• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng 10 năm 2017 Môn: Tập đọc Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.

- Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo.

* Thể hiện sự cảm thông Kiểm soát cảm xúc Tư duy phê phán

II .Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc ; bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS đọc bài “Thời khóa biểu”

- Nhận xét B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài.

2.Hoạt động 1: Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Đọc từng câu .

Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng, …

* Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn) + GVHD HS đọc nhấn giọng nghỉ hơi đúng:

- Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?//

- Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ nay … trốn học … không?”//

+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

- HS1:Đọc thời khóa biểu theo (thứ- bổi- tiết)

- HS2: Đọc thời khóa biểu theo (buổi- thứ- tiết)

-Theo dõi bài đọc ở SGK.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

- Luyện đọc từ khó .

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Luyện ngắt câu

- Hiểu nghĩa từ mới.

- Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4 - 4 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn

(2)

Giảng thêm: thầm thì (nĩi nhỏ vào tai) ; vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thốt)

* . Đọc từng đoạn trong nhĩm.

* Thi đọc giữa các nhĩm

* 1 HS đọc tồn bài.

3.Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

Tiết2

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2HS đọc bài “Người mẹ hiền”.

Nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.

2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? - Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?

- Ai đã hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường thủng?

- Khi đĩ bác bảo vệ làm gì?

- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cơ giáo đã làm gì ?

- Cơ giáo đã làm gì khi Nam khĩc ? - Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?

- Cịn Minh thì sao? Khi được cơ giáo gọi vào lớp em đã làm gì?

- Người mẹ hiền trong bài là ai ? 3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại.

- Chia 4 nhĩm, yêu cầu các nhĩm phân vai thi đọc tồn truyện

- Gọi 5 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai.

- GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.

4. Củng cố – Dặn dị : - Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là

- Mỗi em đọc 2 đoạn.

- Lắng nghe.

+1 HS đọc đoạn 1 .

- Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.

- Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.

+ HS đọc thầm đoạn 2,3 . - Bác bảo vệ.

- Bác nắm chặt chân Nam và nĩi:

“Cậu nào đây? Trốn học hả?”

- Cơ nĩi với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay … học sinh lớp tơi”; cơ đỡ em ngồi dậy, phủi đất … đưa em về lớp.

+ HS đọc đoạn 4.

- Cơ xoa đầu Nam an ủi.

- Nam cảm thấy xấu hổ.

- Minh thập thị ngồi cửa lớp, khi được cơ giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cơ.

- Là cô giáo.

- Các nhóm phân vai thi đọc . - 5 em của mỗi nhóm tự chọn vai và lên thi đọc.

+Cô vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống

(3)

+

“Người mẹ hiền”?

- DặnHS về luyện đọc lại bài. Xem trước bài “Bàn tay dịu dàng”.

- Nhận xét tiết học.

như một người mẹ đối với các con trong gia đình .

- Lắng nghe

Mơn: Tốn Bài: 36 + 15.

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15

- Biết giải bài tốn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100.

* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo...

II.Đồ dùng dạy- học: Bảng cài + que tính + bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:

46 + 4 ; 36 + 17.

- Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.

- Nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Hơm nay các em học phép cộng dạng 36 +1 5. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.

2.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15.

- GV nêu bài tốn: Cĩ 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi tất cả cĩ bao nhiêu tính?

- Muốn biết cĩ cĩ tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ?

-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả.

- Vậy: 36 + 15 = ?

- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).

36 15 51

3.Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập

Bài 1: Tính

- Gọi HS lên bảng làm bài.

-Yêu cầu HS nêu cách tính

- 2 HS lên bảng làm . - Lớp làm bảng con.

-1 HS đọc thuộc.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

+Phép cộng 36 +15.

-Thao tác trên que tính và trả lời cĩ 31 que tính.

+ 51 .

36 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.

+15 * 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng

51 5, viết 5.

- Vài HS nhắc lại.

- 1HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi

(4)

- Nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng

- Muốn tính tổng em làm thế nào ? - Nhận xét

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK.

- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tự đặt đề toán.

- Gọi 1 HS lên bảng giải.

- Nhận xét

4. Củng cố – Dặn dò :

- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.

- Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học.

em làm 2 câu

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Lấy số hạng cộng với số hạng.

- 3HS lên bảng làm bài.

