• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 8

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 26/10/2020 Ngày giảng : 26/10/2020 Ngày duyệt : 01/12/2020

(2)

TUẦN 8

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 8

Ngày soạn: Ngày 23 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10  năm 2020 Hoạt động ngoài giờ lên lớp

CHỦ ĐỀ: CHĂM NGOAN - HỌC GIỎI Tập đọc

TIẾT 22, 23: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK 2. Kĩ năng: Đọc phát âm đúng, to, rõ ràng.

3. Thái độ: Biết vâng lời thầy cô giáo, người lớn.

* GDQTE: - Quyền được học tập, được các thầy cô giáo và nhân viên trong trường tôn trọng, giúp đỡ.

       - Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

- Kiểm soát cảm xúc.

- Tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra 3 hs đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em”

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

   

- 3 hs đọc nối tiếp 3 khổ thơ.

 

- Trả lời .  

(3)

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Gv giới thiệu bài và ghi bảng.

2. Luyện đọc   (33’) a.Đọc mẫu, hd cách đọc

- Gv đọc mẫu toàn bài 1 lần sau đó HD cách đọc

b. Hd luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu - Hd đọc từ khó

 

- Sửa sai cho Hs

* Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn

- Hd đọc ngắt, nghỉ hơi chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:

           

- Hd giải nghĩa từ 

c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm 2. Nêu y/c đọc nhóm -Theo dõi, hd đọc đúng

d. Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm

- Y/c Hs nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất

- Đánh giá

 g. Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2

   

- Theo dõi    

- Theo dõi  

   

- Nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc không nén nổi, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem

   

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS luyện đọc câu dài:

Đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”//

  Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi: “Từ nay/ các em có trốn học đi chơi nữa không?”//

- Đọc phần “ chú giải”

 

- Đọc nhóm  

 

- Thi đọc  

     

- Đọc đồng thanh Tiết  2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài   (20’)

- Y / c h s đ ọ c thầmđoạn 1:

   

- Đọc thầm đoạn 1 - ra phố xem xiếc - Hs nhắc lại

(4)

-  Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

- Gọi 1 Hs nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam

- Các bạn ấy ra phố bằng cách nào?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 3:

- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?

* QTE:

 + Qua việc làm của Nam thì bạn Nam đã thực hiện sai nội quy nhà trường ntn?

+ Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 4:

- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?

- Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Câu chuyện ca ngợi ai?

- Nhận xét, kết luận 4. Luyện đọc lại   (15’)

- Chia nhóm3. Hd hs luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- Nhận xét chỉnh sửa cho hs.

- Tổ chức cho Hs thi đọc phân vai giữa các nhóm

- Nhận xét.

 

- Chui qua một chỗ tường thủng.

- Đọc thầm đoạn 3

- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau…

 

+ Hs trả lời  

+ Cô rất dịu dàng và yêu thương hoc trò.

- Đọc thầm đoạn 4

- Cô xoa đầu và an ủi Nam.

- Là cô giáo - Trả lời

- Nhận xét, bổ sung  

- Đọc trong nhóm  

   

- Thi đọc giữa các nhóm -  Nhận xét, bổ sung  

 

- Trả lời  

- Nhận xét, bổ sung

(5)

 

Ngày soạn: Ngày 24 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 Thể dục

TIẾT 15:ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ”

 

A. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Ôn 7 động tác TD đã học.

- Học động tác điều hoà.

- Chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2.Kỹ năng: 

-Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều, đẹp.

- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm.

- Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.

3.Thái độ: 

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, 2 khăn, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. Nội dung và phương pháp lên lớp 5. Củng cố, dặn dò 

(5’)

- Vì sao cô giáo trong b à i đ ư ợ c g ọ i l à

“Người mẹ hiền”?

- Nhận xét tiết học.

Nội dung Đ ị n h

lượng Phương pháp tổ chức  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

5 phút    

Đội hình nhận lớp

(6)

  Toán

TIẾT 36: 36 + 15 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn giản về phép cộng.

- Kiểm tra bài cũ: 7 động tác của bài TD PTC

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn 7 động tác của bài  TD PTC b, Học động tác điều hòa:

- Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đưa hai tay ra trước lên cao thẳng hướng, lắc hai bàn tay mặt ngửa.

- Nhịp 2: Từ từ cúi xuống lắc hai bàn tayđồng thời hướng hai bàn tay xuống đất, hai chân thẳng.

- Nhịp 3: Từ từ nâng thân thẳng thành tư thế đứng thẳng, lắc hai bàn tay, đồng thời đưa hai tay dang ngang, bàn tay sấp.

- Nhịp 4: Về TT CB

- Nhịp 5: Như trên nhưng bước chân phải sang ngang.

     

c, Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút 15 phút  

                                 

10 phút  

Đội hình tập luyện Động tác điều hòa:

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(7)

2. Kĩ năng

- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng  một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.

3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học

 Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5  (5’)

- GV cho HS leân bảng làm

- Đặt tính rồi tính: 56 + 8;  36 + 7        - HS nêu bảng cộng : 6 cộng với một số.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: 36 + 15   (2’)

2.1. Giới thiệu phép cộng 36 + 15 (12’) - Gv nêu bài toán: có 26 que tính thêm 5 que tính nữa , hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm như thế nào ?

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Gọi Hs nêu kết quả, giải thích cách làm - Hd học sinh thực hiện phép tính:

  +  

36

Đặt tính và tính 15

  51

2.2. Luyện tập:

Bài 1: Tính: (5’) - Gọi Hs nêu cách tính

- Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập, gọi 3 hs lên bảng làm bài.

   

- Cùng Hs nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng…:(5’) - Yêu cầu hs nêu cách thực hiện

- Yêu cầu hs làm bài, 2 hs lên lên bảng làm.

