• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 8

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 03/11/2018 Ngày giảng : 03/11/2018 Ngày duyệt : 09/12/2018

(2)

TUAN 8

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 8

Ngày soạn :   22/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 29/10/2018 ĐẠO ĐỨC

CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. MỤC TIÊU

1, kiến thức:

- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực của mình.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.

*TH: Giúp hs hiểu chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,… trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.

2. Kĩ năng:

- Tự giác, tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà, bố mẹ.

3. Thái độ:

- Đồng tình, ủng hộ với các bạn chăm làm việc nhà.

- Không đồng tình với các bạn không chăm làm việc nhà.

* Mục tiêu riêng (HS Minh) - Biết để đồ dùng gọn gàng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CỦA G-D :

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT.

IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Minh

   1. Bài cũ: Như thế nào là gọn gàng ngăn nắp?

- Qua bài thơ Mẹ vắng nhà em học tập được điều gì ở bạn nhỏ?

-Nhận xét   2.Bài mới:

* Hoạt động 1:  Tiểu phẩm - Bạn Huy đang lau nhà giúp mẹ, các bạn đến rủ đi đá bóng.

Huy định đi nhưng lại không đi nữa. Các bạn đưa ra rất nhiều lí do Huy cũng không đi

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm đôi.

- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung

- 2 Em trả lời  

         

 - Lắng nghe  giáo viên  đọc .

 

- Tiểu phẩm trên kể về ai?

- Em thích nhân vật nào ? Vì sao?

- Nếu ta chăm làm việc nhà thì bố mẹ sẽ cảm thấy như thế nào?

 

Theo dõi  

                         

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT  22- 23:  NGƯỜI MẸ HIỀN (2T) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới.

- Hiểu được nội dung bài: Cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các con.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có lòng yêu thương thầy cô.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Đọc được câu đơn giản.

*QTE: HS có quyền được học tập,được tôn trọng, được giúp đỡ. Bổn phận của HS phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

II. CÁC KĨ  NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN G-D : - Thể hiện sự cảm thông

* Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm

- Các nhóm kể tên những việc mà em đã làm để giúp đỡ bố mẹ.

- Mỗi nhóm 4 bạn  thảo luận 3p - GV nhận xét

* Hoạt động 3:       Tự liên hệ bản thân  

- Yêu cầu một số em lên kể về những công việc nhà mà em đã tham gia.

-Hướng dẫn học sinh Minh cách để đồ dùng gọn gàng (để sách vở, cặp sách đúng nơi quy định) - Nhận xét tổng kết ý kiến học sinh  .

   

* Kết luận : Ở nhà các em nên giúp đỡ ông bà  cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình .

  3. Củng cố dặn dò :

-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học

-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .

   

- Đại diện các nhóm trình bày

- Nhóm bạn nhân xét  

   

- Lần lựơt một số em lên kể trước lớp .

 

-Nhận xét ý kiến và bổ sung bạn  xem bạn làm những công việc đó đã phù hợp với khả năng chưa 

- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .

     

-Về nhà thực hành bài học.

                       

Tự sắp xếp sách vở gọn gàng.

(4)

- Kiểm soát cảm xúc - Tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh Tiết 1:

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Học sinh lên đọc bài: “Thời khoá biểu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Luyện đọc: ( 30’

)

- Giáo viên đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc.

- Đọc từng câu.

- Hướng dẫn học sinh Minh đọc, phát âm vần ương

- Đọc từ khó

- Đọc đoạn trước lớp - Đọc câu dài ngắt nghỉ - Giải nghĩa từ:

- Đọc theo nhóm.

          Tiết 2:

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (15’ )

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài, sau đó trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

a) Giờ ra chơi minh rủ nam đi đâu?

b) Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

c) Khi Nam bị bác bảo vệ giữ cô giáo đã làm gì?

*QTE: HS có quyền được học                  

- Học sinh lắng nghe.

 

- Học sinh nối nhau đọc từng câu.

     

- Lớp nhận xét

- Hs nối tiếp đọc từng đoạn

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất.

- Đọc đồng thanh cả lớp.

   

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

 

- Minh rủ nam ra phố xem xiếc.

- Các bạn ấy chui qua chỗ tường bị thủng.

- Cô nói với bác bảo vệ                            

Đọc vần ương

Đọc câu: Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường.