- Giải bài toán theo hình vẽ.

- 3 HS đặt đề toán.

- 1 HS lên bảng .

– Lớp làm vào vở bài tập - Nhắc lại.

- Lắng nghe.

Ngày soạn

Ngày giảng: Thứ ba ngày tháng năm 2017 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.

- Biết nhận dạng hình tam giác.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.

* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo...

II .Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:

36 + 18 ; 35 + 26.

- Nhận xét . B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.

2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS dựa vào các công thức cộng đã học nhẩm và điền ngay kết quả.

- 2 HS lên bảng làm .Lớp làm bảng con.

- Lắng nghe.

- Nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm.

(5)

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Muốn tính tổng em làm sao?

- Gọi HS lên bảng làm . - Nhận xét.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu

- Đính tóm tắt ( Như SGK) lên bảng.

- Bài tập thuộc dạng toán gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 5: Cho HS quan sát hình vẽ.

- Nhận xét,

3. Củng cố – Dặn dò:

- Muốn tính tổng khi biết các số hạng em làm gì ?

- Dặn HS về nhà làm bài tập 3/37 và xem trước bài: “Bảng cộng”.

- Nhận xét tiết học.

- Viết số thích hợp vào ô trống.

+ Lấy số hạng cộng với số hạng.

- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.

- Giải bài toán theo tóm tắt sau.

- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

+ Bài toán về nhiều hơn.

-1 HS lên bảng, lớp làm vở.

- HS lên bảng làm bài.

a. Có 3 hình tam giác.

b. Có 3 hình tứ giác - HS Nhắc lại.

- Lắng nghe.

Môn: Chính tả: (Tập chép) Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN.

I. Mục tiêu

- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.

- Làm được bài tập 2, 3b.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.

* Thể hiện sự cảm thông, tìm kiếm thông tin,...

II .Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

- Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười.

Nhận xét B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.

2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.

a. Hướng dẫn chuẩn bị:

- GV đọc đoạn chép 1 lần.

- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?

- 2 HS lên bảng.

- Cả lớp viết bảng con.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

-1 học sinh đọc lại.

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?

(6)

- Trong bài có những dấu câu nào ? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? - Yêu cầu HS phát hiện từ khó.

- Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, xin lỗi, …

b. Học sinh chép vào vở - GV theo dõi giúp đỡ c. Chữa lỗi :

- Thu nhận xét.

3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.

- Nhận xét

Bài 3b:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng làm.

- Nhận xét

4. Củng cố – Dặn dò :

- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có.

- Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu dàng” .

- Nhận xét tiết học.

+ HS trả lời.

+ Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu.

- HS tự phát hiện.

-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con

- Nhìn bảng chép bài vào vở.

-HS đổi vở nhận xét bài

- Điền vào chỗ trống ao/au:

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

+ Trèo cao ngã đau.

- Điền vào chỗ trống uôn/uông - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Lắng nghe

Môn: Kể chuyện Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu:

- Dựa theo tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền; dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

- Giáo dục lòng yêu thương kính trọng thầy - cô giáo.

* Thể hiện sự cảm thông, sự tự tin, ...

II.Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh họa câu chuyện ( Như SGK).

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài : “Người thầy cũ”

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

- 3 HS nối tiếp nhau kể.

(7)

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.

2.Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- GV đính tranh lên bảng.

- Yêu cầu HS kể theo nhóm.

- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV và cả lớp bình chọn HS kể hay.

3. Hoạt động 2:Kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Kể lần 1: GV dẫn chuyện - Yêu cầu HS kể theo nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai trước lớp.

- GV nhận xét bình chọn những HS kể hay.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mẹ nghe.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

- 1 HS nêu.

- HS quan sát tranh, đọc lại lời nhân vật trong tranh, nhớ từng đoạn câu chuyện.

- HS kể theo nhóm 4.

- Đại diện nhóm kể trước lớp.

- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung.

- 1 HS nêu.

- HS nhận các vai còn lại.

- Mỗi nhóm 5 em phân vai dựng lại câu chuyện.

- Các nhóm dựng lại câu chuyện trước lớp.

Buổi chiều

Môn: Đạo đức

Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHA (TIẾT2).

I.Mục tiêu:

- Biết trẻ em có bổn phận tham gia lảm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

- Giáo dục ý thức tốt làm việc nhà giúp đỡ ông bà,cha mẹ.

* Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

II. Chuẩn bị: Đồ dùng chơi đóng vai.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS.

A.Kiểm tra bài cũ:

- Ở nhà em đã giúp ông bà cha mẹ làm những việc gì

Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.

2. Hoạt động 1: Tự liên hệ

-1 HS trả lời.

-

HS lắng nghe

(8)

GV nêu câu hỏi. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.

- Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các công việc đó?

- Những công việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm?

- Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em?

- Sắp tới em mong muốn được tham gia làm những việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào?

- Mời 1 số HS trình bày trước lớp.

GV khen ngợi những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.

Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọngmuốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.

3. Hoạt động 2: Đóng vai

GV giao mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống - Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ…

- Tình huống 2: Anh hoặc chị của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất,…Hòa sẽ…

- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai trước lớp.

- Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn lên đóng vai không? Vì sao?

- Nếu ở tình huống đó em sẽ làm gì?

Kết luận:

+ Tình huống 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.

+ Tình huống 2: Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy

4.Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu…thì…”

GV phát phiếu học tập.

a) Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng…

b) Nếu em bé muốn uống nước…

c) Nếu nhà cửa bề bộn sau liên hoan…

d) Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao…

đ) Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm…

e) Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô…

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện cặp trình bày trước lớp.

- Chia 4 nhóm mỗi nhóm 7 HS.

+ Nhóm1,2: Tình huống 1 + Nhóm 3,4: Tình huống 2

- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai

- Từng nhóm lên đóng vai.

- HS thảo luận cả lớp - Trình bày ý kiến

- 2 nhóm nhận phiếu.

- Mỗi nhóm 4 tình huống.

- Nhóm 1 đọc tình huống, nhóm 2 trả lời nối tiếp bằng thì và ngược lại…

(9)

g) Nếu bạn phân công làm việc nhà quá sức…

h) Nếu bạn muốn tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố mẹ đã phân công …

- GV đánh giá, tổng kết trò chơi và khen ngợi nhóm đã xử lý đúng.

KL chung: Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.

5. Củng cố – Dặn dò:

- Dặn HS về nhà giúp đỡ bố mẹ và chuẩn bị trước bài: “Chăm chỉ học tập”

Môn: Toán Bài: BẢNG CỘNG I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng cộng đã học.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

* Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, giao tiếp.

II.Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ ghi BT3,4.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 16 + 5 ; 27 + 15.

- Nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.

2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Tính nhẩm.

a. Gọi HS nhẩm nêu kết quả phép tính:

- Cho cả lớp đọc.

b. Gọi HS lên bảng nhẩm tính và viết kết quả phép tính.

Bài 2: Tính.

- Yêu cầu HS nêu cách tính rồi lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc đề.

*Tóm tắt:

Hoa : 28 kg

- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.

- Lắng nghe.

- Nối tiếp nhau nêu kết quả

- Cả lớp đọc thuộc lòng bảng cộng.

- Cả lớp làm vào bảng con:

2 + 9 = 11 3 + 9 = 12.

3 + 8 = 11 4 + 7 = 11...

1 HS nêu yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con:

- 1 HS đọc đề toán.

- 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.

- HS nhận dạng “Bài toán nhiều hơn”.

(10)

Mai cân nặng hơn Hoa: 3 kg.

Mai : … kg?

-Gọi HS lên bảng làm.

- Nhận xét.

3 . Củng cố – Dặn dị:

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng bảng cộng.

- Dặn xem trước bài “Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học.

-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- 2 em thi đọc thuộc bảng cộng.

- Lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP TIỂU PHẨM: “ CHÚ LỢN NHỰA BIẾT NĨI”

I/ Mục tiêu :

- HS biết sắm vai đĩng tiểu phẩm

- GD HS cĩ ý thức tiết kiệm và biết dành tiền tiết kiệm để giúp các bạn HS cĩ hồn cảnh khĩ khăn.

II. Chu ẩ n b ị :

- Kịch bản: “ Chú lợn nhựa biết nĩi”

- Mặt nạ con lợn bằng nhựa.

- Hình ảnh về các hoạt động từ thiện của lớp, của trường.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

* Hoạt động 1: Chuẩn bị

Mục tiêu: Chuẩn bị đầy đủ các tư liệu phục vụ dạy - học.