 

- 2 HS làm bảng lớp  

- 2 - 3 HS đọc - Nhận xét            

- H/s lắng nghe .  

 

- Thực hiện phép tính cộng  

- Sử dụng que tính để tìm kết quả.

 

- Nêu kết quả, giải thích cách làm - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1  nhớ 1, 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

Vậy 26 cộng 15 bằng 51  

 

- Nêu yêu cầu - Nêu cách tính

- H/s làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài của mình.

*kq: 45, 64, 83, 82, 81,        81, 94, 55, 60, 33  

 

- Nêu cách làm - VBT / Bảng lớp

(8)

 

Chính tả

TIẾT 15: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au; r/ d/ gi; uôn/ uông.

2. Kĩ năng

- Chép lại chính xác một đoạn trong bài Người mẹ hiền; trình bày bài chính tả đúng quy định.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học  

   

- Nhận xét hs.

Bài 3: (5’)

- Gọi 1 hs dựa vào tóm tắt đọc đề bài toán:

Bao gạo    : 46 kg Bao ngô    : 27 kg Cả hai bao:. .   kg ?

- Bài toán thuộc dạng toán tính gì?

- Yêu cầu giải bài toán.

       

- Nhận xét hs.

Bài 4: Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả là 45? (3’)

- Nêu cách tìm quả bóng đó?

- Yêu cầu hs làm bài. Nêu kết quả  

- Nhận xét

3.Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu lại cách thực hiện phép cộng - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Luyện tập.

  +

36  

+

24  

+

35

18 19 26

54 43 61

- Nhận xét  

 

-  Đọc đề bài.

       

- Bài toán về nhiều hơn.

- 1hs lên bảng, Lớp làm vbt, nhận xét Bài giải:

Cả hai bao nặng số ki-lô-gam gạo là:

46 + 27 = 73 ( kg) Đ/s: 73kg

 

- H/s nêu yêu cầu  

- Nêu cách tìm - Báo cáo kết quả.

* 40 + 5; 18 + 27; 36 + 9.

- Nhận xét  

- Nêu lại cách thực hiện phép cộng

(9)

- -

II. Đồ dùng dạy học

GV: Bng chép sn ni dung on chép, bng ph.

HS: V, bng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười.

- Nhận xét 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tên bài (2’)

b. Các hoạt động

v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. (20’) a. Hướng dẫn chuẩn bị:

- GV đọc đoạn chép 1 lần.

- Gọi HS đọc lại

+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?

+Trong bài có những dấu câu nào ?

+ Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?

- Yêu cầu HS phát hiện từ khó.

- Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng

b. Học sinh chép vào vở - GV theo dõi giúp đỡ c. Chấm chữa lỗi :

- Thu  7 đến 8 bài nhận xét

v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT   Bài 2 : Điền vào chỗ trống ao/au: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua  

 

- Nhận xét

Bài 3a: Điền vào chỗ trống r/d hay gi(5’) - Gọi HS lên bảng làm.

   

 

- 2 HS lên bảng.

- Cả lớp viết bảng con.

   

- Lắng nghe.

         

- Lắng nghe.

- 1 học sinh đọc lại.

+ Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?

+ HS trả lời.

+ Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu.

- HS tự phát hiện.

- 2 HS lên bảng, cả lớp viết  bảng con  

- Nhìn bảng chép bài vào vở.

 

- HS đổi vở chấm bài  

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

+ Trèo cao ngã đau.

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở:

(10)

 

Kể chuyện

TIẾT 8: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

- Dựa vào các tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình.

- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.

 - Biết theo dõi và nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.

3. Thái độ :

- Giúp học sinh hiểu được cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người.

Cô như người mẹ hiền của các em.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa : Người mẹ hiền.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu  

 

- Nhận xét, chữa

3. Củng cố – Dặn  dò : (3’)

- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có.

- Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu dàng” - Nhận xét tiết học.

+ con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà

+ dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá

- Nhận xét, bổ sung  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu: (2’)

- Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì?

- Trong câu chuyện có những ai?

 

- Câu chuyện nói lên điều gì?

   

Hát  

- HS thi đua kể.

     

- Bài: Người mẹ hiền.

 

- Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ.

- Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em thành người.

(11)

-Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền.

b.Hướng dẫn kể chuyện (15’)  +Kể từng đoạn:

Bước 1: Kể trong nhóm

- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.

 

Bước 2: Kể trước lớp.

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

 

- Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.

 

- Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.

Tranh 1: (đoạn 1)

- Minh đang thì thầm với Nam điều gì?

 

- Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?

- 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào?

Vì sao?

 

Tranh 2: (đoạn 2)

- Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?

- Bác đã làm gì? Nói gì?

 

- Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?

Tranh 3: (đoạn 3)

- Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.

   

Tranh 4: (đoạn 4)

- Cô giáo nói gì với Minh và Nam?

 

- 2 bạn hứa gì với cô?

- Lắng nghe  

     

- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.

 

- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.

 - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1.

     

- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.

- Nam rất tò mò muốn đi xem.

- Vì cổng trường đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 lỗ tường thủng.

 

- Bác bảo vệ xuất hiện.

 

- Bác túm chặt chân Nam và nói:

“Cậu nào đây? Định trốn học hả?”

- Nam sợ quá khóc toán lên.

 

- Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau.

Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.

 

- Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.

 

(12)

 

Tập đọc

TIẾT 24: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.

2. Kĩ năng

- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.

- Trả lời được các CH trong SGK) 3. Thái độ

- Hs yêu mến, kính trọng thầy cô giáo.

- Cố gắng học tốt để lảm vui lòng cha mẹ, thầy cô.

* GDQTE: Quyền được học tập, được thầy, cô giáo yêu thương, dạy bảo nên người.

