• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: Thứ năm ngày 22 tháng10 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 36:

36 + 15

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5; 26+5.

2. Kỹ năng:

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn giản về phép cộng.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Que tính.

- HS: SGK, bảng con, bộ đồ dùng.

III. HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

- Đặt tính và tính 46 + 4; 36 + 7; 48 + 6.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới:

a. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng 36 + 15.

- Nêu bài toán:

Có 36 que tính, thêm 15 que tính, hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Đặt tính và thực hiện phép tính

Gọi học sinh lên bảng đặt tính sau đó trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- 2 hs lên bảng làm.

- Lắng nghe.

- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.

- Ta làm phép tính cộng: 36+15

- 1 vài HS nêu cách đặt tính và cách tính.

51

15

36

(2)

- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau đó chính xác về cách đặt tính, thực hiện phép tính

b. Hoạt động 2: Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV cho HS làm bảng con.

- GV nhận xét qua mỗi lần HS giơ bảng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào VBT.

- GV cùng lớp nhận xét.

Bài 3:

- GV hướng dẫn HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.

- Yêu cầu HS làm vở.

- GV mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV chia nhóm và giao việc cho các nhóm.

+ 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1.

+ 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

- Vài HS nhắc lại.

- HS đọc đề bài.

- HS làm bảng con.

16 26 36 46 56 + + + + + 29 38 47 36 25 45 64 83 82 81 44 38 39 36 17 + + + + + 37 56 16 24 16 81 94 55 60 33

- HS đọc: Đặt tính rồi tính tổng.

- Học sinh làm bài

36 24 35 + + + 18 19 26 54 43 61

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS đọc đề bài, phân tích đề bài . - Học sinh làm bài vào vở

Bài giải

Cả 2 bao có số ki-lô-gam là:

46 + 27 = 73 (kg)

Đáp số: 73 ki- lô-gam

- HS làm nhóm.

- Đại diện các nhóm lên điền nhanh phép tính có kết quả là 45.

(3)

- GV nhận xét, chữa bài

- Yêu cầu học sinh thực hiện tô màu vào phép tính có kết quả là 45

C. Củng cố - Dặn dò: ( 5’) - Hôm nay con học bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- Lớp nhận xét, chữa bài: Phép tính có kết quả là 45: 40 + 5 = 45;

18 + 27 = 45; 36 + 9 = 45 - Lắng nghe

- Thực hiện

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 22-23:

Người mẹ hiền.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, lấm lem...

- Biết nghỉ hơi đúng; Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: gách xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

2. Kỹ năng:

Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các con.

3.Thái độ: Kính yêu thầy cô giáo

*QTE:(tìm hiểu bài)Quyền được học tập được thầy cô và nhân viên trong nhà trường giúp đỡ tôn trọngBổn phận: Phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường

*KNS:( tìm hiểu bài) Thể hiện sự cảm thông.Kiểm soát cảm xúc.tư duy phê phán.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs thời khóa biểu của lớp mình..

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (35’) *Giới thiệu bài:

Trong bài hát Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên có hai câu rất hay: Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo. Khi đến trường cô giáo như mẹ hiền...Cô giáo trong bài tập đọc các em hôm

- 3 hs đọc .

(4)

nay đúng là người mẹ hiền của học sinh.

*Dạy bài mới:

* Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

- GVđọc mẫu - Đọc nối tiếp câu : + Đọc nối tiếp câu lần 1.

+ Đọc nối tiếp câu lần 2 kết hợp từ khó.

- Đọc nối tiếp đoạn

- GV chia đoạn: Bài gồm 3 đoạn.

- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.

- Lần 1: Đọc kết hợp ngắt câu dài.

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2: kết hợp giải nghĩa từ:

- Giải nghĩa từ khó:

+ Gánh xiếc có nghĩa là gì?

+ Tò mò có nghĩa là gì?

+ Em hiểu thế nào lách?

- Lấm lem:

- Giãy:

- Thập thò:

- Đọc nhóm.

- Đọc thi.

- HS đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài.

- Đọc các từ khó: Không nén nổi, trốn ra sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng...

- HS đọc nối đoạn

-3 Học sinh đọc đoạn lần 1.

+ Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // "Cậu nào đây?/

Trốn học hả?"/

+ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/

nghiêm giọng hỏi: // : Từ nay/ các em có trốn học đi chơi nữa không?"/

- Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi.

- Muốn biết mọi chuyện.

- lựa khéo để qua chỗ chật hẹp.

- bị dính bẩn nhiều chỗ - cựa quậy mạnh cố thoát

- hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ, rụt rè.

- HS đọc.

- Đại diện thi đọc.

TIẾT 2

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (20’) - Gv y/c học sinh đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

- Gọi 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.

- Lớp đọc thầm đoạn 1

- Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.

- 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.

(5)

- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

- GV y/c học sinh đọc thầm đoạn 3

KNS: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?

GV chốt kết hợp GD KNS: Cô giáo rất dịu dàng, yêu thương học trò. Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.

- GV gọi 1học sinh đọc to đoạn 4 - Cô giáo làm gì khi Nam khóc?

- Giáo viên" Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc?:

QTE: Người mẹ hiền trong bài là ai?

- Các con có quyền và bổn phận như thế nào?

GV chốt kết hợp GD QTE:Trường học như ngôi nhà thứ hai của các con khi đến trường thầy giáo, cô giáo cũng giống như người mẹ thứ hai của các con vậy các con có quyền được học tập được thầy cô và nhân viên trong nhà trường giúp đỡ tôn trọng tuy nhiên cũng có bổn phận: Phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15’) - 2 -3 nhóm tự phân vai

- Thi đọc toàn truyện.