(5)

TOÁN

        TIẾT 36: 36 + 15 I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dạng tính viết):

- Củng cố phép cộng dạng 6 + 5; 26 + 5.

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải bài toán đơn về phép cộng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng ham học

* Mục tiêu riêng (học sinh Minh)

- Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vị 4.

II. ĐỒ DÙNG:

- 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

tập,được tôn trọng, giúp đỡ.

* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.

(20’ )

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

   

* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.(2’)

* QTE: Bổn phận của HS phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.

“bác nhẹ tay kẻo cháu đau…” và đưa em vào lớp.

 

- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai.

- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Học sinh lên bảng đọc thuộc bảng cộng 6 cộng với một số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 (12’) - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 36 + 15.

- Hướng dẫn hs thực hiện trên que tính.

   

- 3 học sinh lên bảng đọc - Lớp nhận xét

       

- Học sinh nêu lại bài toán.

 

- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính.

+ Bước 1: Đặt tính.

   

Lắng nghe  

                 

(6)

Ngày soạn :  23/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 30/10/2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 24: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó.

- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

2. Kĩ năng:

- Hướng dẫn hs thực hiện phép tính.

       36            + 15        51

* 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.  

* 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

*  Vậy 36 + 15 = 51.

* H o ạ t đ ộ n g 3 : T h ự c hành.(20’)

Giáo viên hướng dẫn học sinh Minh làm vào vở

Bài 1: Tính  

 

- Củng cố: Chú ý nhớ sang hàng chục .

   

Bài 2 .Đặt tính rồi tính

- Củng cố: Cách đặt thẳng cột, cộng từ phải sang trái .   

 

Bài 3: HS giải bài toán theo tóm tắt.

 - Củng cố về giải toán thông qua tóm tắt. Dạng toán đi tìm tổng hai số

 

Bài 4: Gọi hs khá giỏi làm bài 3. Củng cố - Dặn dò. (3’ ) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

+ Bước 2: Tính từ phải sang trái.

- Học sinh tính:

   * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.

   * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

  

 *  36 + 15 = 51.

               

- Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên.

  16         26       36         46         56    +        +         +         +        +    29         38       47        36          25   45         64       83        82          81  

 

a) 36 và 18   b) 24 và 19   c) 35 và 26      

  36        24        35 +        +        +    18        19        26   54        43        61       Bài giải

 Gạo và ngô có số ki- lô - gam là:

       46 + 27= 73 (ki- lô - gam )        Đáp số: 73 ki- lô -gam - Có 3 quả bóng ghi phép tính có KQ là 45: quả bóng 2, 3, 4.

                         

Làm phép tính cộng, phép trừ trong phạm vi 4 ra vở

     

(7)

- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới và hiểu được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy.

3. Giáo dục:

- Giáo dục tình cảm của HS với người thân, thầy cô giáo.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Đọc được câu đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên đọc bài:

“Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Luyện đọc:

(15’)

- Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc

- Đọc từng câu:

- Giaos viên chú ý hướng dẫn học sinh Minh đọc

- Hướng dẫn HS đọc từ khó - Đọc từng đoạn: GV chia đoạn - Hướng dẫn HS đọc câu dài - Giải nghĩa từ:

+ Âu yếm: Biểu lộ tình thương yêu bằng cử chỉ lời nói.

+ Thì thào: Nói rất nhỏ với người khác.

+ Trìu mến: Biểu lộ sự quí mến bằng cử chỉ lời nói.

- Đọc theo nhóm.

- Thi đọc CN, ĐT  

- Đọc đồng thanh cả bài

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (12’)

- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ?  

- Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài

   

2 học sinh lên bảng làm  

   

- Học sinh lắng nghe.

     

- Học sinh nối nhau đọc từng câu.

 

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

   

- Học sinh đọc phần chú giải.

         

- Học sinh đọc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.

 

- Lòng lặng trĩu nỗi buồn - An ngồi lặng lẽ.

- An buồn vì bà mất ….

- Vì thầy cảm thông với lỗi buồn của An. Thầy hiểu

   

Theo dõi  

   

Nhắc lại tên bài học  

       

Đọc câu: Bà của An mới mất nên An xin nghỉ học mấy ngày liền.