II. Đồ dùng dạy học

Sách giáo khoa, tranh, bảng phụ, phấn màu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu  

c. Dựng lại câu chuyện theo vai ( HS khá, giỏi) (15’)

-Yêu cầu kể phân vai.

- Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.

- Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.

- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

3. Củng cố – Dặn  dò:( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.

 

- Thực hành kể theo vai.

     

- Kể toàn chuyện.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra 2 hs đọc trả lời câu hỏi nội dung bài: “Người mẹ hiền”.

- Nhận xét.

2. Bài mới

2.1.Giới thiệu bài   (2’) 2.2. Luyện đọc   (10’) a. Đọc mẫu, hd cách đọc - GV đọc mẫu

 

- 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi bài - Nhận xét

         

-Theo dõi, đọc thầm

(13)

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu - Hd đọc từ khó

 

- Sửa sai cho Hs

 b. Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn - Hd đọc ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ:

                   

- Hd giải nghĩa từ

c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm 2. Nêu y/c đọc nhóm - Theo dõi, hd đọc đúng

d. Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm

- Y/c Hs nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất

- Đánh giá.

e. Y/c đọc đồng thanh

2.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài  (10’) - Chuyện gì xảy ra với An và gia đình?

- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?

 

- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?

 

- Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập?

 

- Nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc: trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khẽ nói

   

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS luyện đọc câu dài:

Thế là/ chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, vuốt ve...

  Thưa thầy, hôm nay/ em chưa làm bài tập.

  Tốt lắm! thầy biết em nhất định sẽ làm!

- Thầy khẽ nói với An.

- Đọc phần “ chú giải”

 

- Đọc nhóm  

 

- Thi đọc

- Nhận xét, bình chọn  

 

- Đọc đồng thanh  

- Bà của An mới mất.

- Lòng nặng trĩu nỗi buồn, chẳng bao giờ, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ, thì thào buồn bã…

- Thầy không trách An, chỉ dùng bàn tay nhẹ nhàng trìu mến xoa lên đầu An.

- Thầy thông cảm với nỗi buồn của An…

- Vì An không muốn làm cho thầy buồn

- Trả lời  

- Nhận xét, bổ sung

(14)

 

Luyện từ và câu

TIẾT 8: TỪ CHỈ TRẠNG THÁI . DẤU PHẨY I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.

- Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.

2. Kĩ năng

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.

3. Thái độ

- Yêu thích môn Tiếng Việt.

* GDQTE: - Quyền được học tập, được thầy, cô giáo yêu thương, quý mến.

      - Bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng lớp viết sẵn các câu để kiểm ta bài cũ.

- Bảng phụ viết bài tập 1, 2. 3 - Tờ giấy khổ to ghi sẵn BT - Bút dạ.Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập?

- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đói với An?

- Nhận xét

2.4. Luyện đọc lại: (10’)

- Chia nhóm. Hd phân vai, luyện đọc theo vai trong nhóm

- H/s nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò:(3’) - Gọi hs đọc lại toàn bài .

- Hãy đọc tên khác thể hiện ỹ nghĩa bài?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò hs về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau

 

- H/s đọc nhóm.

- Thi đọc hay giữa các nhóm - H/s nhận xét, bình chọn  

 

- H/s đọc lại toàn bài . - Phát biểu ý kiến  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Điền các từ chỉ HĐ vào chỗ trống.

a. Thầy Thái ... môn toán.

 

- 2 hs lên bảng làm

a. Thầy Thái dạy môn toán.

(15)

   Tổ trực nhật ...lớp.

b. Cô Hiền ... bài rất hay.

   Bạn Hạnh ... truyện.

- Cùng hs nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’) b. Luyện tập:

Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật trong câu   (10’) - Treo BP ( đã viết 3 câu văn)

- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu?

- Trong các từ vừa nêu, từ nào chỉ loài vật, từ nào chỉ sự vật?

- Yêu cầu Hs gạch chân những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật trong từng câu.

- Gọi hs lên bảng làm  

 

- Cùng hs nhận xét.

*Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống    (10’)

- Gọi Hs đọc đề. Nêu y/c

- Hd. Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, y/c thảo luận

- Gọi 1 Hs lên bảng điền  

- Nhận xét các từ vừa điền?

-  Nhận xét, đánh giá. Giải nghĩa từng từ đó - Cho lớp đọc đồng thanh bài đồng giao Con mèo, con mèo

Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc.

*Bài 3:  Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong những câu sau:   (10’)

a. Lớp em học tập tốt lao động tốt.

b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.

   Tổ trực nhật quét lớp.

b. Cô Hiền giảng bài rất hay.

   Bạn Hạnh đọc truyện.

- Nhận xét  

   

- Nêu yêu cầu  

- Quan sát

- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu (con trâu, đàn bò …)

+ Con trâu, đàn bò (câu 1) chỉ loài vật + Mặt trời (câu 3) chỉ sự vật

- HS làm bài vào VBT  

 

- 1 Hs lên bảng làm vào bảng phụ

* Từ ăn, uống, toả là những từ chỉ hoạt động, trạng thái

- Nhận xét  

 

- Đọc đề. Nêu y/c

- Thảo luận nhóm đôi và làm bài vào VBT

- 1 Hs lên bảng điền - Nhận xét

- Các từ này đều là từ chỉ hoạt động - Theo dõi

 

- Đọc bài đồng dao.

         

- Đọc đề. Nêu y/c

(16)

  Toán

TIẾT 37: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.

- Biết nhận dạng hình tam giác.

- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4 ; B5 (a).

2. Kĩ năng: Tính toán nhanh, chính xác

3. Thái độ: Hs hứng thú với những đồ vật có hình giống với hình đã được học.

II. Đồ dùng dạy học

c. Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.

- Treo bảng phụ. Hd cách làm:

- Dấu phẩy dùng để làm gì?