- Cả lớp và Gv bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt

C. Củng cố - Dặn dò (5’)

- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là "người mẹ hiền"?

- Giáo viên dặn học sinh về nhà đọc bài - GV nhận xét tiết học.

- Chui qua chỗ tường thủng.

-1Hs đọc.

- Cô nói với bác bảo vệ: Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi"; Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, em đưa về lớp.

- 1hs đọc đoạn 4

- Cô xoa đầu Nam an ủi.

- Vì đau và xấu hổ.

- Là cô giáo.

- Lắng nghe

- Hs đọc phân vai trong nhóm - Đọc trước lớp

- Vì cô giáo vừa thương học sinh vừa nghiêm túc...

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm ngày 22 tháng10 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 ĐẠO ĐỨC

Tiết 8 :

Chăm làm việc nhà ( Tiết 2 )

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :

(6)

- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà cha mẹ.

2. Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.

3. Thái độ : Ý thức giúp cha mẹ chăm làm công việc nhà.

* GDKNS : Kĩ năng dảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng

* GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, … trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2, bài thơ : Khi mẹ vắng nhà - Học sinh : Sách, vở BT.

III. HO T Đ NG D Y H C :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:5’

Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)

- Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thếnàocho gọn gàng ngăn nắp?

- Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn nắp chưa?

 Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

a. Hoạt động 1: (Phân tích bài thơ )

* HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà, biết chăm làm việc nhà là thể hiện tính yêu thương ông bà, cha mẹ

- GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà.

- Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu một số câu hỏi sau:

+ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?

+ Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ?

+ Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung trên.

- Yêu cầu HS trình bày

 GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ.

Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.

b. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- Đúng nơi quy định.

- HS tự nêu.

- Cả lớp lắng nghe - Lắng nghe

- Hs thảo luận nhóm - HS trình bày

- Lắng nghe

(7)

* HS biết được 1 số việc nhà phù hợp với khả năng của mình.

- Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì?

- Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh.

GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời.

*GD KNS: GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.

+ Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân.

+ Tranh 2: Bạn trai đangtưới cây, tưới hoa.

+ Tranh 3: 1 Bạn trai đang vãi thóc cho gà ăn.

+ Tranh 4: Bạn gái đang nhặtrau phụ giúp mẹ.

+ Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén.

+ Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế.

 Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia đình. Các em có thể làm được những việc đó không?

- GV khen HS.

GV chốt kết hợp GD KNS: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng mình như Bác Hồ đã dạy:

Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tùy theo sức của mình c. Hoạt động 3: Thực hành

* HS có nhận thức, thái độ đúng đối với công việc gđ.

Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13)

a. S b. Đ c. S d. Đ - Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số HS giải thích lý do.

- Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng.

 Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.

 Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.

* GD BVMT: Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn làm.

* GV chốt kết hợp GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, … trong gia đình là góp

- 2 HS thảo luận nhóm.

- Các nhóm trình bày trước lớp.

- HS trả lời

- HS nhắc lại.

- HS làm bài.

- HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lầnGV đọc 1 tình huống.

- 5 – 7 HS nhắc lại.

- HS tự nêu

- Các bạn bổ sung.

- HS đọc

(8)

phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.

- Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14.

C. Củng cố – Dặn dò: (5’)

- Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện theo dặn dò của cô.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 8:

Ăn, uống sạch sẽ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.

2. Kĩ năng:

- Ăn, uống sạch sẽ phòng được nhiều bệnh, nhất là bệnh đường ruột.

3. Thái độ:

- Có ý thức ăn uống sạch sẽ

* GDBVMT: (Hoạt động 3)

- Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiên ăn sạch . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Tranh ảnh, sgk, vbt - Hs: Vở bài tập, sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs trả lời câu hỏi:

+ Tại sao phải ăn uống đầy đủ?

- Gv nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: (30’)

a. Giới thiệu bài - Gv ghi đầu bài b. Nội dung:

a. Hoạt động 1:

- Yêu cầu hs quan sát tranh

- Yc các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Rửa tay như thế nào là đúng?

+ Rửa tay như thế nào mới sạch?

+ Bạn gái trong tranh đang làm gì?

+ Để ăn sạch bạn phải làm gì?

KL: Để ăn sạch , uống sạch ta phải: Rửa tay trước khi ăn, rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn, thức ăn phải đậy cẩn

- Hs trả lời

- Hs ghi đầu bài

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện trình bày kết quả.

+ Rửa tay sạch bằng xà phòng

+ Rửa dưới vòi nước chảy, hoặc rửa nhiều lần bằng nước sạch

+ Đang gọt vỏ quả trước khi ăn để đỡ bị ngộ độc .

+ Thức ăn để trách bị ruồi, nhặng, gián đậu vào.

Để nơi cao ráo sạch sẽ, úp nơi khô ráo.

- Hs nghe, ghi nhớ

(9)

thận.

b. Hoạt động 2:

- Biết được những việc làm để đảm bảo uống sạch.

- Yêu cần hs thảo luận

- Yc hs trình bày - Nhận xét

KL: Nước uống hợp vệ sinh là nước uống lấy từ nguồn nước sạch và phải đun sôi trước khi uống.

c. Hoạt động 3:

- Yc các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Tại sao phải ăn uống sạch?

- Gọi hs trình bày

* GDBVMT:

+ Tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiên ăn sạch .

KL GDBVMT: Ăn sạch, uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Cần ăn uống sach để phòng tránh bệnh tật.

- Gv nhận xét tiết học.