                                 

Lắng nghe

(8)

TẬP VIẾT

       Tiết 8 : CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết viết hoa chữ cái G theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng: “Góp sức chung tay ” theo cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, viết sạch đẹp.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS tính cẩn thận tỉ mỉ.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Ôn lại chữ hoa A, Ă, Â II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.

- Học sinh: Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:

tập ?    

- Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An ?

* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.

(10’)

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

3. Củng cố - Dặn dò.(3’)

*HS quyền được HT,được thầy cô.

An buồn nhớ bà nên không làm bài tập chs không phải An lười.

- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu A n , b à n t a y t h ầ y d ị u dàng,đầy trìu mến.

- Các nhóm học sinh đọc đoạn, cả bài.

- Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt. 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ E, Ê. Học sinh Minh viết chữ Ă.

- Giáo viên nhận xét bảng con.

2. Bài mới

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.

- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu.

- Nhận xét chữ mẫu.

- Giáo viên viết mẫu lên bảng.

- Phân tích chữ mẫu.

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

 

- HS thực hành viết  

           

- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ.

 

- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.

- Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con

 

Viết bảng con chữ Ă  

           

Theo dõi  

           

(9)

       

TOÁN

TIẾT 37:  LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Củng cố các công thức cộng qua 10.

- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng cộng qua 10 các số hạng trong phạm vi 100.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức cẩn thận khi làm bài.

* Mục tiêu riêng (học sinh Minh) - Ôn đơn vị xăng- ti- mét.

II. ĐỒ DÙNG : - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

II. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Giới thiệu từ ứng dụng:

Góp sức chung tay.

- Giải nghĩa từ ứng dụng.

- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con.

* Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết.

Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.

* Hoạt động 5: Chấm, chữa.

- Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

* Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

chữ G 2 lần.

   

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giải nghĩa từ.

- Học sinh viết bảng con chữ: Góp

   

- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.

   

- Sửa lỗi.

             

Viết chữ A, Ă, Â vào vở

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi một số hs lên bảng làm bài 3/ 36

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

 

2 học sinh lên bảng làm  

       

 

Theo dõi  

       

(10)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ SÁCH BÁC HỒ

BÀI 3: BÁC NHƯỜNG CHIẾC LÒ SƯỞI CHO ĐỒNG CHÍ BẢO VỆ I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức

-Thấy được sự quan tâm của Bác Hồ đối với những người xung quanh.

2, Kĩ năng

- Thực hành, ứng dụng được bài học quan tâm đối với những người xung quanh trong cuộc sống

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập(30’).

Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả.

- Hướng dẫn học sinh Minh làm vào vở

- Củng cố bảng cộng 6 cộng với 1 số.

Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

     

- Củng cố cách tìm tổng hai số

   

Bài 3: hướng dẫn hs làm bài mẫu.

     

- Củng cố về phép cộng liên tiếp

Bài 4: Học sinh tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải.

 

- Củng cố giải toán Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hình - Củng cố cách nhận biết hình.

3. Củng cố - Dặn dò.(3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

   

- Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả.

 

- Học sinh làm vào vở.

S ố

hạng 26 17 38 26

S ố

hạng 5 36 16 9

Tổng 31 51 54 35

  + 6  

  4 5 6 7 8

+ 6

10 11 12 13 14

16 17 18 19 20

                 

-  Học sinh nêu đề toán rồi giải.

 Số cây đội hai trồng được là:

        46 + 5 = 51 (cây)        Đáp số 51 cây

- Học sinh quan sát hình trong sách  rồi trả lời.

 + Có 2 hình tứ giác.

 + Có 3 hình tam giác.

 

         

- Đọc: xăng- ti - mét Viết: cm vào vở

(11)

của bản thân.

3, Thái độ

- Có ý thức học tập theo gương Bác Hồ.

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Ngày soạn : 24/10/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 31/10/2018 CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )

TIẾT 15:  NGƯỜI MẸ HIỀN

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KT bài cũ: Luôn giữ thói quen đúng giờ

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? HS trả lời-Nhận xét

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ

 

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ”

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr10)

+ Vì sao cơ quan lại mua cho Bác chiếc lò sưởi điện?

+ Vì sao Bác nghĩ người gác dưới tầng 1 cần được sưởi ấm hơn?

+ Bác đđã làm gì để quan tâm tới người lính gác?

+ Bác đã nói gì với người lính gác?