 

- Gọi 1 Hs lên bảng làm  

         

- Nhận xét - đánh giá.

* QTE: Các em đã được học tập và được thầy cô giáo quan tâm như thế nào?

+ Em đã biết ơn và kính trọng thầy cô giáo của mình như thế nào?

3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - GV chốt lại bài.

- Về nhà các em tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, con vật.

- Nhận xét tiết học.

             

- Để tách rõ 2 từ cùng chỉ hoạt động trong câu

- 1 em lên bảng. Lớp làm bài VBT

* Kq:

 a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.

 b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.

 c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

- Nhận xét.

- Trả lời  

           

(17)

Viết sẵn nội dung bài tập 3, 5.SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Gọi hs lên bảng: Tìm tổng của các số hạng lần lượt là:

a. 7 và 7     b. 37 và 6   c. 27 và 45.

- Gv nhận xét , đánh giá . 2. Bài mới:

 2.1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giới thiệu bài, ghi lên bảng lớp.

2.2. Làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm. (5’) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs ghi kết quả vào vở bài tập - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính

- Nhận xét.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống (5’) - Gọi hs nêu yêu cầu của bài

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở bài tập .

 

- Yêu cầu hs nhận xét bài trên bảng

- Nêu lại cách tính tổng khi biết các số hạng

- Nhận xét.

Bài 3:Số ? (7’)

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv vẽ lên bảng nội dung bài tập:

  + 6 4

 

5 6 7 8

  + 6 10

 

11 12 13 14

16 17 18 19 20

-  Hướng dẫn mẫu :

 

- 3 hs lên bảng - H/s khác nhận xét  

           

-  H/s đọc yêu cầu.

- Làm bài vào vở bài tập.

- H/s trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi hs nêu 1 phép tính.

- Nhận xét  

- 1 hs đọc yêu cầu .

- H/s làm bài vào vở . 2 hs lên bảng làm .

*Kq: 31, 53, 54, 35, 51

- H/s khác nhận xét đúng/ sai.

- H/s trả lời  

   

- H/s nêu yêu cầu bài tập .  

            - Số 4 - Số 10

(18)

   

Ngày soạn: Ngày 25 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 -  6 được nối với số nào đầu tiên ?

-  Mũi tên của số 6 chỉ vào đâu ?

-  Như vậy chúng ta lấy 4 cộng với 6 bằng 10 ghi 10 vào dòng số hai trong bảng.

-  10 được nối với số nào ? -  Số 6 có mũi tên chỉ vào đâu ? - Hãy đọc phép tính tương ứng ?

- Tương tự như trên yêu cầu hs làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng điền

- Nhận xét.

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt (7’)

- Dựa vào tóm tắt hãy cho biết bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

-  Đọc lại đề bài dựa vào tóm tắt ? - Yêu cầu hs làm bài chữa bài.

     

- cùng hs nhận xét.

Bài 5: Số? (6’)

- Hướng dẫn hs cách đếm hình.

- Hs làm bài, nêu kết quả

- Nêu sự khác nhau của hình tam giác và hình tứ giác.

   

- Gv nhận xét.

a. Có 3 hình tam giác b. Có 3 hình tứ giác 3. Củng cố - dặn dò:( 3’) - Gọi hs nêu lại cách cộng . - Gv nhận xét tiết học

- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt, chưa chú ý

- Về nhà ôn lại các bảng cộng

   

- Nối với số 6 - Chỉ vào số 16 - 10 +6 = 16

- Làm bài tập, nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình

 

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Trả lời  

- Đọc đề bài

- H/s làm bài, chữa bài:

Bài giải

Số cây của đội hai trồng được là:

46 + 5 = 51 ( cây)

       Đáp số: 51 cây . - 1 hs đọc yêu cầu.

 

- H/s làm bài. Nhận xét

- H/s nêu sự giống nhau và khác nhau của hình tứ giác và hình tam giác

       

- 2 hs nhắc lại cách cộng  

   

(19)

Tập viết

TIẾT 8: CHỮ HOA: G I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Rèn kĩ năng viết chữ hoa G (theo cỡ nhỏ).

- Biết viết từ ứng dụng: Góp sức chung tay 2. Kĩ năng

- Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định.

3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. Giáo dục HS yêu lao động và tình đoàn kết.

II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu chữ G (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ góp (cỡ vừa) và câu “góp sức chung tay” (cỡ nhỏ).

- Vở tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy họ chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  Chữ hoa : E - Ê (5’)

- Cho HS viết chữ E - Ê, Em.

- Câu Em yêu trường em nói điều gì?

Ò Nhận xét

2. Bài mới: Chữ hoa: G

2.1. Giới thiệu, ghi đầu bài. (2’) 2.2. Hướng dẫn học sinh viết. (15’) Hoạt động 1: Cách viết chữ G

- GV treo mẫu chữ G.

- Chữ G cao mấy li? Gồm có mấy nét?

- GV viết mẫu chữ G (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).

- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ thứ 6, viết nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ giống chữ C hoa, dừng bút ở đướng kẻ 2.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2.

- GV yêu cầu HS viết chữ G.

- GV theo dõi, uốn nắn.

Hoạt động 2: Cách viết câu ứng dụng

 

- Viết bảng con.

- HS nêu.

- Nhận xét  

     

- HS quan sát.

- Cao 8 li và 2 nét.

- HS quan sát và nhận xét.

- HS lắng nghe.

               

- HS viết bảng con chữ G (cỡ vừa và cỡ nhỏ).

(20)

 

- Đọc câu ứng dụng: Góp sức chung tay.

- Theo em: Góp sức chung tay có nghĩa gì ? - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.

- Câu hỏi:

+ Những chữ nào cao 5 li?