- GV cho HS luyện đọc phân vai tiểu phẩm.

- Đề nghị hS suy nghĩ, xung phong sắm vai một trong các nhân vật trong tiểu phẩm.

- Chuẩn bị một con lợn nhựa hoặc mặt nạ lợn để các nhĩm lên trình diễn.

- Cử người điều khiển chương trình - GV chia nhĩm đĩng tiểu phẩm.

* Hoạt động2: Trình diễn tiểu phẩm Mục tiêu : - Hs dùng cử chỉ, điệu bộ trình diễn đúng tiểu phẩm

- MC tuyên bố lí do.

- Mời các nhĩm lên trình diễn.

- Gv hướng dẫn cả lớp trao đổi về nội dung tiểu phẩm:

* Bạn Sơn đã “nuơi” lợn nhựa bằng cách nào?

* Sơn đã dùng tiền tiết kiệm nuơi lợn nhụa làm gì?

- 4 HS

- HS tự chuẩn bị

- Nhĩm 4

- Hỏi - đáp

- Cả lớp hát

(11)

- MC yêu cầu Hs : Hãy chọn người trình diễn hay. Vì sao?

- MC yêu cầu cả lớp hát bài: “ Con heo đất

* Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá

Mục tiêu:Đánh giá khă năng trình diễn của các tổ

- Gv lên nhận xét, khen ngợi tinh thần của lớp.

- Gv yêu cầu lớp hát bài: “ Con heo đất ”.

- HS lắng nghe - Cả lớp hát.

Ngày soạn:

Ngày giảng:Thứ tư ngày tháng năm 2017 Mơn: Tốn Bài: LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu:

- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài tốn cĩ một phép cộng.

* Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin,

II.Đồ dùng dạy- học:- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính:

37 + 8 ; 9 + 22.

- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng.

- Nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.

2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Tính nhẩm:

-Tổ chức cho 2 nhĩm làm tiếp sức.

- Tuyên dương nhĩm thắng cuộc.

- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?

Bài 3 :Tính:

- Em thực hiện tính kết quả phép cộng theo thứ tự nào?

-Gọi HS lên bảng làm . - Yêu cầu HS nêu cách tính

- 1 HS lên bảng – cả lớp bảng con.

- 1 HS đọc bảng cộng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Mỗi nhĩm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính.

- Khơng thay đổi.

-1 HS nêu yêu cầu bài.

+ Thực hiện tính từ phải sang trái

(12)

- Nhận xét.

Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

-Gọi1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.

- Nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dò :

- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.

- Dặn: Làm bài 2,5. Xem trước bài: “ Phép cộng có tổng bằng 100”.

- Nhận xét tiết học.

- 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con..

- 1 HS đọc đề toán.

+ Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi.

- HS trả lời

- Cả lớp làm vào vở .

-1 HS nêu lại - Lắng nghe.

Môn: Tập đọc

Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu:

- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.

- Lòng yêu thương bà và quý trọng thầy – cô giáo.

* Tự nhận thức, xác định giá trị, kiểm soát cảm xúc,...

II.Đồ dùng dạy- học:- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A . Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS bài “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi.

Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:…Hôm nay các em học bài

“Bàn tay dịu dàng”.

- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.

2. Hoạt động 1: Luyện đọc.

a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :

* Đọc từng câu :

+Hướng dẫn đọc đúng: nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến, …

* Đọc từng đọan trước lớp:

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

- Theo dõi bài đọc ở SGK.

- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

- Luyện đọc đúng.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong

(13)

- Chia đoạn: 3 đoạn ( GV nói rõ ).

- Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu :

- Thế là/ chẳng bao giờ … cổ tích,/

… âu yếm, / vuốt ve.//

- Tốt lắm! // Thầy … nhất định sẽ làm!//- Thầy khẽ nói với An// . + Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : âu yếm, thì thào, rìu mến, mới mất, đám tang.

* Đọc từng đọan trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

* 1 HS đọc toàn bài.

3.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

+ Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2.

- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?

- Vì sao An buồn như vậy?

+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.

- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?

- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?

- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

4.Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Chia 4 nhóm, yêu cầu HS tự phân vai thi đọc toàn truyện.

- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.

5. Củng cố – Dặn dò :

- Trong bài em thích nhân vật nào ? Vì sao?