- Các nhóm thảo luận và nêu ra những đồ uống mà mình thường xuyên uống hàng ngày hoặc ưa thích.

- Đại diện nhóm trình bày - Hs nghe

- Thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Hs trả lời

- Hs nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm ngày 22 tháng10 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 LUYỆN TOÁN

Luyện phép cộng dạng 6 cộng với một số I, MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng 6 và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, ĐỒ DÙNG

- Sách thực hành Tiếng Việt và Toán.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1, GTB

2, Thực hành

(10)

Bài 1:Tính nhẩm

6 + 9 = 6 + 7 = 7 + 9 = 6 + 6

=

9 + 6 = 6 + 5 = 6 + 4 = 8 + 9

=

8 + 8 = 7 + 8 = 6 + 10 = 8 + 5

=

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

16 + 34 36 + 28 56 + 36 16 + 58 - Nhận xét

Bài 3 : Tính

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở.

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhận xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhận xét

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 22:

Ước mơ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện và phân biệt mẫu câu Ai – là gì?.

2. Kỹ năng:

- Ngắt nghỉ đúng.

3. Thái độ:

- Có ý thức rèn đọc ở nhà và yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- GV nhận xét.

- Hs thực hiện theo y/c của gv

(11)

B. Bài mới: ( 30’)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới:

Bài 1: Đọc truyện “ Ước mơ”

(Dành cho hs cả lớp) - GV đọc mẫu câu chuyện: Ước mơ - GV nêu giọng đọc.Giới thiệu về tác giả - Y/c hs đọc nối tiếp câu l1

- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Y/c hs đọc nối tiếp câu l2 - Yc đọc bài theo nhóm - Hs từng nhóm thi đọc - Hs nhận xét

- GV nx ,tuyên dương.

- 1hs đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nx ,tuyên dương.

- HS nêu lại nd bài

Bài 2: (Dành cho hs HTT ) - HS nêu yêu cầu.

- HS đọc câu chuyện: Ước mơ - YC hs đọc thầm và làm vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

- GV nx,tuyên dương

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe - HS đọc nt câu.

- lính thủy, ỉu xìu, im lặng.

- Luyện đọc nhóm bàn - các nhóm thi đọc

- 1 HS đọc - Hs nêu nd bài

- 1 hoc sinh nêu yêu cầu - HS đọc

a.Kể về ước mơ của mình b.Các bạn rất hào hứng c.Vân ỉu xìu, chẳng nói gì.

d.Mẹ chóng khỏi bệnh

e. Đó là ước mơ của người con hiếu thảo g. Vân là cô bé hiếu thảo

- Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 23:

Phân biệt ao/au; d/r/gi

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết phân biệt ao/au, r/d/gi.

- Củng cố từ ngữ chỉ hoạt động, luyện tập đặt dấu phẩy.

2. Kỹ năng:

- Phân biệt được ao/au, r/d/gi 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

(12)

II. CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc lại truyện và TLCH:

+ Đề văn yêu cầu hs làm gì?

+ Vân mơ ước điều gì?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới:

Bài 1: Điền vần ao hoặc au (Dành cho hs cả lớp) - HS đọc đề

- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi - Một số nhóm trình bày

- GV nhận xét, kết luận

*Bài 2: Điền vào chỗ trống (Dành cho hs cả lớp) a) r/d/gi

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Một số hs trình bày - GV nhận xét, kết luận

*Bài 3: Nối A với B cho phù hợp.

(Dành cho hs HTT ) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ hướng dẫn hs - Yêu cầu hs làm bài. Nhận xét

- 2 hs lên bảng đọc và TLCH + Kể về ước mơ của mình + Mẹ chóng khỏi bệnh

- Hs đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Đại diện trình bày

Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa Cơm không rau như đau không thuốc.

- Hs đọc yêu cầu

- Lớp làm VBT, Chữa bài

Đồng làng vương chút heo may Mầm cay tỉnh giấc vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng giọt nắng rơi

Làm thành quả - trăm mặt trời vàng mơ.

- HS trình bày - Lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu - Quan sát

- 1 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào nháp

a – 5 b – 4 c – 3

(13)

- GV nhận xét, kết luận.

*Bài 4: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau.

(Dành cho hs HTT) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Một số hs trình bày - GV nhận xét, kết luận C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

d – 1 e – 2

- Lắng nghe, chữa bài.

- Hs đọc yêu cầu

- Lớp làm VBT, Chữa bài

a) Bút, thước, vở, truyện là bạn của học sinh

b) Em có ba bạn thân là bạn Khánh, bạn Hương, bạn Sơn.

- HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng )Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 38:

Bảng cộng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận dạng hình tam giác , tứ giác, đoạn thẳng.

- Giúp HS Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (phạm vi 20) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.

- Nhận dạng hình tam giác , tứ giác, đoạn thẳng.

2. Kỹ năng:

- Tính nhẩm và giải toán.

- So sánh các số có hai chữ số.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, tỉ mỉ II. CHUẨN BỊ.

- GV: Sách giáo khoa, VBT - HS: SGK, VBT.

III. HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 hs lên bảng.

(14)

- GV cho HS lên bảng đặt tính rồi tính:

26+9, 15+36.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài

* Bài mới.

* Hoạt động 1: Bài tập.

Bài 1: Tính nhầm - Gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh kết quả phép tính.

- Gọi HS báo cáo.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.

Bài 2: Tính

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV cho HS làm vào VBT, 5 học sinh lên bảng thực hiện .

- GV nhận xét.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để biết Mai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế nào?