+ Những chữ nào cao 2,5 li ? + Chữ p cao mấy li?

+ Chữ t cao mấy li?

+ Chữ s cao mấy li?

+ Những chữ nào cao 1 li?

+ Cách đặt dấu thanh ở đâu?

à Lưu ý: Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O.

- GV viết mẫu chữ Góp.

- Luyện viết ở bảng con.

Ò Nhận xét.

2.3. Viết vào vở tập viết. (15’)

- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

- Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết.

- Hướng dẫn viết vào vở.

                     

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.

- GV thu một số vở, nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét, tuyên dương.

- Về hoàn thành bài viết.

   

- HS nêu: Góp sức chung tay là cùng nhau đoàn kết làm việc.

   

- Chữ G.

- h, g, y.

- Cao 2 li.

- Cao 1,5 li.

- Cao hơn 1 li.

- Chữ o, ư, c, u, n, a.

- Dấu sắc trên o, và ư.

     

- HS viết bảng con chữ Góp (cỡ vừa).

     

- HS theo dõi.

 

- HS viết bài

(1dòng)            (1 dòng)    

1 dòng) (1 dòng)  

(3lần )        

(21)

Chính tả

TIẾT 16:   BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng 1 đoạn của bài Bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người

2. Kĩ năng

- Trình bày đúng lời ca của An.

- Luyện viết đúng các tiếng có ao/ au; r / d/ gi hoặc uôn / uông.

- Làm được BT2 ; BT(3) a/b 3. Thái độ

- Hs có ý thức rèn chữ II. Đồ dùng dạy học

Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Đọc choHS viết: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ.

- Nhận xét , đánh giá 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài     (2’) 2.2. HD nghe viết. (10’) - Đọc bài chính tả.

- Gọi HS đọc

- Hd nêu nội dung bài:

- An buồn bã nói với thầy  giáo điều gì?

 

- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?

- Nhận xét:

- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?

- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?

- Đọc, phân tích từ khó: vào lớp, bài làm, trìu mến

- Y/c HS tập viết vào bảng con những tiếng khó.

 

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- Nhận xét  

   

- Theo dõi

- 1 Hs đọc lại bài - Trả lời

- Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập

- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An và không nói gì

 

- Chữ: An, THầy, Thưa, Bàn  

- Lùi vào 1 ô  

   

- HS viết  

(22)

  Toán

Tiết 38: BẢNG CỘNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng cộng đã học

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 - BT cần làm : B1 ; B2 (3 phép tính đầu) ; B3.) 2. Kĩ năng

- Biết giải bài toán về nhiều hơn 3. Thái độ

- Yêu thích môn toán.

II. Đồ dùng dạy học - SGK. Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

* Hđ viết bài vào vở (10’)

- Đọc bài cho HS viết. Theo dõi uốn nắn

* Chấm, chữa bài

- Thu 5-7 vở đê nhận xét 2.3. Luyện tập :

Bài tập 1(VBT):Tìm 3 từ có tiềng mang vần ao, 3 từ có tiềng mang vần au: (5’) - Trò chơi: Thi tìm từ có ao/ au

- Chia lớp thành 3 đội, các đội thi tiếp sức.

Hs viết từ tìm được lên bảng. trong 3 phút đội nào tìm được nhiều từ là đội đó thắng cuộc.

- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc Bài tập 2a: Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: (5’)

+ da, ra, gia + dao, rao, giao  

- Hd. Gọi 1 Hs lên bảng làm. Lớp làm VBT  

   

- GV nhận xét.

3. Củng cố:  (3’) - Nhận xét giờ học

 

- Viết bài

- Chữa lỗi bài mình  

 

- Đọc đề bài. Nêu y/c  

 

- HS chơi tiếp sức  

   

- Nhận xét - Đọc đề  

   

- Trình bày bảng

+ Em không nghịch dao.

+ Người bán hàng vừa đi vừa rao.

+ Cô giáo giao bài tập cho chúng em làm.

- Nhận xét

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:  (5’)

- Gọi 2HS lên đọc bảng cộng 6,7 - Gv nhận xét.

II. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:  (2’)  2. Hd làm bài tập: 

Bài 1: Tính nhẩm (7’)

- Yêu cầu hs tự nhẩm ghi nhanh kết quả vào vở.

- Yêu cầu hs báo cáo kết quả  

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng - GV hỏi kết quả của một vài phép tính

* Kl

Bài 2: Tính (8’)

- Hãy nêu cách đặt tính, cách tính?

  +

- Gi 2 hs lên làm bài. Di lp làm VBT  

     

- Gv cùng hs nhận xét.

Bài 3: (9’)

- Gọi Hs đọc đề, tóm tắt:

Hoa nặng        : 28 kg Mai nặng hơn Hoa:    8 kg Mai nặng       :   ...kg?

- Hd. Y/c Hs làm bài  

     

- Gv nhận xét.

Bài 4: (6’)

- Hd. Y/c Hs quan sát hình vẽ, làm bài - Gọi Hs nêu kết quả

 

- Hs đọc bảng cộng 6,7  

     

- Nêu yêu cầu

- Nhẩm và ghi kết quả.

 

- Hs nối tiếp nhau báo cáo kết quả của phép tính.

- Lớp đọc đồng thanh  

- Trả lời  

- Nêu yêu cầu

- Nêu cách đặt tính  và thực hiện tính - Bảng lớp/ VBT

  15

  +  

26   +  

36

  + 42

 

1 7

9   17   8 39 2

8

24   43   44 81 4

5 - Nhận xét

 

- Đọc đề, tóm tắt  

   

- 1 HS lên bảng, lớp làm VBT Bài giải

Bao gạo cân nặng là:

18 + 8 = 26(kg)

      Đáp số: 26kg

(24)

- -  

Ngày soạn: Ngày 26 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020 Tự nhiên và Xã hội

BÀI 8 :   ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được tác dụng của việc ăn uống sạch sẽ 2. Kĩ năng

- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện.