Điều gì khiến em cảm động qua câu chuyện này?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Bài học mà em nhận được từ câu chuyện là gì?

   

 Hoạt động 3:   Thực hành- ứng dụng - GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân

- Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

- Vào mùa đông, nếu một người bạn học của em thiếu áo ấm, lạnh co ro bên cạnh, em sẽ làm gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

+ Một bạn trong lớp chẳng may gặp khó khăn, em và các bạn trong lớp nên làm gì?

3. Củng cố, dặn dò:

- Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

Nhận xét tiết học

 

-  HS lắng nghe  

- HS trả lời cá nhân  

       

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung  

 

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

   

- HS thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

Lng nghe -

- HS trả lời

(12)

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: “Người mẹ hiền”. Trình bày bài chính tả đúng quy định.

- Viết đúng qui tắc viết chính tả với au/ ao, d/ gi/ r, uôn/ uông.

- Làm đúng các bài tập.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có tính cẩn thận.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Chép được câu dài trong đoạn trích.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’ )

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu.

- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. Học sinh Minh chép từ

"nguy hiểm" vào bảng con - Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

*Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. (25’ )

- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép.

+ Vì sao Nam khóc?

+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào?

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, … - Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm    

2 học sinh lên bảng viết  

       

- Học sinh lắng nghe.

 

- 2 Học sinh đọc lại.

 

- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

- Vì đau và xấu hổ.

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? - Học sinh luyện bảng con.

- Học sinh theo dõi.

 

- Học sinh chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

     

- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh làm bài vào vở.

   

Chép vào bảng con từ:

nguy hiểm  

           

Theo dõi  

                       

Chép câu:

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

(13)

KỂ CHUYỆN

TIẾT 8: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tham gia dựng phần chính của câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.

- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh họa, kể được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”

bằng lời của mình.

3. Thái độ:

- Giáo dục các em biết yêu mến và kính trọng thầy cô giáo.

* Mục tiêu riêng ( hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng các bạn.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : bài tập.(6’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở

 

- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a.

3. Củng cố - Dặn dò(2’).

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về làm bài tập 2b.

- 1 Học sinh lên bảng làm.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên kể lại câu chuyện

“Người thầy cũ”.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện.

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.

   

+ Hai nhân vật trong tranh là ai?

Nói cụ thể hình dáng từng nhân              

- Học sinh kể chuyện trong nhóm.

 

- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.

- Các nhóm học sinh kể từng đoạn theo tranh.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo

 

Theo dõi  

               

Quan sát tranh  

           

(14)

THỦ CÔNG

TIẾT 8: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết 2).

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

2. Kĩ năng

- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng ,đẹp .Hoàn thành sản phẩm tại lớp.

- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi biết dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) .

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Tập gấp giấy thành hình thuyền (các nếp gấp chưa đẹp).

II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3.

- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.

- Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

vật?

 

+ Hai cậu học trò nói với nhau những gì ?

- Dựng lại câu chuyện theo vai.

- Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm.

- Cùng cả lớp nhận xét.

3.  Củng cố - Dặn dò. (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

màu sẫm.

- Minh thì thầm … có thể trốn ra.

- Học sinh tập kể chuyện theo vai

- T ậ p d ự n g l ạ i c â u chuyện theo vai.

- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.

- Cả lớp nhận xét.

     

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

HỌC SINH HS Minh

1.Kiểm tra : KT đồ dùng học tập Giấy thủ công Giấy thủ công 2.Bài mới :

a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáykhông mui (tt)

   

b)Hướng dẫn các hoạt động:

Hot ng 1:

i.

- Ôn lại quy trình gấp TPĐKM: HS quan sát nêu được quy trình gấp.

- Cho 2 hs lên thực hiện các bước gấp TPĐKM ở tiết 1.

- Gợi ý giúp đỡ hs thực hiện.

- GV chốt lại, nhận xét chung.

- Treo bảng quy trình gấp TPĐKM lên bảng, dặt câu hỏi :

   

- HS lên thực hiện  

- HS nhận xét.

 

- HS quan sát, trả lời.

     

   

Theo dõi  

           

(15)

 

       TOÁN TIẾT 38: BẢNG CỘNG

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Củng cố và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (phạm vi 20), để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số.

- Giải toán có lời văn.

- Nhận dạng hình.