- GV gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào VBT

- Yêu cầu học sinh nhận xét - GV nhận xét.

Bài 4:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu

- GV cho HS thi làm bài theo nhóm

- Hs lắng nghe.

- HS đọc đề bài.

- HS nhẩm và ghi kết quả.

- HS nối tiếp báo cáo kết quả của từng phép tính.

- HS đọc đồng thanh . - 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên.

15 26 36 42 17 + + + + + 9 17 8 39 28 24 43 44 81 45

- HS đọc đề bài.

+ Hoa cân nặng 28kg, Mai cân nặng hơn Hoa 3kg.

+ Mai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

+ Ta lấy số cân nặng của Hoa cộng với số cân Mai nặng hơn.

- 1HS lên bảng chữa bài. HS làm vào vở.

Bài giải

Mai cân nặng số ki-lô-gam là:

28 + 3 = 31 (kg)

Đáp số: 31 ki-lô-gam.

- HS nhận xét - Lắng nghe - 1 học sinh đọc

- HS làm bài theo nhóm. Thi làm bài đúng và nhanh .

+ Có 3 hình tam giác + Có 3 hình tứ giác

(15)

- GV cùng HS nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò : ( 5’) - Tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ ( Tập chép )

Tiết 15:

Người mẹ hiền

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác . trình bày đúng một đoạn trong bài : Người mẹ hiền..

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

- Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au; r/ d/ gi; uôn/ uông.

2. Kỹ năng:

- Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs nhớ ơn thầy cô.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết học trước cho học sinh viết. Cả lớp viết vào bảng con.

- Gọi hs nhận xét - GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài:

- Trong giờ học chính tả hôm nay các con sẽ tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả.

* Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Tập chép a. Hướng dẫn tập chép.

* Nội dung đoạn chép.

- Đoạn chép trong bài tập đọc nào?

- 2 hs lên bảng viết:

- vui vẻ, tàu thuỷ, đồi núi, luỹ tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe và đọc thầm.

- Người mẹ hiền.

(16)

- Vì sao Nam khóc?

- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?

- Hai bạn trả lời như thế nào?

b.Hướng dẫn cách trình bày.

- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?

? Câu nói của cô giáo có dấu gì ở cuối câu?

c. Hướng dẫn viết từ khó.

- Gọi hs nêu các từ khó, dễ lẫn.

- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.

- GV nhận xét.

d. Chép bài.

- GV theo dõi uốn nắn.

e. Soát lỗi.

g. chấm vở.

- GV chấm một số bài Hoạt động 2: Bài tập.

Bài tập 1: Điền ao/ au vào chỗ trống.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự làm vào VBT. 1 em lên làm vào bảng phụ.

- Giáo viên nhận xét chốt kq đúng.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh làm.

- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?

- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.

- Dấu phảy, dấu chấm, 2 chấm.

- Dấu gạch ngang đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.

- HS viết bảng con: xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn học.

- HS viết bảng con

- HS nhìn bảng chép bài.

- HS dùng bút chì soát lỗi.

- 1 HS đọc đề bài.

- Học sinh làm bài vào vở.

a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

b) Trèo cao, ngã đau.

- HS đọc yêu cầu - HS làm nhóm.

a) r, d hay gi?

+ con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.

+ dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá.

b) uôn hay uông?

- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.

- Không phải bò Không phải trâu Uống nước ao sâu

(17)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Gv nhận xét tiết học: Khen hs viết bài sạch sẽ. Nhắc nhở hs viết bài chưa tốt.

- Sửa lỗi chính tả.

Lên cày ruộng cạn.

- Lắng nghe và thực hiện.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 24:

Bàn tay dịu dàng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến,…

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.

2. Kỹ năng:

- Nắm được nghĩa của các từ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn học sinh đang làm buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy.

3. Thái độ: Kính trọng thầy cô giáo

QTE:( Củng cố- dặn dò) Quyền được học tập dược thầy cô yêu thương dạy bảo nên người.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Tranh minh họa bài đọc, sgk - HS: SGK.

III. HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ.

+ Học sinh 1: đọc đoạn 1, 2 bài Người mẹ hiền. Trả lời câu hỏi: Việc làm của Minh và Nam đúng hay sai? Vì sao?

+ Học sinh 2 đọc đoạn 3, 4 bài Người mẹ hiền. Trả lời: Ai là người mẹ hiền? Vì sao?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

- 2 học sinh thực hiện

- Lắng nghe - Lắng nghe

(18)

- GV đọc mẫu.

- Gv đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm, trầm lắng. Giọng của An lúc đầu buồn bã, sau quyết tâm; Lời thầy giáo nói với An trìu mến, khích lệ.

- Đọc nối tiếp câu : + Đọc nối tiếp lần 1.

+ Luyện đọc một số từ khó

+ Đọc nối tiếp lần 2 c. Đọc nối tiếp đoạn.

- Nối tiếp đoạn lần 1+ hướng dẫn đọc câu dài.

- Nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ.

+ Em hiểu âu yếm nghĩa là như thế nào?

+ Em hiểu mới mất là thế nào?

+ Đám tang là gì?

+ Thì thào nghĩa là gì?

+ Trìu mến nghĩa là gì?

d. Đọc trong nhóm:

đ. Đọc trước lớp:

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thầm, đọc thành tiếng trả lời các câu hỏi cuối bài.

Câu hỏi 1: (Học sinh đọc đoạn 1 và 2) - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?

- Vì sao An buồn như vậy?

Câu hỏi 2: (Học sinh đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi)

- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ

- Lắng nghe.