3. Thái độ

- GD HS biết ăn uống sạch sẽ II. Các kỹ năng sống cơ bản.

- Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kỹ năng tự nhận thức:tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.

III. Đồ dùng dạy học

Hình v trong SGK, giy, bút, vit, bng, phiu tho lun.

SGK.

IV.  Các hoạt động dạy học chủ yếu :  

 

- Gv nhận xét.

III. Củng cố, dặn dò:  (3’) - Nêu lại kến thức vừa học - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau.

- Nhận xét - Nêu yêu cầu - Làm bài - Nêu kết quả

a. Có 3 hình tam giác b. Có 3 hình tứ giác - Nhận xét

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ  : (5’)

- Thế nào là ăn uống đầy đủ ?

- Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn?

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Gới thiệu bài. (2’)

 

- 2HS trả lời, lớp nhận xét.

       

(25)

b. Các hoạt động

v Hoạt động 1 Biết cách thực hiện ăn sạch (12’):

Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch.

ò ĐDDH: Phiếu thảo luận.

*Bước 1:

-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?

*Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm.

GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.

*Bước 3: GV treo các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?

-Hình 1:

+Bạn gái đang làm gì?

+Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?

 

+Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?

 

-Hình 2:

+Bạn nữ đang làm gì?

+Theo em, rửa quả ntn là đúng?

 

-Hình 3:

+Bạn gái đang làm gì?

+Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?

-Hình 4:

+Bạn gái đang làm gì?

+Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?

 

+Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?

 

-Hình 4:

+Bạn gái đang làm gì?

+Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?

 

*Bước 4:

-Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS              

- HS thảo luận nhóm.

 

- Các nhóm HS trình bày ý kiến.

   

- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.

 

- Đang rửa tay.

- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.

- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, .

 

- Đang rửa hoa, quả.

- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.

 

- Đang gọt vỏ quả.

- Quả cam, bưởi, táo . . .  

- Đang đậy thức ăn.

- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.

- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy.

 

- Đang úp bát đĩa lên giá.

- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát

 

(26)

trong tranh đã làm gì?”.

+Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.

*Bước 5:

-GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải:

+ Rửa tay sạch trước khi ăn.

+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.

+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.

+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.

(Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ) v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch (8’)

Mục tiêu: Biết cách để uống sạch ò ĐDDH: Tranh

*Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau:

“Làm thế nào để uống sạch?”

 

*Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.

             

*Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?

       

c.Thưc hành

v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.

(10’)

- Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.

- Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.

òĐDDH: Tranh, sắm vai.

- Các nhóm HS thảo luận.

 

- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.

   

- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe.

                 

- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.

- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.

- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng.

- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.

- Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.

           

- HS thảo luận, sau đó cử đại diện

(27)

  Toán

TIẾT 39: LUYỆN TẬP        I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Giúp hs củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng.

- BT cần làm : B1 ; B3 ; B4.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải bài toán có 1 phép cộng 3. Thái độ

- HS yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học

- Viết bảng phụ trò chơi tiếp sức..

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.

 

- GV chốt kiến thức:Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.

4. Củng cố – Dặn  dò: (3’)

- Qua bài học này, em rút ra được điều gì?

- Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.

- Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.

lên trình bày.

- HS nghe, ghi nhớ.

       

- Phải ăn, uống sạch sẽ - 1, 2 HS nêu.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Gọi 3 HS lên đọc bảng cộng - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2. HD làm bài tập: 

Bài 1:Tính nhẩm (5’) - Dựa vào đâu để nhẩm?

- Gv yêu cầu hs tự làm bài - báo cáo kết quả

- Nhận xét, ghi kết quả lên bảng Bài 2: Tính (6’)

 

- 3 Hs đọc bảng cộng - Nhận xét

       

- Dựa vào bảng cộng để nhẩm - HS tự làm

- Hs nối tiếp nêu từng kết quả.

 

- Nêu yêu cầu

(28)

 

Đạo đức

BÀI 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2) I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

-  Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng, chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với Ông Bà, Cha Mẹ.

2.Kỹ năng  :

- HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp - HD: Y/c HS tự làm.Gọi 3hs lên làm

   

- YC HS nhận xét - Gv nhận xét.

Bài 3: Tính  (6’)

- Nêu cách thực hiện phép tính?

- Gọi 3 hs lên làm bài. Lớp làm VBT  

- Gv cùng hs nhận xét.

Bài 4: (8’)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HD: tóm tắt

Mẹ hái       : 38 quả bưởi Chị hái       : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái   : ... quả bưởi?

- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài. Lớp làm VBT  

   

- Gv cùng hs nhận xét.

Bài 5:Điền c/số thích hợp vào ô trống (5’

- Hd. Tổ chức chơi trò chơi, thi xem ai điền nhanh, chính xác

- Gv nhận xét, kết luận bạn thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu lại kến thức vừa học

- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau.

- Bảng lớp/ VBT 8+4+ 1 =

13 7+4+2=13 6 + 3 + 5

=14 8+5 = 13 7+6 =13 6+9 = 14 - Nhận xét

- Nêu yêu cầu - Nêu cách tính - Bảng lớp/ VBT

*KQ: 72, 82, 77, 66, 45 - Nhận xét

- Đọc đề và trả lời.

           

- Bảng lớp/ VBT Bài giải

Mẹ và chị hái được số quả bưởi  là:

38 + 16 = 54 (quả)        Đáp số: 54 quả - Nhận xét

- Nêu yêu cầu  

- Làm bài/ Thi xem ai điền nhanh, chính xác

- Nhận xét  

 

(29)

3.Thái độ   :

- Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

II. Đồ dùng dạy học

- Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở HĐ2, Các thẻ bài,  Đồ dùng chơi đóng vai, VBT Đạo đức 2.