2. Kĩ năng:

TPKM gm có các b phn nào ? -

Mun gp TPKM ta cn t giy hình gì ? -

Quy trình gp thuyn PKM có my bc ? -

Bc 1 gp gì? Hãy nêu cách thc hin bc mt?

-

Bc 2 gp gì ? Hãy nêu cách thc hin ? -

Bc 3 làm gì ? -

Cht li cách thc hin tng bc.

-

Thc hin li thao tác gp bc 2.

-

Gii thiu mt s mu TPKM, gp p có sáng to ca hs lp trc ã làm .

-

Hot ng 2 : i.

Hoàn thành sn phm ti lp, bit cách chi -

T chc cho hs thc hành gp TPKM theo nhóm 2 HS.

-

Chú ý hng dn tng bc cho hc sinh Minh.

-

n tng nhóm theo dõi, thi giúp nhng hs còn yu, lúng túng.

-

Gi ý cho hs trang trí thêm mui thuyn n gin ri bng t giy ch nht nh gài vào 2 khe bên mn thuyn.

-

Hng dn i din các nhóm lên th thuyn trong chu nc.

-

Hng dn HS tham gia nhn xét,ánh giá sn phm.

-

Chn sn phm p ca cá nhân, nhóm tuyên dng.

-

3.Nhận xét –Dặn dò :

Nhn xét s chun b ca HS ; thái HT& kt qu thc hành ca HS

-

Liên h GD các em không nên ra các ch ao h , kênh rch, sông ln th thuyn rt nguy him.

A.

Dn dò chun b cho -

- 2, 3 HS trả lời : thân và mũi thuyền.

- Hình chữ nhật.

- Hai bước.

- HS nhìn quy trình nêu miệng cách làm.

     

HS nhn xét.

-

HS quan sát.

-              

HS thc hành -

HS thc hành gp theo nhóm.

-      

HS trang trí, trng bày sn phm theo nhóm.

-  

i din nhóm lên th thuyn.

-  

HS theo dõi nhận xét.

                               

Thực hành gấp theo hướng dẫn của giáo viên.

(16)

- Rèn kĩ năng học thuộc bảng cộng, vận dụng làm bài tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có lòng say mê học toán.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Ôn lại phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vị 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Ngày soạn : 24/10/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1/11/2018         CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT )

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng làm bài 4/37.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng.

Bài 1: Tính nhẩm.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng cộng qua bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng.

- Gọi một vài em lên đọc thuộc bảng cộng.

Bài 2: Tính.

Cho học sinh làm vào bảng con.

     

Bài 3: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở.

Tóm tắt.

Hoa       : 28 kg Mai nặng hơn Hoa:  3 kg Mai        :…kg ?

Bài 4: Học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa để trả lời.

3: Củng cố - Dặn dò. (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

 

2 học sinh lên bảng làm  

           

- Học sinh tự lập bảng cộng.

- Tự học thuộc bảng cộng.

- Học sinh xung phong lên đọc thuộc bảng công thức cộng 9, 8, 7, 6.

     

- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.

Bài giải

   Mai cân nặng số ki-lô-gam là :

  28+ 3 = 31 (ki- lô- gam)       Đáp số: 31 ki- lô- gam.

 - Học sinh quan sát hình rồi trả lời.

 

+ Có 3 hình tam giác.

+ Có 3 hình tứ giác.

                 

Làm phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 4

       

(17)

 TIẾT 16 : BÀN TAY DỊU DÀNG  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác, đúng một đoạn trong bài: “Bàn tay dịu dàng”.

- Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của người.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các vần dễ lẫn ao/ au, phụ âm đầu r / d / gi.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Chép được câu dài trong đoạn trích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 học sinh lên bảng viết:

uống nước, ruộng cạn, muốn.

- Yêu cầu học sinh Minh chép từ:

uống nước.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.

- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời theo nội dung bài.

+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?

+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào?

 

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến, - Hướng dẫn học sinh Minh chép từ: kiểm tra

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp  

2 học sinh lên bảng viết  

   

- Học sinh lắng nghe.

   

- 2 Học sinh đọc lại.

- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

 

- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.

- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An,

- Học sinh luyện bảng con.

- Học sinh theo dõi.

   

- Học sinh chép bài vào vở.

     

- Soát lỗi.

 

 

Chép từ: uống nước  

                 

Theo dõi  

             

Viết từ: kiểm tra  

     

Chép câu: Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.