- Hs nối tiếp đọc.

- Hs luyện đọc từ khó: Học sinh chú ý đọc đúng các từ ngữ: dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khẽ nói...

+ Thế là / chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, / chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, / vuốt ve.../

+ Thưa thầy, / hôm nay / em chưa làm bài tập.//

+ Tốt lắm!// thầy biết em nhất định sẽ làm!//

- biểu lộ tình thương……

- mới chết (mất: tỏ ý kính trọng, thương tiếc)

- Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi.

- nói rất nhỏ…..

- biểu lộ sự quý mến.

- Hs chia nhóm luyện đọc.

- Đại diện nhóm lên thi.

- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, An ngồi lặng lẽ.

- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.

(19)

của thầy giáo thế nào?

- Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập?

- Vì sao An lại nói tiếp với thầy giáo sáng mai em sẽ làm bài tập?

Câu hỏi 3: (Học sinh đọc đoạn 3)

QTE: Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?

 GV chốt kết hợp GD QTE: Thầy giáo của An rất thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An. Tấm lòng yêu thương của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã an ủi, động viên An, làm em quyết tâm học tập để đáp lại lòng tin yêu của thầy.

*Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Một số nhóm đọc toàn truyện.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Giáo viên đọc lại bài văn.

- Yêu cầu học sinh đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của bài: Nỗi buồn của An/ Tình thương của thầy/ Em nhất định sẽ làm...

- Nhận xét tiết học.

- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng coa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.

- Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng thương yêu bà của An.

Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm được bài tập chứ không phải An lười biếng.

- Vì sự thông cảm của thầy đã làm An cảm động. / Vì An cảm động trước tình thương của thầy, An muốn làm thầy vui lòng/…

- Hs trả lời.

- Lắng nghe

- Hs đọc.

- Hs trả lời

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều )Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 LUYỆN TOÁN

Ôn các bảng cộng đã học I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng.

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải bài toán.

(20)

- So sánh các số có hai chữ số.

3. Thái độ:

- Thích học Toán, yêu Toán học.

II. ĐỒ DÙNG:

-Sách thực hành Tiếng Việt và toán

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. GTB

2. Hướng dẫn HS làm các bài tập:

Bài 1:Tính:

- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.

- Gọi hs đọc chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 26 + 38 b) 56 + 29 c) 56 + 25

- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.

- Gọi hs đọc chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Điền dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 16 + 8 …… 7 + 16 b) 26 + 54 …… 24 + 56 c) 46 + 13 …… 14 + 46 d) 76 + 12 …… 16 + 71

- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.

- Gọi hs đọc chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

- Hs làm bài.

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Đọc chữa bài.

- Nhận xét

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài - Đọc chữa bài.

- Nhận xét

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài - Đọc chữa bài.

a) 16 + 8 > 7 + 16 b) 26 + 54 = 24 + 56 c) 46 + 13 < 14 + 46 d) 76 + 12> 16 + 71 - Nhận xét

- Hs đọc bài toán

(21)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.

- Gọi hs đọc chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài:

- Cho học sinh đọc thời khóa biểu ngày mai.

-YC hs chuẩn bị đồ dùng theo bài học.

- Bao gạo cân nặng: 36kg

- Bao gạo nhẹ hơn bao đường: 8kg - Bao đường cân nặng: …kg?

- Hs làm bài - Đọc chữa bài.

Bài giải:

Bao đường cân nặng số ki-lô-gam là:

36 + 8 = 44 (kg) Đáp số: 44kg - Nhận xét

- Hs đọc

- HS chuẩn bị theo thời khóa biểu.

- Nh n xét gi h c. Tuyên dậ ờ ọ ương hs.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Sinh hoạt ngoại khóa chủ đề: Phụ nữ là để yêu thương

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng )Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 39:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng.

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải bài toán.

- So sánh các số có hai chữ số.

3. Thái độ:

- Thích học Toán, yêu Toán học.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: VBT, bảng phụ cho bt5.

- HS: SGK, VBT.

III. HO T Đ NG D Y H C

(22)

Hoạt động của giáo giáo Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên bảng tính rồi tính:

34 + 8; 46 + 27;

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài.

* Bài mới.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh thực hiện lm vào vở bài tập

- Gọi hs thực hiện nêu kết quả theo hình thức nối tiếp

- GV nhận xét.

Bài 2:

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài

- Yêu cầu 3 HS làm trên bảng, dưới lớp làm VBT

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Tính:

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs thực hiện bảng con.

- Gv nhận xét, tuyên dương Bài 4:

Gọi HS đọc yêu cầu bài.

Tóm tắt:

Mẹ hái được : 38 quả bưởi Chị được : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái được :… quả bưởi ? - GV nhận xét.

- 1 hs lên bảng.

- HS đọc.

- HS thực hiện - HS nêu kết quả

a, 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 5 = 11 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 5 + 6 = 11 3 + 9 = 12 9 + 3 = 12

b, 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 2 + 9 = 11 5 + 8 = 13 4 + 7 = 11 5 + 9 = 14 6 + 7 = 13 7 + 7 = 14

- HS nêu đề bài.

- HS thực hiện.

8 + 4 + 1 = 13 7 + 4 + 2 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 6 + 3 + 5 = 14

6 + 8 = 14

- Hs đọc yêu cầu - Hs làm bảng con

36 35 69 9 27 + + + + + 36 47 8 57 18 72 82 77 66 45

- 1 HS đọc đề bài.

- HS tóm tắt và làm vào vở.