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức:1’ - Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 + Giờ trước chúng ta học bài gì?

- Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó?

Trò chơi  : Đ, S

- Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn.

- Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng

- Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở

- Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn

- GV nhận xét.

 

- Chăm làm việc nhà -  HS trả lời

3.Dạy bài mới:  

a, Giới thiệu bài: 2’ -HS lắng nghe.

b, Các hoạt động:  

* Hoạt động 1: Tự liên hệ: (10’)   - Nêu câu hỏi: ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc ấy ntn?

 

- Nhận xét – tuyên dương

- Quét nhà, quét sân, cổng, lau nhà, bàn ghế, dọn mâm bát...  Sau khi làm những việc đó em được bố mẹ khen là sạch sẽ.

+Sắp tới em mong muốn được tham gia những công việc gì? Vì sao em lại thích những công việc đó?

=> Chúng ta hãy tìm những công việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng tham gia của mình với cha mẹ.

-Nhặt rau, cho gà ăn, nấu cơm ...

Vì em yêu quí Bố mẹ, thương Bố mẹ, muốn giúp đỡ mẹ rất vất vả.

*Hoạt động 2: Đóng vai (10’)   - Chia lớp làm ra 2 nhóm: mỗi nhóm đóng 1 vai.

+Nhóm 1: Tình huống 1: -Hoà đang quyét nhà

+Chia nhóm. Thảo luận và chuẩn bị đóng vai theo tình huống của mình.

(30)

 

Tập làm văn

TIẾT 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ thì bị bạn rủ đi chơi. Hoà sẽ ...

+Nhóm 2: Tình huống 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất ... Hoà sẽ ...

- YC trình bày - Nhận xét

     

- Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét

=> GV chốt lại: ở tình huống 1: các em cần làm xong việc nhà sau đó mới đi chơi. Như vậy nhà cửa mới sạch sẽ, gọn gàng, bố mẹ vui lòng. Tình huống 2: các em phải từ chối và giải thích rõ:

em còn quá nhỏ chưa làm được việc gánh nước,…

- HS chú ý lắng nghe  

* Hoạt động 3: Chơi trò chơi: “Nếu…thì…”

(10’)  

- GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm” và

“Ngoan”. GV phát phiếu giao việc

- Chia nhóm theo YC GV. Khi  nhóm “ Chăm ” đọc  tình huống thì nhóm “ Ngoan” phải có câu TL và ngược lại.

+ Nhóm “ Chăm”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu:

a. Nếu Mẹ đi làm về, tay xách túi nặng ...

b. Nếu em bé uống nước ...

c. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan...

d. Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao ...

+Nhóm “Ngoan”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu:

đ. Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm ...

e. Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô ....

g.Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức của mình…

h.Nếu bạn muốn được tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố đã phân công…

- Nhận xét - đánh giá nhóm nào có câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng cuộc.

- Nhóm “ Ngoan” trả lời:

...thì em sẽ ra đón và xách đỡ mẹ.

.... thì em lấy nước cho bé uống ... thì em sẽ dọn dẹp ngay .... thì em sẽ ...

 

- Nhóm “ Chăm”  trả lời .... em giúp mẹ nhặt rau ...thì em rút vào và xếp.

... thì em sẽ giải thích cho người lớn hiểu khả năng của mình.

...thì em sẽ tiếp tục làm nếu còn thời gian.

 

- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung 4. Củng cố - dặn dò: (3’)

* GD  : Tham gia làm việc nhà là quyền và bổn phận của mỗi người.

- Về nhà thực hiện theo bài học, làm BT 6.

- Nhận xét chung tiết học .

 

- HS lắng nghe.

 

-HS thực hiện.

-Tiếp thu.

(31)

KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

-Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản 2. Kĩ năng

- Trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em.(BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3)

3. Thái độ

- Yêu thích môn Tiếng Việt, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.

* GDQTE: - Quyền được tham gia (nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, kể về thầy, cô giáo lớp 1).

      - Bổn phận phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Giao tiếp( mạnh dạn, tự tin, cởi mở khi nói lời mời, nhờ, yêu cầu/ đề nghị mọi người; chăm chú lắng nghe và phản hồi ý kiến người khác).

- Hợp tác( chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu/ đề nghị).

- Kĩ năng ra quyết định( Biết lựa chọn tình huống thích đáng để nói mời, nhờ, yêu cầu/ đề nghị).

- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng( kể về cô giáo).

- Lắng nghe, phản hồi tích cực.

- Tự nhận thức về bản thân( nhận biết được mối quan hệ với người tham gia giao tiếp để lựa chọn từ xưng hô, nói, lời mời, nhờ, yêu cầu/đề nghị phù hợp).

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2, bảng phụ viết.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra bài làm trong VBT của Hs. Gọi 2 Hs trả lời câu hỏi dựa theo TKB

- Nhận xét hs.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:  (2’) - Gv giới thiệu, ghi tên bài

2.2. Hướng dẫn hs  làm bài tập: 

Bài 1: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn (10’)

- Gọi hs đọc đề, nêu yêu  cầu

- Hd cách thể hiện nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị

-  Gọi 2 Hs thực hành theo tình huống a:

 

- Trả lời câu hỏi - Nhận xét  

           

- H/s đọc đề, nêu yêu  cầu   

 

- Đóng vai, thực hành theo tình

(32)

  Toán

Tiết 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.

- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.

- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.

+ Hs1: Đóng vai bạn đến chơi nhà + Hs2: Nói lời mời bạn vào nhà

- Chia nhóm 2. Y/c từng cặp trao đổi, thực hành theo các tình huống kết hợp làm bài vào VBT

- Tổ chức cho Hs thi nói theo từng tình huống - Cùng hs nhận xét.

