tìm ra nhóm tìm và viết được nhiều nhất.

(?) Tên các tỉnh?

- H/s lên bảng viết.

- H/s ghi đầu vào vở.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4.

- Dán phiếu, trình bày.

- Nxét, chữa bài.

Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già.

- 1, 2 hs đọc lại đã hoàn chỉnh.

- Quan sát và trả lời câu hỏi.

+ ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ của Hà Nội.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Quan sát bản đồ.

- Lắng nghe.

- Nhận đồ dùng học tập và làm bài.

- Trình bày phiếu của nhóm mình.

VD:

+ Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình.

(22)

(?) Tên các Thành phố?

(?) Các danh lam thắng cảnh?

(?) Các di tích lịch sử

Trên đất nước ta có rất nhiều nét cảnh đẹp.

4) Củng cố dặn dò (2’)

(?) Nêu quy tắc viết hoa tên riêng?

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc c.bị học sau, xem trước BT 3 (trò chơi du lịch...) tuần 8.

- Tìm và hỏi về tên thủ đô một số nước trên bản đồ thế giới.

+ Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.

+ Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk.

+ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ...

+ Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở...

+ Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh...

+ Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào...

- Hs nêu và ghi nhớ cách viết hoa.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

______________________________________________________

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: Thứ sáu ngày ...

TẬP LÀM VĂN TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.

2.Kĩ năng:

- Tư duy sáng tạo, phân tích phán đoán - Thể hiện sự tự tin

- Hợp tác

3.Thái độ: Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Trẻ em có quyền được mơ ước, khát vọng II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một tờ giấy khổ to.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Hát đầu giờ.

(23)

+ Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”.

-Nhận xét, cho điểm.

C - DẠY MỚI:

- Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2 Hướng dẫn làm tập (28’) - Gọi HS đọc đề bài.

- GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.

- Y/ cầu HS đọc gợi ý.

(?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?

(?) Em thực hiện điều ước như thế nào?

(?) Em nghĩ gì khi thức dậy?

- Y/ cầu HS tự làm bài.

- Tổ chức cho HS thi kể.

- Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện.

- Qua câu chuyện chúng ta thấy con người dù ở hoàn cảnh nào thì họ vẫn luôn tin tưởng,mơ ước khát vọng vào cuộc sống.

- GV sửa lỗi câu, từ cho HS.

- Đọc cho HS nghe tham khảo.

D . Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét học.

- Viết lại câu chuyện vào vở.

- 3 Học sinh lên bảng.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc

1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi.

Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…

2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai emmong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi.

3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ.

Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.

- Viết ý chính ra vở nháp.

- Kể cho bạn nghe.

- Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn.

- 5 đến 6 HS thi kể trước lớp.

(24)

- Chuẩn bị giờ sau.

______________________

TOÁN

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.

2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) chưa có số.

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu 2) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng (14’)

- GV treo bảng số

- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở - HS đọc bảng.

a b c ( a + b ) + c a + ( b + c )

5 4 6 ( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15 35 15 20 ( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20

= 70

35 + ( 15 +20 ) = 35 + 35 = 70 28 49 51 ( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51

= 128

28 + ( 49 + 51 ) = 28 +100 = 128 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức

( a + b ) + c và a + ( b + c ) với từng trường hợp với nhau

(?) Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn thế nào so với giá trị của biểu thức a + ( b + c )?

- GV: Vậy ta có thể viết:

( a + b ) + c = a + ( b + c )

- GV nêu: ( a + b ) + c là tổng hai số hạng với số thứ 3. a + ( b + c ):

Số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

+ Trường hợp 1: giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.

+ Trường hợp 2: giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.

+ Trường hợp 3: giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.

+ Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ).

- Học sinh đọc:

( a + b ) + c = a + ( b + c )

(25)

(?) Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?

* Chú ý: Khi tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính từ trái sang phải: a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ). Tức là:

a + b + c = a +(b + c) = a + ( b +c ) 3. Luyện tập thực hành (15’)

* Bài tập 1

+ tập Y/c chúng ta làm gì ?