Bài giải

Mẹ và chị hái được số quả bưởi là:

38 + 16 = 54 (quả )

Đáp án: 54 quả bưởi

(23)

Bài 5

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài

- Chia lớp 2 nhóm thi đua làm bài

- GV cho 2 nhóm thi điền nhanh.

- GV chữa bài, nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- 1 học sinh đọc Nhóm 1: 5 > 58 Nhóm 2: 89 < 8

- HS đại diện lên thi đua điền chữ số thích hợp

- Lắng nghe - Hs trả lời.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 8:

Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.

2. Kỹ năng:

- Biết đặt câu với từ chỉ hoạt động.

3. Thái độ:

- Ham học hỏi.

* QTE:( bài 3) Quyền được học tập, quyền được thầy cô yêu thương quý mến Bổn phận: Kính trọng biết ơn thầy cô.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Tranh minh họa,viết sẵn bài tập 1-2-3. Viết sẵn một số câu.

- HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 học sinh lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống ở những câu – mỗi em làm 2 câu:

a/ Thầy Thái … môn Toán.

b/ Tổ trực nhật … lớp.

c/ Cô Hiền … bài rất hay.

- 2 hs lên bảng làm.

(24)

d/ Bạn Hạnh … truyện.

- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét,

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật .

- GV làm mẫu 1 câu :

- Từ chỉ tên con vật, sự vật trong mỗi câu.

- Trâu, bò là từ chỉ loài vật, mặt trời là từ chỉ sự vật.

- Yêu cầu HS tìm từ chỉ hoạt động của loài vật, chỉ trạng thái của sự vật trong

- HS nhận xét - Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu.

- Con trâu, đàn bò là từ chỉ con vật, mặt trời là từ chỉ sự vật.

- Thảo luận từng đôi một .

từng câu.

- GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ.

- HS nêu kết quả., GV nhận xét.

Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống .

- Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS báo cáo kết quả

- GV nhận xét

- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao.

Bài 3:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc liền 3 câu văn thiếu dấu phẩy, không nghỉ hơi.

- HS trình bày.

a) ăn b) uống c) tỏa

- HS nêu yêu cầu - HS thực hiện làm bài Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc - HS đọc

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc.

(25)

+ Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?

+ Để tách rõ 2 từ cùng trả lời cho câu hỏi Làm gì trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?

- Y/c cả lớp suy nghĩ, làm tiếp câu b, c vào vở. 2 HS làm bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

QTE: Yêu cầu HS đọc thể hiện lại 3 câu trả lời câu hỏi: Qua ba câu trên các con hiểu được điều gì?

GV chốt kết hợp GDQTE: Quyền được học tập, quyền được thầy cô yêu thương quý mến.Bổn phận: Kính trọng biết ơn thầy cô.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’)

- Hỏi: trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động trạng thái nào?

- Cho học sinh tiếp nối nhau tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái.

- Nhận xét giờ học.

- Có 2 từ chỉ hoạt động : học tập, lao động.Trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

- Giữa học tập tốt và lao động tốt.

a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt.

b) Cô giáo chúng em yêu thương, qúy mến HS.

c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

- HS nêu kết quả - Lắng nghe - HS đọc

- Lắng nghe

- Ăn, uống, toả, đuổi, giơ, chạy, luồn, học tập, lao động, yêu thương, quý mến, kính trọng, biết ơn.

- Hoạt động nối tiếp.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP VIẾT

Tiết 8:

Chữ hoa G

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Viết đúng, viết đẹp chữ G hoa; cụm từ ứng dụng : Góp sức chung tay. theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ

2. Kỹ năng:

- Biết cách nối nét từ chữ hoa G sang chữ cái đứng liền sau.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, tỉ mỉ.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Mẫu chữ hoa G

- HS: Bảng con, vở tập viết.

(26)

III. HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: E, Ê.

- Sau đó viết chữ ứng dụng Em.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài.

* Hướng dẫn viết chữ hoa.

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G.

- Chữ G cao mấy li?

+ Gồm mấy đường kẻ ngang?

+ Viết bởi mấy nét?

- Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, toạ vòng xoắn to ở đầu chữ; Nét 2 là nét khuyết ngược.

- Chỉ dẫn cách viết:

+ Nét 1: Viết tương tự như chữ C hoa, DB ở ĐK 3.

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, DB ở ĐK2.

- Giáo viên viết chữ cái G lên bảng và nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

- Học sinh đọc câu ứng dụng: Góp sức chung tay.

- Học sinh nêu ý nghĩa cụm từ:

- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?

- Chữ cao 2 li là chữ nào?

- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?

- 2 hs lên bảng.

- Lắng nghe

- Cao 5 li.

- 6 đường kẻ ngang.

- 2 nét.

- Học sinh quan sát và ghi nhớ cách viết.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh đọc.

- Cùng nhau đoàn kết làm việc.

- Cao 1 li là: o, ư, c, u, n, a.

- Cao 1,25 li là: s.

- Cao 1,5 li là: t.

- Cao 2 li là: p

- Cao 2,5 li là: h, giới thiệu bài: 1p, y.

(27)

- Chữ cái cao 4 li là chữ nào?

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

* Giáo viên viết mẫu chữ Góp trên dòng kẻ.

- HS viết bảng con.

- GV nhận xét và uốn nắn.

* Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết.

- Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

* Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Y/c hs về nhà viết tr/16 - GV nhận xét tiết học.

- Cao 4 li: G.

- Dấu sắc (/) trên o và ư.

- Khoảng chữ cái o.

- HS viết bảng con.

- Hs lắng nghe và thực hiện.