- Dặn xem trước bài: “Ôn tập GHK I”.

- Nhận xét tiết học.

bài.

- Hiểu nghĩa từ.

- Đọc theo nhóm 3.

- Đại diện nhóm thi đọc.

+ Cả lớp đọc thầm.

- lòng nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng lẽ.

- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.

+ 1 HS đọc.

- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An

- Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu dàng,…

- Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi An đang đau buồn vì bà mới mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy

- Mỗi nhóm phân vai ( Người dẫn chuyện, An, thầy giáo) thi đọc toàn truyện.

- Vài em trả lời.

(14)

- Lắng nghe.

Môn: Luyện từ và câu

Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY I. Mục tiêu :

- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2).

- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3)

* Giao tiếp, hợp tác, thể hiện sự tự tin.

II .Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập SGK III . Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng điền từ ( dạy, quét (dọn), giảng, đọc(xem) ) vào chỗ chấm trong câu.

Nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.

2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1:( miệng)

* GV đính bảng phụ lên bảng.

- Yêu cầu HS đọc câu a.

- Từ nào chỉ loài vật trong câu con trâu Con trâu ăn cỏ?

- Con trâu đang làm gì?

Ăn chính là từ chỉ sự hoạt động của con trâu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm một ssố từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu b,c.

- Nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc các từ: ăn, uống, tỏa.

- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái mà các em biết.

Bài 2: (miệng)

- Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng.

- GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời

- HS1: + Thầy Thái dạy môn toán.

+ Tổ trực nhật quét(dọn) lớp.

- HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay.

+ Bạn Hạnh đọc(xem) truyện.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS nêu đọc - Từ con trâu - Ăn cỏ.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con.

- HS đọc.

- HS tìm .

1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận cặp đôi.

- 3 nhóm đính bảng phụ lên

Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe,

(15)

gian 2’.

- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao.

Bài 3: (viết)

- Hướng dẫn HS làm câu a.

- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?

- Để tách rõ 2 từ cùng chỉ sự hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy các em hoạt động theo nhóm 4 thời gian 2’ để đặt đấu phẩy thích hợp vào các câu.

- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua . - Nhận xét.

- Dấu phẩy dùng để làm gì?

3. Củng cố – Dặn dò:

- Hôm nay ta học nội dung gì?

- Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ

chỉ hoạt động, trạng thái nào.

- Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI.

- Nhận xét tiết học

chạy, luồn.

- Đọc cá nhân, đồng thanh - Điền dấu phẩy vào câu.

+ 2 từ: học tập, lao động.

Trả lời câu hỏi: Ai làm gì?

- HS thảo luạn theo nhóm 4 em

- 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.

- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Ngày soạn:

Ngày giảng:Thứ năm ngày tháng 10 năm 2017 Môn: Tập viết Bài: CHỮ HOA G I. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa G(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:

Góp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay(3 lần).

* Giao tiếp, thể hiện sự tự tin.

II.Đồ dùng dạy- học: - GV:Chữ mẫu G; Góp sức chung tay. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS lên viết bảng chữ: E, Ê, Em. - 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng

(16)

- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.

Nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.

2. Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ G

- Chữ hoa G cao mấy li?

- Chữ hoa G gồm mấy nét?

- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.

- GV viết mẫu chữ G trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

b. HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

* Treo bảng phụ:

Góp sức chung tay

1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Góp sức chung tay”. theo cỡ chữ nhỏ.

- Cụm từ này ý nói gì?

2. Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái?.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.

3. GV viết mẫu chữ: Góp - HS viết bảng con:

- GV nhận xét và uốn nắn.

4. Hoạt động 3: Viết vở.

GV nêu yêu cầu viết.

- GV yêu cầu HS thi đua viết bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

5.Hoạt động 4:Chữa bài.

- Thu 7-8 nhận xét - GV nhận xét chung.

6. Củng cố – Dặn dò :

- Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì?

- Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà.

+ Xem trước bài: “Ôn tập”.

- GV nhận xét tiết học.

con.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Quan sát chữ mẫu.

- 5 li.

-… 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn to ở đầu chữ ; nét 2 là nét khuyết ngược.

- Theo dõi, lắng nghe.

- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.

- 1HS đọc câu ứng dụng.

+ Ý nói cùng nhau đoàn kết làm việc.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.