(18)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 8 : TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI DẤU PHẨY

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.

- Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động, cách sử dụng dấu câu.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS có ý thức học tập.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Ôn lại một số từ chỉ môn học II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : đỡ em chậm theo kịp các bạn (đặc

biệt hs Minh)

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

- Chấm và chữa bài.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.

 

Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở.

3. Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về làm bài 2b.

- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.

Báo, dao, chào.

Cau, rau, mau.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh làm vào vở.

+ Trời rét cắt da, cắt thịt.

+ Ông tôi cứ đi ra đi vào.

+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc.

         

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ:

-  Học sinh lên trả lời câu hỏi:

kể tên các môn học ở lớp 2?

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.

+ Từ chỉ con vật trong câu a là  

2 học sinh lên bảng  

           

- Học sinh đọc yêu cầu.

 

- Con trâu.

 

Theo dõi  

                 

(19)

TOÁN TIẾT 39 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ):

- Giải toán có lời văn.

- So sánh số có 2 chữ số.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tính nhẩm và tính viết 3. Thái độ :

- Giáo dục HS có ý thức học tập tính toán chính xác.

từ nào?

+ Con trâu đang làm gì ? + Từ chỉ hoạt động của con trâu trong câu này là từ nào?

Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại

- Giáo viên ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái của bài tập 1 lên bảng.

- Yêu cầu học sinh Minh nhắc lại một số từ chỉ môn học. Có thể gợi ý giúp hs tìm thêm từ.

     

Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Hướng dẫn học sinh thi điền từ nhanh.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở.

- Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

*HS quyền được học tập,được thầy cô yêu thương quý mến.

*Bổn phận của HS phải kính trọng,biết ơn thầy giáo cô giáo.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà ôn lại bài.

- Con trâu đang ăn cỏ.

- Từ: ăn.

- Từ uống, toả.

   

- Học sinh đọc lại các từ giáo viên ghi trên bảng.

- Học sinh thảo luận nhóm.

     

- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét kết luận bài làm đúng.

- Học sinh làm bài vào vở.

a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt.

b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.

c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

                 

Môn Toán, Tiếng Việt, vẽ...

(20)

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Đọc được các số từ 15 đến 20 - Ôn cách viết các số từ 6 đến 10 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Bảng phụ, bộ đồ dùng toán lóp 2.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7, 8, 9, 6 cộng với một số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm.

- Yêu cầu học sinh Minh viết số từ 6 đến 10

Bài 2: Học sinh làm.

 

- Gọi học sinh Minh đọc số từ 15 đến 20. Ghép số.

     

- Củng cố bảng cộng Bài 3: Học sinh làm bài.

 

- Củng cố cách tìm tổng.

Bài 4: Học sinh tóm tắt rồi làm vào vở

Tóm tắt

Mẹ       : 38quả bưởi Chị          : 16 quả bưởi Mẹ và chị:… quả bưởi ? - Củng cố giải toán

Bài 5: Hướng dẫn học sinh làm.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

   

3 học sinh lên bảng đọc  

       

- Học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả.

- Học sinh làm bải.

8 + 4 + 1 = 13 8 + 5 = 13 7 + 4 + 2 = 13 7 + 6 = 13

6 + 3 + 5 = 14 6 + 8 = 14  

- 1 Học sinh làm bài trên bảng  36

+  

36  72

 35

+  

47  82

 69 +   8  74

  9 + 57  66

 27

+  

18  45 - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.

        

   

Bài giải

Số bưởi mẹ và chị hái được là:

      38 + 16 = 54 (quả)

       Đáp số: 54 quả bưởi.

- Học sinh thảo luận nhóm rồi lên thi làm nhanh.

   a,  59 > 58     b, 89 < 98

 

Lên bảng viết các số từ 6 đến 10

             

Viết các số từ 6 đến 10

     

Đọc các số từ 15 đ ế n 2 0 , g h é p thành số từ bộ đồ dùng.

(21)

       

Ngày soạn : 25/10/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 2/11/2018  

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 8 : ĂN UỐNG SẠCH SẼ  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Hiểu được phải làm gì để ăn uống sạch sẽ.

- Nên ăn uống sạch sẽ đề phòng nhiều bệnh, nhất là bệnh đường ruột.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng ăn uống sạch sẽ hợp vệ sinh.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh khi ăn uống.