   

Bài 2: Trả lời câu hỏi (8’)

- Gv mở bảng phụ đã viết 4 câu hỏi. Hướng dẫn hs hỏi đáp theo cặp. Y/c Hs hỏi đáp kết hợp làm bài vào VBT

- Tổ chức cho Hs thi trả lời cả 4 câu hỏi trước lớp

- Gv nhận xét  

Bài 3: Dựa vào các câu trả lời ở bài tập 2, em hãy viết một đoạn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo cũ của em). (12’)

- Hd, nhắc Hs viết lại những điều em vừa kể ở BT2 thành lời văn sao cho trôi chảy, dùng từ, đặt câu đúng. Những Hs khá, giỏi có thể viết hơn 5 câu

- Y/c Hs làm bài vào VBT

- Gọi nhiều Hs đọc đoạn văn đã viết - Gv nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Hôm nay lớp mình học bài gì?

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương Hs tốt.

huống a.

 

- Trao đổi, thực hành theo các tình huống

 

- Thi nói theo từng tình huống  

- Nhận xét, bình chọn người biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị

đúng đắn, lịch sự nhất - Đọc đề, nêu yêu cầu

- Hỏi đáp theo cặp, làm bài vào VBT  

- Thi trả lời 4 câu hỏi  

- Nhận xét, bình chọn người trả lời câu hỏi hay nhất

-  Đọc  yêu cầu bài  

         

- Làm bài vào VBT - Đọc đoạn văn của mình - Nhận xét

(33)

2. Kĩ năng

- Biết giải bài toán với 1 phép cộng  có tổng bằng 100.

3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- Có mẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ? III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3HS lên làm  

+ 35

 

    + 69

 

    + 7

 

47   8   67

82   77   74

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: (3’) 2.2. Tìm hiểu bài: (10’)

- Giới thiệu và viết bảng phép tính:

83 + 17 = ?

- Gv yêu cầu hs nêu cách tính.

- Gv cùng hs đặt tính và tính - Gv nhận xét.

  + 83

 

3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1    17 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10  100 Vậy: 83 + 17 = 100

2.3. Hd làm bài tập: 

*Bài 1:Đặt tính rồi tính (5’) - Nêu cách thực hiện?

- Gọi 3 hs lên bảng làm - lớp làm VBT  

     

- Gv nhận xét.

 

- 3HS lên làm. Lớp nhận xét  

               

- HS nêu  

         

- Nêu yêu cầu

- Nêu cách thực hiện - Hs làm - lớp làm VBT  

  + 99

 

75 64 48

1 25 36 52

100 100 100 100

     

(34)

 

Ngày soạn: Ngày 26 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2020 Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI CẢM BIẾN KHOẢNG CÁCH

*Bài 2:Tính nhẩm (4’)

- Hd + Mẫu : 60 + 40 = 6 chục + 4 chục       = 10 chục

       10 chục = 100       Vậy 60 + 40 = 100 - Gọi hs lên làm bài - nhận xét.

- Gv nhận xét.

*Bài 3:Số? (5’) - Hd cách làm bài - Nhận xét.

       + 12       + 30  

 

        + 15        - 20  

*Bài 4: (6’)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HD, tóm tắt

Sáng bán        : 85kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15kg Chiều bán        :... kg?

- y/c hs làm bài  

       

- Cùng hs nhận xét.

* củng cố dạng toán về nhiều hơn 3. Củng cố dặn dò:  (3’)

- Nhận xét giờ học

- Dặn Hs chuẩn bị bài sau.

 

- Nêu yêu cầu  

     

- Làm bài - Nhận xét - Hs đọc đề bài - Làm bài - Nhận xét  

       

- Hs đọc đề bài - trả lời  

       

- 1 hs lên bảng, lớp làm bảng con Bài giải:

Số kg đường chiều bán được là:

85 + 15 = 100 (kg) Đ/s: 100kg

- Nhận xét

(35)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối cảm biến khoảng cách 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 4 loại khối cảm biến khoảng cách 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

          1. Giáo viên: Các hình khối cảm biến khoảng cách           2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

? Em hãy cho biết có mấy khối cảm biến ánh sáng ?

 

? Nêu tác dụng của khối  

 

2. Bài mới

Hoạt động 1:Giai đoạn kết nối -Giới thiệu bài:

Giờ trước các con đã được làm quen với  khối cảm biến ánh sáng, tiết học ngày hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các con về  khối cảm biến khoảng cách  và đặc điểm các khối này như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay .

- Giới thiệu các khối cảm biến khoảng cách

- Giáo viên giới thiệu có 1 loại khối cảm biến khoảng cách

Hoạt động 2: Thực hành Giáo viên chia 2 nhóm

- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

? Nêu c im ca khi cm bin khong cách -

Gi HS nhn xét -

GV nhn xét -

GV cht -

Có 1 loại khối cảm biến khoảng cách đó là - Khối cảm biến khoảng cách có màu đen,

   

- Có 1 loại khối cảm biến ánh sáng  

- Khối cảm biến ánh sáng có màu đen, có1 mặt có phần giống bóng đèn đó chính là mặt cảm biến ánh sáng, còn mặt bên kia là mặt liên kết

     

HS lng nghe -

         

- Học sinh quan sát các khối cảm biến khoảng cách

   

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của khối cảm biến khoảng cách

- Khối cảm biến khoảng cách  có màu đen, có1 mặt có phần giống bóng đèn đó chính là mặt cảm biến khoảng cách, còn mặt bên kia là mặt liên kết

 

- HS nêu

- Khối cảm biến khoảng cách nhận sự tác động của môi trường, cụ thể là vật cản.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn học sinh đang làm buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