- Viết bài nhà/ tr 16

Ngày soạn: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng )Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 40:

Phép cộng có tổng bằng 100

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Từ thực hiện phép cộng có nhớ, có tổng bằng 100.

2. Kỹ năng:

Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, tỉ mỉ II. CHUẨN BỊ.

- GV: Que tính, bảng cài.

HS: SGK. Vở bài tập.

III. HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh tính nhẩm:

40 + 20 + 10 = 50 + 10 + 30 = 10 + 30 + 40 =

- Yêu cầu học sinh nhận xét - GV nhận xét.

- 3hs lên bảng làm.

- HS nhận xét - Hs lắng nghe.

(28)

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài.

- Yêu cầu học sinh nhận xét về số các chữ số trong kết quả của các phép tính của phần kiểm tra bài cũ.

- Nêu: Hôm nay chúng ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là: Phép cộng có tổng bằng 100.

a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83+17.

- Nêu bài toán: có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm ra nháp.

- Hỏi: Em đặt tính như thế nào?

- Nêu cách thực hiện phép tính.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại.

* Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV gọi 4 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét.

Bài 2: Tính nhẩm.

- GV hướng dẫn mẫu - Cho HS làm nhóm.

- HS trả lời

- Lắng nghe

- Nghe và phân tích đề toán.

- Ta thực hiện phép tính cộng 83 + 17.

83 + 17 100

- Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.

- Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 cộng 17 bằng 100.

- 2 Hs nhắc lại.

- 1 h đọc y/c.

99 75 64 48 + + + + 1 25 36 52 100 100 100 100

- Hoạt động nhóm 2 bạn - HS theo dõi.

+ Bạn nêu – bạn trả lời.

60 + 40 = 100

(29)

Bài 4: Số

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào BT - Gọi một số học sinh nêu kết quả bài làm

- Gọi hs nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn

- Gọi 1 hs thực hiện tóm tắt trên bảng lớp - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện giải toán lớp làm bài vào vở.

- GV nhận xét chung bài làm của HS C. Củng cố - Dặn dò : (5’)

- Hôm nay học bài gì?

- Nhận xét tiết học.

80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100

- 1 học sinh đọc yêu cầu - HS thực hiện làm BT - HS nêu kết quả

58 + 12 -> 70 + 30 -> 100 35 + 15 -> 50 – 20 -> 30 - HS nhận xét

- Lắng nghe

- 1 học sinh đọc bài toán - HS trả lời

- HS tóm tắt đề bài và giải.

Tóm tắt:

Buổi sáng bán : 85 kg Buổi chiều bán nhiều hơn : 15 kg

Buổi chiều :…. Kilogam?

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô- gam đường là:

85 + 15 = 100 (kg)

Đáp số: 100 ki-lô-gam

- Phép cộng có tổng bằng 100.

- Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ ( Nghe viết)

Tiết 16:

Bàn tay dịu dàng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng 1 đoạn của bài Bàn tay dịu dàng; Biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người

- Trình bày đúng lời ca của An.

- Luyện viết đúng các tiếng có ao/ au; r / d/ gi hoặc uôn / uông.

2. Kỹ năng:

- Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, thẩm mĩ.

(30)

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: con dao, dè dặt, giặt giũ quần áo, xin lỗi, bật khóc.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết.

- Giáo viên đọc đoạn trích.

- Giúp học sinh nắm nội dung bài:

+ Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?

+ An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?

+ Lúc đó thầy có thái độ như thế nào?

b.Hướng dẫn cách trình bày.

+ Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?

+ Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó.

- Gọi hs nêu các từ khó, dễ lẫn.

- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.

- GV nhận xét.

d. Viết bài vào vở.

- GV theo dõi uốn nắn.

e. Soát lỗi g. chấm vở.

- GV chấm nhận xét sơ bộ

* Hoạt động 2: Bài tập.

Bài 2: Điền ao hoặc ao vào chỗ trống

- 2 hs lên bảng viết: con dao, dè dặt, giặt giũ quần áo, xin lỗi, bật khóc.

- Lắng nghe.

- 2 học sinh đọc lại.

- Bài: bàn tay dịu dàng.

- An buồn bã nói: thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.

- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.

- Chữ đầu dòng tên bài, chữ đầu câu, và tên của bạn An.

- Viết lùi vào 1 ô, đặt câu nói của An sau dấu chấm, thêm dấu gạch ngang ở đầu câu.

- Học sinh viết: vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến...

- HS viết bài.

- Soát lỗi.

- Nộp bài.

(31)

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu

- 2 học sinh lên bảng thực hiện bảng phụ, lớp làm vào vở

- Yêu cầu học sinh nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3:

GV giao phiếu.

a) Cho HS làm bài trên phiếu - GV gọi các nhóm trình bày.

- Nhận xét.

- GV nhận xét .

C. Củng cố - dặn dò:( 5’)

- Gv nhận xét tiết học: Khen hs viết bài sạch sẽ. Nhắc nhở hs viết bài chưa tốt.

- Sửa lỗi chính tả.

- Chuẩn bị: “ Người thầy cũ”.

- 1 hs đọc - HS làm bài

a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

b) Trèo cao ngã đau.

- HS nhận xét - Lắng nghe

- HS làm bài tập trên phiếu.

+ dao, rao, giao.

+ dặt, giặt, rặt - HS nhận xét - Lắng nghe

- Lắng nghe và thực hiện.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP LÀM VĂN

Tiết 8:

Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. kể ngắn theo câu hỏi

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo lớp 1.

2. Kỹ năng:

- Dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy cô.