- L ắng nghe.

-Thực hành viết bài vào vở tập viết.

- L ắng nghe.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

(17)

Môn: Toán

Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.

- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.

- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.

* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.

II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên tính nhẩm:

7+8 = 9 + 8 = 6 + 4 + 3 = 4 + 5 + 8 = -Nhận xét .

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Phép cộng có tổng bằng 100” - GV ghi đề bài lên bảng.

2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.

- GV nêu Bài toán:

- Phép cộng 83 + 17= ?

- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.

- HS nêu – GV ghi bảng.

83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 17 * 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10, 100 viết 10

3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Tính

- Gọi HS lên bảng làm bài.

-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính

Bài 2 : Tính nhẩm theo mẫu.

- Hướng dẫn bài mẫu:

60 + 40 = ?

Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục 10 chục = 100

Vậy : 60 + 40 = 100

- Yêu cầu HS tính nhẩm các bài còn lại theo mẫu.

Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán.

- 2 HS lên tính nhẩm kết quả.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

- HS nêu.

- Vài HS nhắc lại.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 2HS lên bảng làm , cả lớp làm vở

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS chú ý theo dõi.

- Tiếp nối nêu cách nhẩm và kết quả của từng phép tính.

(18)

- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò :

- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính - Dặn xem trước bài: “Lít” và làm BT3 - Nhận xét tiết học.

- HS tóm tắt và giải bài toán.

- lớp làm vào vở.

- Nhắc lại.

- Lắng nghe.

Buổi chiều

Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Yêu cầu:

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to và đọc diễn cảm bài: Người mẹ hiền

- Đọc đúng một số từ phát âm dễ sai: gánh xiếc, lách, vùng vẫy, bật khóc.

Rèn đọc cho hs yếu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

- GD hs biết yêu thương quí trọng thầy cô giáo II .Các hoạt động dạy- học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

A .Bài cũ :

- Gọi hs nêu tên bài Tập đọc vừa học B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc :

* Gọi 1hs đọc tốt đọc lại toàn bài - Yêu cầu hs nối tiếp đọc từng câu - GV chú ý cách phát âm cho hs đọc yếu

-Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn - GV rèn cho hs đọc đúng, đọc hay cho hs ở từng đoạn: ngắt nghĩ hơi đúng chỗ, nhấn giọng hợp lí ở 1 số từ ngữ, cách thể hiện giọng các nhân vật (nhất là đối với hs yếu)

Hướng dẫn cụ thể một số câu:

+ Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt hai chân em:// “ Cậu nào đây?/ Trốn học hả? ”// (Đọc cao giọng )

- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc - Tuyên dương hs yếu đọc có tiến bộ

* Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm (từng nhóm đối tượng)

* Thi đọc :

- Tổ chức cho hs thi đọc phân vai:

người dẫn chuyện, bác bảo vệ, Nam và Minh.

- 2hs nêu - Lắng nghe

- Đọc bài, lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc

- Luyện phát âm - Nối tiếp đọc - HS luyện đọc

- Lớp theo dõi, nhận xét

- Các nhóm luyện đọc

- Thi đọc phân vai theo 3 đối tượng Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ

- Hát

(19)

Cho hs nhắc lại cách đọc lời nhân vật - Nhận xét, tuyên dương

3 .Củng cố, dặn dò :

- Bắt nhịp hs hát bài: Cô và mẹ (Phạm Tuyên)

- Nhận xét giờ học - Luyện đọc ở nhà

- Nghe, ghi nhớ

Tiếng việt: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA Ă I. Yêu cầu:

Viết đúng chữ hoa Ă (cỡ vừa, cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ăn;

Ăn chậm nhai kĩ.

Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

- GV: + Mẫu chữ Ă bảng lớp ghi cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ.

+ Bảng phụ ghi yêu cầu viết.

- HS: Vở tập viết, bảng con.

III Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ghi đề.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ă :

a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét:

- Đính chữ mẫu Ă

? Chữ Ă có điểm gì giống và khác nhau chữ hoa A ?

- Hướng dẫn cách viết dấu phụ chữ Ă - Nêu lại cấu tạo chữ hoa Ă

- Chỉ vào khung chữ giảng quy trình - Gọi hs nhắc lại

b. Hướng dẫn viết trên bảng con:

- Viết mẫu chữ Ă (5 li) nêu lại quy trình.

