• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng:( Sáng) Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 56:

Tìm số bị trừ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức :

- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.

2. Kĩ năng :

- Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số bị trừ. Vẽ được đoạn thẳng.

3. Thái độ :

- Phát triển tư duy toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Giáo viên: Bảng phụ, bảng con - Học sinh: VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài:

Tìm x: x + 5 = 12 6 + x = 32

- HS dưới lớp làm bài vào bảng con

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét , tuyên dương B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung:

a. Bài toán.

- Đưa trực quan, yêu cầu h/s quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Có tất cả mấy ô vuông?

+ Lấy đi 4 ô vuông còn lại mấy ô

2 h/s lên bảng làm bài:

HS dưới lớp làm bài vào bảng con x + 5 = 12

x = 12 – 5 x = 7 6 + x = 32 x = 32 – 6 x = 26 - HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Quan sát và trả lời.

+ Có 10 ô vuông.

+ Còn lại 6 ô vuông.

(2)

vuông?

+ Ta làm phép tính gì để biết còn 6 ô vuông?

=> 10 – 4 = 6.

- Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính đó.

+ Nếu che số bị trừ đi thì làm thế nào để tìm được số bị trừ đó?

- Ta gọi x là số bị trừ chưa biết, khi đó ta có phép trừ: x – 4 = 6

- Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ: x – 4 = 6

+ Số bị trừ là x của PT sẽ bằng bao nhiêu?

=> 10 = 6 + 4.

+ Vậy muốn tím số bị trừ ta làm thế nào?

b. Quy tắc: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Gọi h/s nhắc lại.

- Yêu cầu HS làm ra bảng con phép tính: x – 5 = 10

- GV cùng HS nhận xét c. Bài tập.

*Bài 1: Tìm x.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu h/s làm bảng con lần lượt.

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, tuyện dương

*Bài 2: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS

+ Làm phép tính trừ; 10 - 4 = 6

- HS nêu.

+ Ta lấy 6 + 4 = 10 hoặc 4 + 6 = 10

- HS nêu:

+ x = 10

+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Vài h/s nhắc lại.

- HS làm bài ra bảng con

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào bảng con.

a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 d) x – 8 = 24 e) x – 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 - HS nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

(3)

+ Hàng ngang thứ nhất là các số như thế nào?

+ Hàng ngang thứ hai là các số chỉ gì?

+ Hàng ngang thứ ba là các số chỉ gì?

+ Những ô nào bị trống?

+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Yêu h/s làm bài theo nhóm 4 trên bảng phụ

- Gọi h/s trình bày lên bảng.

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương

*Bài 3. Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Số ở các ô vuông là các số như thế nào?

- Muốn tìm các số trống ô vuông ta làm thế nào?

- GV tổ chức HS thi tìm nhanh các số trong ô vuông

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương

? Bài tập này củng cố cho ta nội dung kiến thức gì?

*Bài 3: Số

- Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài yêu cầu gì?

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD

+ Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD ở

+ Hàng ngang thứ nhất là số bị trừ + Hàng ngang thứ hai là số trừ + Hàng ngang thứ ba là hiệu + Ô trống hiệu và ô số bị trừ

- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- HS làm bài theo nhóm 4 trên bảng phụ - HS trình bày.

Số bị trừ 11 21 49 62 94

Số trừ 4 12 34 27 48

Hiệu 7 9 15 35 46

- HS nhận xét bài làm

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Số ở các ô vuông là số bị trừ

- Muốn tìm các số trong ô vuông ta lấy hiếu cộng với số trừ

- HS thi tìm các số 7 – 2 - > 5

10 – 4 - > 6 5 – 5 - > 0 - HS nhận xét

- HS làm bài cá nhân.

- HS trả lời

- Học sinh đọc yêu cầu

- Bài yêu cầu: + Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD

+ Ghi tên đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD - 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng

- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD ở điểm

(4)

điểm nào?

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét

- Bài tập này củng cố cho các em nội dung kiến thức gì?

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Gọi HS nêu lại quy tắc tính số bị trừ - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau

O

- HS nhận xét

- Củng cố kiến thức về đoạn thẳng

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 34-35:

Sự tích cây vú sữa

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. hiểu ý diễn đạt qua các hình

ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.

2. Kĩ năng :

- Đọc đúng các từ ngữ: la cà, bao lâu, lớn hơn, nở trắng, gieo trồng khắp nơi.Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.