3. Thái độ:

- Thái độ ứng xử có văn hoá.

* QTE: ( bài 1)Quyền được tham gia nói lời mời nhờ yêu cầu đề nghị, kể về thầy cô

Bổn phận: Kinh trọng biết ơn thầy cô giáo.

*KNS:( bài 3) - Giao tiếp cởi mở,tự tin trong giao tiếp,biết lắng nghe ý kiến người khác.Hợp tác,ra quyết định ,tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe phản hồi tích cực.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ viết câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1.

- HS:VBT.

III. HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

(32)

- Gọi học sinh lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau.

- Hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những sách gì?

- Gọi hs nhận xét - GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

* Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Gọi 1 học sinh đọc tình huống a.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nói lời mời.

- Nêu: Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các con cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.

QTE: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.

- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.

* GV chốt kết hợp GD QTE: Quyền được tham gia nói lời mời nhờ yêu cầu đề nghị, kể về thầy cô

Bổn phận: Kính trọng biết ơn thầy cô giáo Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho học sinh trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều học sinh trả lời.

- Nhận xét câu trả lời của học sinh. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.

- 2 hs trả lời.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- Hs đọc y/c của bài.

- Bạn đến thăm nhà em.Em mở cửa mời bạn vào chơi

- Lắng nghe

- Học sinh đóng cặp đôi với bạn bên cạnh sau đó một số nhóm lên trình bàyChào bạn!mời bạn vào nhà tớ chơi.

+A ,Hoa à,cậu vào đi...

- Hs tiến hành tương tự - Lắng nghe

- Hs đọc.

- Tiếp nối nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.

- HS làm bài vào vở.

a) Cô giáo lớp của em tên là…

b) Tình cảm của cô đối với chúng em..

c) Em nhớ nhất ở cô…

d) Em rất yêu quý và biết ơn cô đã dạy dỗ và dìu dắt chúng em.

- Hs lắng nghe, nhận xét ( kĩ năng ra quyết định )

(33)

Bài 3:

- Yêu cầu học sinh viết các câu trả lời bài 2 vào vở. Chú ý viết liền mạch.

* KNS: Khi có việc gì, em muốn mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị bạn thì em sẽ nói thế nào để thể hiện tính lịch sự?

GV chốt kết hợp GD KNS: Muốn mời, nhờ, yêu cầu , đề nghị người khác giúp đỡ hay nghe mình nói thì trước hết chúng ta phải thể hiện mình tôn trọng người khác qua lời nói thể hiện sự lịch sự, nói với người bề trên phải có kính ngữ, ngang hàng phải có chủ ngữ, em nhỏ hơn phải thể hiện sự thân thiết.

C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- Viết bài sau đó 4 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = SINH HOẠT

Tiết 8:

Sinh hoạt lớp tuần 8

I . MỤC TIÊU

- Giúp học sinh nắm được ưu khuyết điểm, tồn tại của bản thân trong tuần qua, có hướng phấn đấu trong tuần tới.

- Học sinh nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 8.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên : Nội dung sinh hoạt.

- Học sinh: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của học sinh.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP (20’ ) A. Ổn định tổ chức ( 2’ )

- Giáo viên yêu cầu học sinh hát tập thể 1 bài hát.

B. Đánh giá tình hình của lớp trong tuần vừa qua ( 18’ ) 1. Sinh hoạt trong tổ

- Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp : - Đa số các bạn đều học bài và làm bài trước khi đến lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp : - Các bạn đều có ý thức lao động, dọn vệ sinh sạch sẽ.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:

* Ưu điểm:

Nền nếp: ...

...

...

(34)

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài.

...

...

....

- Lao động vệ sinh :

...

...

....

* Tồn tại :

- Một số em vẫn chưa chú ý học tập, viết còn chưa

đẹp: ...

...

...

...

- Một số em môn Toán, Tiếng việt còn

chậm: ...

...

...

...

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 9.

* Nề nếp:

- Đi học đúng giờ.

- Chấp hành tốt nội quy lớp học.

- Phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến.

- Tiếp tục thi đua lập thành tích trong học tập.

* Học tập:

- Chuẩn bị kĩ bài học trước khi đến lớp.

- Hăng hái xây dựng bài ở tất cả các môn học.

* Thể dục - vệ sinh:

- Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.

4. Sinh hoạt chuyên đề: ( 20’ )

TRÒ CHUYỆN TÌM HIỂU VỀ NGÀY 20/10 I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết ngày 20 -10 là ngày phụ nữ Việt Nam và ý nghĩa của ngày lễ này.

- Biết các hoạt động diễn ra trong ngày 20/10.

2. Kỹ năng:

- Trả lời đủ câu, rõ ý.

- Thể hiện được rõ ràng lời chúc của mình với bà và mẹ.

- Nhanh nhẹn mạnh dạn trong các hoạt động

3. Thái độ: Biết yêu thương, thể hiện tình cảm của mình với bà, mẹ, cô…

II. Chuẩn bị

- Giáo viên : Hình ảnh trên băng đĩa các hoạt động diễn ra trong ngày 20/10 - Học sinh : Trang phục gọn gàng, đẹp. Các bài hát, bài thơ hay

(35)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH YẾU:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn học sinh đang làm buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An với tấm lòng yêu thương thầy hiểu An buồn nhớ bà nên chưa làm bài tập chứ không phải An lười không chịu làm bài.. Tìm những từ ngữ

Kiến thức: Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.. Kĩ

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn học sinh đang đau. buồn vì mất bà,

- Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi An đang đau buồn vì bà mới mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy.. - Mỗi