- Vở TV

- Nghe

- Quan sát

- Viết như chữ A, nhưng có thêm dấu phụ.

- Lắng nghe - 2 em nêu

-HS quan sát và lắng nghe - 1 em

- Quan sát.

- viết 1 lần.

- Viết bảng con 2 lần.

- Quan sát, ghi nhớ.

(20)

-Yêu cầu HS viết vào không trung.

- Yêu cầu HS viết chữ hoa Ă vào bảng con.

Nhận xét, chỉnh sửa.

- Viết mẫu chữ hoa Ă (cỡ nhỏ) giảng quy trình.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

Nhận xét, chỉnh sửa.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

Ăn chậm nhai kĩ.

? Cụm từ ứng dụng nói lên điều gì?

? Cụm từ gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào?

? Nhận xét độ cao của các chữ cái?

? Có những dấu thanh nào? Vị trí các dấu thanh?

? Chữ nào được viết hoa? Vì sao?

? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?

? Nêu cách nối nét giữa chữ hoa Ă và chữ n?

- Viết mẫu : Ăn (cỡ nhỏ)

- Yêu cầu HS viết bảng con.

Nhận xét, chỉnh sữa.

- Viết mẫu cụm từ ứng dụng:

- Viết bảng con.

- Nối tiếp đọc.

- Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng.

- 4 tiếng:...

- Quan sát nêu.

- Chữ Ă. Vì đứng đầu câu.

- Bằng khoảng cách viết một chữ cái 0.

- Trả lời.

- Quan sát.

- Viết bảng con.

- Quan sát.

- Nêu:

- Viết bài (VTV)

- Lắng nghe.

- 1 HS nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(21)

4. Hướng dẫn viết vào vở:

- Gọi HS nêu yêu cầu viết.

- Yêu cầu HS viết bài.

Hướng dẫn thêm cho những em viết còn chậm, yếu. Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết.

Nhận xét.

6. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nêu lại cấu tạo chữ hoa Ă - Nhận xét giờ học.

- Dặn: Luyện viết thêm ở nhà.

Toán: LUYỆN BẢNG: 9, 8, 7, 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ I. Yêu cầu:

- Luyên bảng cộng: 9, 8, 7, 6 cộng với một số

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có liên quan đến dạng toán trên - Phát huy tính tích cực của hs; rèn tính cẩn thận, chính xác.

II.Chuẩn bị :

- Nội dung luyện tập

III.Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ :

- Gọi hs đọc thuộc bảng cộng 6,7cộng với một số

B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Luyện tập : Bài 1:

6 + 9 6 + 7 8 + 7 8 + 9

6 + 4 7 + 6 9 + 6 9 + 8

7 + 9 8 + 4 8 + 8 7 + 5

6 + 10 7 + 10 8 + 10 9 + 10

- Yêu cầu hs nhớ lại các bảng cộng để nhẩm nhanh kết quả

- 2hs - Nghe

- Nối tiếp nêu kết quả

Đọc đồng thanh lại các bảng cộng 1 lần

(22)

Bài 2: => Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 6 + 5... 11 18+ 9 ... 46+ 5 39 + 6 ... 43 86 + 3 ... 39 + 6 9 + 76...77 7 + 46... 39 + 7 - Yêu cầu hs làm bài sau đó nêu cách làm ( phát phiếu BT )

- Chấm bài, nhận xét , chữa Bài 3: Số? (Dành cho hs khá, giỏi)

9 + ...= 13 ... + 4 + ...= 12 18 = ....

+ ....

8 + ... = 16 7 + ...+ ... = 16 14 = 19 - ...

- HS vận dụng bảng cộng để điền kết quả Bài 4. đặt tính, tính

36 + 27 68 + 9 47 + 16 8 + 59

- Theo dõi hướng dẫn thêm 1 số em thực hiện tính còn chậm

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Học thuộc công thức 9, 8, 7, 6 cộng với một số

- Làm vào PBT

- Làm miệng

- HS tự đặt tính rồi tính

- Lớp làm vào VN - 4hs làm bảng lớp

- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ sáu ngày tháng năm 2017

Môn: Chính tả: (Nghe –viết) Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu:

- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.

- Làm được BT2, BT3a.

* Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin.