* QTE (HĐ2) + Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng dạy dỗ. Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

* BVMT :(HĐ2) Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ

* KNS :(HĐ2) Xác định giá trị.- Thể hiện sự cảm thông (hiểu được sự cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, Tranh minh họa . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - Học sinh: SGK Tiếng Việt tập 1 lớp 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 h/s đọc bài “ Cây xoài của ông em”

và trả lời câu hỏi.

+ Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất

+ Qua bài đọc này em học tập được điều gì?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn + Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành

- Học sinh nhận xét.

(5)

- Học sinh lắng nghe.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài : (1’)

- GV giới thiệu tranh và hỏi tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu ở gia đình chúng ta bố mẹ thường là những người quan tâm và chăm sóc đến chúng ta. Chúng ta chuyển sang chủ điểm mới. Chủ điểm về gia đình.

?Trong lớp ta đã có bạn nào ăn quả vú sữa?

Em cảm thấy vị ngon của quả như thế nào?

Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này qua bài tập đọc ‘Sự tích cây vú sữa”

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung: (29’) a. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Đọc câu.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên đưa từ khó: la cà, bao lâu, lớn hơn, nở trắng, gieo trồng khắp nơi

- Giáo viên đọc mẫu từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn.

- Giáo viên chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu...chờ mong.

+ Đoạn 2: Không biết... như sữa mẹ.

+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn đọc câu văn dài.

+ Hoa tàn/ quả xuất hiện/ lớn nhanh/ da căng mịn/ xanh óng ánh/ rồi chín.//

+ Môi cậu vừa chạm vào/ một dòng sữa

- HS quan sát tranh và trả lời: tranh vẽ hai bạn nhỏ và bố, mẹ

- HS lắng nghe

- HS trả lời

- HS chú ý lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài .

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh theo dõi.

(6)

trắng trào ra/ ngọt thơm như sữa mẹ .//

+ Một hôm, vừa đói / vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà. //

- Giáo viên đọc mẫu câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc các từ chú giải trong sách giáo khoa.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với một số từ trong phần chú giải.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương d. Đọc trong nhóm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm 4.

- Giáo viên gọi đại diện nhóm thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên gọi học sinh đọc cả bài . Tiết 2

3. Tìm hiểu bài: (25’)

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?

- GV : Chỉ vì ham chơi khi bị mẹ mắng cậu ta lại giận dỗi bỏ đi.

+ Vì sao cuối cùng cậu bé lại trở về nhà?

+ Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì?

* KNS: Em nghĩ gì khi cậu bé bỏ nhà đi?

+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?

* KNS, QTE: Nếu được gặp cậu bé em sẽ

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc câu dài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc các từ chú giải trong sách giáo khoa.

+ Vùng vằng: tỏ ý giận dỗi, cáu kỉnh + La cà: ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác

- Học sinh đặt câu với một số từ trong phần chú giải.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm 4.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc cả bài.

- Lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Vì cậu ham chơi bị mẹ mắng.

+ Đi la cà khắp nơi vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.

+ Cậu gọi khản cả cổ, cậu ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

- Hs trả lời câu hỏi

+ Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện, rồi chin.

- Sẽ vâng lời mẹ

(7)

nói gì với cậu bé?

+ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?

* GDBVMT : Với các loại cây ăn quả ta cần bảo vệ và chăm sóc cây như thế nào ?

* QTE: Chúng ta có được giống như cậu bé trong chuyện không?Vậy chúngta phải làm gí để cha mẹ vui lòng?

+ Những đài hoa bé tí trổ ra. Theo em “ trổ ra” là như thế nào?

+ Thứ quả ở cây này có gì lạ?

+ Những nét nào của cây gợi tả hình ảnh của mẹ?

Những nét gợi hình ảnh của mẹ “ đỏ hoe”

(màu đỏ của mắt đang khóc) để chờ con.

Cây “ xòa cành như tay mẹ đang âu yếm vỗ về”.

+ Xòa cành” là như thế nào ?

+ Theo em nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?

* GDQTE: Khi chúng ta làm sai việc gì để mà bố mẹ mắng chúng ta sẽ làm gì?

+ Có phải mẹ mắng chúng ta vì ghét chúng ta không?

- GV: Các em đừng học tập cậu bé hãy quan tâm tới lời dạy của mẹ, đừng để khi xảy ra chuyện rồi mới nghĩ về cha mẹ.Vì cha mẹ luôn thương yêu và mong muốn những điều tốt đẹp nhất cho con.