* Mục tiêu riêng(hs Minh)

- Biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN G-D:

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin :quan sát và phân tích để nhận biết nhưng việc làm,hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kĩ năng ra quyết định nên vàn không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kĩ năng tự nhận thức: tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ăn uống đầy đủ có ích lợi gì ? - Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.

- Cho học sinh làm việc theo nhóm.

- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm những gì ?

-  Giáo viên hướng dẫn học sinh Minh rửa tay. Nhắc nhở học sinh cần rửa tay trước khi ăn và sau

   

Học sinh trả lời  

     

- Học sinh thực hành theo cặp.

- Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần.

   

                             

- Làm theo hướng dẫn của giáo viên

(22)

 

TOÁN

TIẾT 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức  Giúp học sinh

- Thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết): Có nhớ, có tổng bằng 100.

2. Kĩ năng

- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Làm phép tính cộng trong phạm vi 5 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : khi đi vệ sinh

- Giáo viên kết luận: Để ăn sạch sẽ chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Ăn thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi muỗi, gián, chuột bò hay đậu vào.

* Hoạt động 3: Thảo luận về cách ăn uống sạch sẽ.

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên kết luận: ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán, …

Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi.

3. Củng cố - Dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà ôn lại bài.

                   

- Học sinh quan sát hình 6, 7, 8 trong sách giáo khoa.

- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi.

- Các nhóm báo cáo.

- Cả lớp nhận xét.

- Nhắc lại kết luận.

   

                   

Q u a n s á t t r a n h cùng bạn

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Giáo viên hướng  

2 học sinh lên bảng làm  

         

               

(23)

 

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 8 :  MỜI, NHỜ, YấU CẦU, ĐỀ NGHỊ  KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI

I. MỤC TIấU : 1. Kiến thức:

dẫn học sinh thực hiện phộp cộng.

- Giỏo viờn nờu bài toỏn để dẫn đến phộp cộng:

83 + 17.

- Học sinh nờu cỏch thực hiện phộp tớnh.

        83       .     +  17       100

   * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.

   * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.

* Hoạt động 3: Thực hành.

Bài 1:Yờu cầu HS đặt tớnh rồi tớnh:

   

- Củng cố về tỡm tổng bằng 100 - Hướng dẫn học sinh Minh thực hiện phộp tớnh cộng  bằng que tớnh Bài 2:Tớnh nhẩm:HS nhẩm hai số trũn chục cú tổng bằng 100.

 

 - Củng cố về tớnh nhẩm cỏc số trũn chục

Bài 3 :Điền số vào chỗ chấm:

       

Bài 4:Yờu cầu HS túm tắt và giải       

3. Củng cố - Dặn dũ.(2’) - Giỏo viờn nhận xột giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- Học sinh nờu lại đề toỏn.

- Học sinh thao tỏc trờn que tớnh để tỡm ra kết quả 100.

- Học sinh thực hiện phộp tớnh.

   * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.

   * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.

- Học sinh tự kiểm tra cỏch đặt tớnh.

     

- Học sinh làm từng bài theo yờu cầu của giỏo viờn.

 99 +  1  100

 75 +  25  100

 64 + 36  100

  48 + 52    100

   

60 + 40 = 100   90 + 10 = 100 80 + 20 = 100    50 + 50 = 100 30 + 70 = 100

- Cỏc nhúm học sinh lờn bảng thi làm bài nhanh.

- Cả lớp nhận xột nhúm làm đỳng và nhanh nhất.

a) 58 + 12         +  30

 

b) 35 + 15          - 40  

       Bài giải

 Buổi chiều bán đợc số ki-lụ- gam là:

       85+15=100(kg)       Đỏp số :100 kg  

 

Theo dừi  

                             

T h e o d ừ i g i ỏ o v i ờ n làm

T h ự c h i ệ n phộp tớnh:

4 + 1 = 1 + 4 = 2 + 3 = 3 + 2 =

(24)

- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo lớp 1 2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng nghe nói: Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Rèn kỹ năng viết: Dựa vào các câu trả lời, viết được 1 đoạn văn ngắn 4, 5 câu về thầy cô giáo.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS biết cách lựa chọn lời nói phù hợp, kể ngắn theo tranh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN G-D:

- Giao tiếp cởi mở tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác - Hợp tác

- Ra quyết định

- Tự nhận thức về bản thân.