II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :

-GV đọc cho HS viết: xấu hổ, xoa đầu, xin lỗi, cửa lớp.

- Nhận xét.

B. Bài mới :

- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.

- Lắng nghe.

(23)

1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài:“Bàn tay dịu dàng”. - Ghi đề bài lên bảng.

2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc bài viết 1 lần.

- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?

- Lúc này thái độ của thầy giáo như thế nào?

- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?

- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?

- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.

- GV đọc cho HS viết : trìu mến, kiểm tra, buồn bã,…

- Nhận xét , uốn nắn.

b. Viết bài vào vở:

- Đọc bài cho HS viết.

GV theo dõi, uốn nắn.

c. Chữa lỗi:

- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi.

- Thu nhận xét 7-8 bài.

3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có vần ao /au.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3:

a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn HS đặtcâu để phân biệt các tiếng : “ da, ra, gia”.

- Gọi 3 HS lên bảng làm . - Nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò :

- Dặn:Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

-1 HS đọc lại bài

+ Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.

+ Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.

- Trả lời.

+ Viết lùi vào 1ô, chữ cái đầu viết hoa.

- Một số HS nêu từ khó viết.

- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.

- HS nghe và viết bài vào vở

- HS đổi nhận xét lỗi.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Mỗi nhóm 2 em lên làm thi đua:

ao au báo tin báu vật

dao đau

… … - 3 HS lên bảng đặt câu - Lớp làm vào vở nháp.

- Lắng nghe.

(24)

Môn: Tập làm văn

Bài: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu:

- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1).

- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1(BT2);viết được đoạn văn 4-5 câu về thầy, cô giáo lớp 1(BT3).

- HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.

* Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

Hợp tác

Ra quyết định

Tự nhận thức về bản thân Lắng nghe phản hồi tích cực

II .Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết các câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2 tuần 7.

Nhận xét . B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài :

Hôm nay các em học bài “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.

- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.

2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (miệng).

Đính bảng phụ lên bảng.

- Gọi 2 HS lên thực hành theo tình huống a.

- Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c.

- Tổ chức HS thi nói theo tình huống.

Bài 2 : (miệng).

Đính bảng phụ lên bảng.

- Chia 4 nhóm thảo luận.

- Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn nhóm trả lời tốt nhất.

Bài 3: (viết)

- Hướng dẫn HS viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. Lời văn trôi chảy, dùng từ đặt câu đúng.

- 2 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

+ HS1: Đóng vai bạn đến chơi nhà:

Chào cậu! Nhà bạn nhiều cây quá.

+ HS2: Nói lời mời bạn vào nhà:

A, Nam! Bạn vào chơi!

- Thảo luận cặp đôi rồi trả lời.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm.

(25)

- Yờu cầu HS viết bài vào vở.

- Gọi nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đó viết.

- Nhận xột, gúp ý, rỳt kinh nghiệm.

3. Củng cố – Dặn dũ :

- Hỏi lại bài học – giỏo dục HS núi năng lễ phộp, lịch sự trong giao tiếp..

- Nhận xột tiết học.

- 4 nhúm thi đua làm bài.

- 1 HS đọc yờu cầu bài.

- Lắng nghe.

- HS viết một đoạn văn vào vở.

- Nhiều HS đọc đoạn văn mỡnh đó viết.

- Lắng nghe.

SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 I,Nhận xét hoạt động trong tuần

1,Hạnh kiểm

* u điểm; Hầu hết các em chăm ngoan ,thực hiện tốt nội quy trờng lớp,ăn mặc gọn gàng ,đoàn kết với bạn bè.Lễ phép với cô giáo

* Tồn tại: Một số em ngồi trong lớp cha nghiêm túc ,vẫn còn tình trạng nói chuyện riêng

2,học tập

*Ưu điểm :Đa số các em tích cực học tập.

*Tồn tại; Một số em tiếp thu bài còn chậm . II,Hát múa , trò chơi

III. Kế hoạch tuần 9

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn học sinh đang làm buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An với tấm lòng yêu thương thầy hiểu An buồn nhớ bà nên chưa làm bài tập chứ không phải An lười không chịu làm bài.. Tìm những từ ngữ

Kiến thức: Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.. Kĩ

- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới và hiểu được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, bạn HS đang đau buồn vì bà

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn học sinh đang đau. buồn vì mất bà,