- Nhận xét, chữa bài.

- Vì sao làm như vậy lại thuận tiện nhất ?

- Nhận xét chữa bài.

* Bài tập 2

- Nhận xét, chữa bài.

- 3-4 học sinh nêu.

- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

- Học sinh tự làm vào vở, 2 Hs lên bảng.

a) 3254 + 146 + 1698 =( 3254 + 146) + 1698 = 3 400 + 1 698

= 5 098

4376 + 199 + 501 = 4376 + ( 199 + 501 ) = 4 376 + 700

= 5 076

4 400 + 2148 + 252 = 4 400 + ( 2146 + 252) = 4 400 + 2 400

= 6 800

- Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp hai số hạng để được số tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng với số hạng còn lại.

b) 921 + 898 + 2 079

- Hai số hạng liền nhau kết hợp không thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài.

* 921 + 898 + 2 079 = ( 921 + 2 079 ) + 898 = 3 000 + 898 = 3 898

* 1 255 + 436 + 145 = ( 1 255 + 145 ) + 436 = 1 400 + 436 = 1 836

* 476 + 999 + 9 533 = ( 436 + 9 533 ) + 999 = 10 000 + 999 = 10 999

- HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

giải

Số tiền cả 3 ngày quỹ kiệm đó nhận được:

(26)

* Bài tập 3(hsnk)

+ Dựa vào tính chất nào để làm phần a , b ?

+ Dựa vào T/c nào để làm phần c ?

IV. Củng cố dặn dò (2’):

- Tổng kết giờ học.

- Về nhà học T/ c và công thức

75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000 ( đồng )

Đáp số : 176 950 000 đồng - 1 Hs lên bảng lớp làm vào vở.

a) a + 0 = 0 + a = a b) 5 + 0 = a + 0

c) ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30\

- HS lắng nghe.

___________________________________

___________________________________

SINH HOẠT TUẦN 7 I. Nhận xét tuần qua:

- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.

- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ:

- Đạo đức: Ngoan ngoãn, biết chào hỏi mọi người.

- Vệ sinh: Sạch sẽ, gọn gàng.

- Thực hiện ATGT tốt.

* Tồn tại:

- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng - Một số HS còn hay quên đồ dùng học tập:

- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao.

- Hay nói tự do trong lớp: ...

II. Ph ương h ướng tuần tới :

- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.

- Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 10 lớp đề ra phong trào thi đua học tập thật tốt lập thành tích chào mừng. Dành thật nhiều điểm tốt tặng thầy cô nhân ngày 20/11.

- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.

- Các tổ tiếp tục thi đua học tập dành nhiều hoa điểm mười, tặng thầy cô nhân dịp kỉ niệm ngày hiến chương các thầy cô giáo.

- Giữ vững nền nếp lớp.

- Tham gia học tập thao giảng các ngày lễ lớn cho tốt.

- Tham gia thi làm báo ảnh chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.

- Tham gia an toàn giao thông cho tốt.

III. Tập v ă n nghệ :

- GV dạy cho HS một số bài hát về thầy cô.

- HS luyện tập theo sự HD của GV.

- GV TPT kết hợp cùng GV chủ nhiệm dạy một số bài hát về thầy cô: Những bông hoa, những bài ca, Mẹ và cô, ....

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Rút gọn các biểu thức chứa căn thức

2 The spring and autumn period and the visual studio is one of the enterprises and individuals to provide professional creativity, brand integration design consultants,

- … Tôi là người Pháp mãi mãi tôi là công dân Pháp.. Kiến thức: Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Kĩ năng: Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu

- Đánh giá được khả năng vận dụng các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai vào giải bài tập..

Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân, chia trong trường hợp đơn giản.. Biết giải toán có một phép nhân trong

Lấy ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ 2.. ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ

- Em vận dụng phần bài học hướng dẫn để giải, em thực hiện các bước giải ngoài nháp và điền kết quả cuối cùng vào bài... km Phương