- Lắng nghe phản hồi tích cực.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 7.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống1a.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói nhiều câu khác nhau.

- Nhắc học sinh nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn, lời đề nghị ôn tồn để bạn dễ tiếp thu.

Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm miệng.

- Giáo viên nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời.

Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 để viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo của mình lớp 1 của mình.

- Cho học sinh làm bài vào vở.

HS đọc lại bài của mình lớp nghe nhận xét.

*Bổn phận HSkính trọng,biết ơn các thầy cô giáo.

3. Củng cố - Dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.

             

- 1 Học sinh đọc yêu cầu.

- Từng cặp học sinh thực hành trao đổi tình huống

- Đóng vai các tình huống cụ thể.

- Cả lớp cùng nhận xét kết luận cặp đóng đạt nhất.

 

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- Một học sinh trả lời tất cả các câu hỏi 1 lần.

 

- Học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo.

- Một số học sinh đọc bài viết của mình.

- Cả lớp cùng nhận xét chọn bài hay nhất tuyên dương trước lớp.

 

(25)

KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 4: GIAO TIẾP TÍCH CỰC  

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

 - HS chủ động, mạnh dạn khi giao tiếp.

2. Kĩ năng

 - Biết dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng khi giao tiếp.

3. Thái độ

- Thích được giao tiếp với mọi người

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Chủ động giao tiếp với bạn II. ĐỒ DÙNG

-Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Khởi động:

   - HS hát tập thể.

  - GV giới thiệu bài.

2.Bài mới:

Hot ng 1:

i.

 - GV kể cho HS nghe câu chuyện

“ Đôi bạn thân”.

  - Nêu câu hỏi:

   + Vì sao Hoa được các bạn yêu quý ?

   + Biểu hiện nào thể hiện sự giao tiếp tích cực ?

- Hướng dẫn và khích lệ học sinh Minh giao tiếp với bạn

Hot ng 2:

i.

 - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập.

 - Yêu cầu các nhóm trình bày.

             

  Hot ng 3:

i.

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu

 

- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”

       

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận nhóm đôi và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

 

1 học sinh hỏi bạn Minh

? Bạn tên là gì?

   

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Hỏi ước mơ của các bạn trong nhóm và ghi lại kết quả.

* Những biểu hiện của giao tiếp tích cực:

 + Nói lời cảm ơn.

 + Chào hỏi.

 + Khen ngợi động viên bạn.

 + Làm quen với bạn.

* HS học bài hát “ Lời chào của em”

                         

Minh trả lời  

                             

(26)

SINH HOẠT TUẦN 8 I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ NỘI DUNG

- Ổn định tổ chức: Hát

1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

Ưu điểm:

...

...

...

...

...

Tồn tại:

...

...

...

...

2. Phương hướng :

- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lập thành tích chào mừng ngày 20/ 11 - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm - Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS có khó khăn về học.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .

- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

3. Bầu học sinh chăm ngoan:

...

chuyện và Trải nghiệm.

                   

Hoạt động 4: Tự đánh giá

 

      - GV nhận xét.

Cng c, dn dò:

i.

 

HS nêu :

*Những lời nói của người giao tiếp tích cực:

 + Bạn thật tuyệt vời.

 + Tớ xin lỗi.

 + Tớ cảm ơn.

 + Dạ.

 * Những biểu hiện của người giao tiếp tích cực:

 + Tự tịn .  + Hòa đồng.

 + Chủ động.

 + Vui vẻ.

 + Mạnh dạn.

 + Nhiệt tình.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc giao tiếp của mình.

                   

(27)

4. Vui văn nghệ.

III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.

- Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS có khó khăn về học.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .

- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

 

       Ngày       tháng      năm 2018       Tổ trưởng

       

       Nguyễn Thị Thìn  

  ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới và hiểu được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, bạn HS đang đau buồn vì bà

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn học sinh đang làm buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin cuả

Thái độ dịu dàng, yêu thương của thầy đã dộng viên, an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất, làm bạn cố. gắng

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

Dao động của sợi dây gắn chặt tại hai đầu mút và của màng với biên gắn chặt được mô phỏng và phân tích ý nghĩa vật lý bằng cách sử dụng phần mềm Wolfram Mathematica (WM)..