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

- Gọi h/s nhắc lại.

4. Luyện đọc lại: (10’)

- Giáo viên đọc mẫu bài lần 2.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân vai.

- Giáo viên yêu học sinh đọc phân vai

- Cây bỗng run rẩy, hoa trắng mịn, quả căng mịn, quả ngọt như dòng sữa mẹ, một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ

- HS trả lời

+ Trổ ra : Là nhô ra, mọc ra.

+ Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh... tự rơi vào lòng cậu bé; ngọt thơm như sữa mẹ

+ Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con;cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

+ Xòa cành : xòa rộng cành để bao bọc + Con xin mẹ tha thứ cho con.

+ Xin lỗi và vâng lời bố mẹ.

+ Không, vì mẹ mong muốn con trở thành người tốt.

* Ý nghĩa: Câu chuyện nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

- HS nhắc lại.

- Học sinh theo dõi lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc phân vai trong nhóm.

(8)

trong nhóm.

* Thi đọc.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thi đọc phân vai.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố – dặn dò: (5’)

- Qua câu chuyện này em học tập được điều gì?

- GV nhận xét, giáo dục học sinh: Chúng ta cần lắng nghe những lời nhận xét của người lớn và biết vâng lời ông bà cha mẹ…

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài học sau: Mẹ

- Học sinh thi đọc phân vai.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Cần biết vâng lời cha mẹ và người lớn, không tự ý bỏ nhà đi

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng:( Chiều) Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 ĐẠO ĐỨC

Tiết 12:

Quan tâm gúp đỡ bạn (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được :

- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

2. Kĩ năng : Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.

3.Thái độ :

- Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.

* GDKNS: Có kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: phiếu thảo luận, đồ dùng sắm vai, vở bài tập.

- Hs: Vở bài tập Đạo đức.

* Phương pháp:

- Thảo luận nhóm, hỏi đáp, đóng vai, trình bày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Ổn định tổ chức: 1’ - Hát.

(9)

A. Kiểm tra bài cũ:4’

+ Chăm chỉ học tập có lợi ích gì ? - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung:

a. Hoạt động 1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi. 10’

* Mục tiêu: Giúp h/s hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn

* Cách tiến hành:

- Treo tranh và kể chuyện.

- Yêu cầu thảo luận nhóm câu hỏi sau:

+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?

+ Em có đồng tình với việc làm của bạn không? Tại sao?

- Gọi các nhóm trình bày

- Nhận xét, kết luận: Khi bạn ngã em cần nâng bạn dậy, hỏi thăm bạn. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

“Việc làm nào là đúng?” (10’)

* Mục tiêu: Giúp h/s biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu h/s quan sát tranh, thảo luận nhóm:

+ chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao?

+ Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt.

Thầy cô và bạn bè yêu mến.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- Thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi + Nâng bạn dậy đưa bạn đến y tế nếu bạn bị đau nặng.

+ Đồng ý với việc làm của bạn. Vì việc các bạn đã biết quan tâm qiúp đỡ bạn bè.

- Đại diện nhóm trình bày

- Thảo luận nhóm các tranh:

1. Cho bạn mượn đồ dùng học tập là đúng vì đó là hành vi quan tâm giúp đỡ bạn .

2. Cho bạn chép bài khi bạn kiểm tra sai vì đây không phải là hành vi quan tâm giúp đỡ bạn .

3. Giảng bài cho bạn đúng vì đây là hành vi giúp đỡ bạn tiến bộ .

(10)

- Gọi các nhóm trình bày

* GDKNS:

+ Em cần làm gì khi bạn gặp khó khăn?

- Kết luận GDKNS: Luôn vui vẻ chan hoà, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.

c. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?( 10’ )

* Mục tiêu: Giúp h/s biết được lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.

* Cách tiến hành:

- GV nêu từng ý kiến, yêu cầu h/s suy nghĩ rồi giơ thẻ màu .

- Sau mỗi ý kiến Gv nhận xét, kết luận:

+ Các ý kiến tán thành: a, b, g

+ Các ý kiến chưa tán thành: c, d, e.

Vì như thế là người bạn chưa tốt, chưa biết quan tâm giúp đỡ bạn

- Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là

4. Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học đúng vì đã biết nhắc bạn sửa khuyết điểm .

5. Đánh nhau với bạn sai đây là hành vi xấu .

6. Chăm bạn ốm là hành vi đúng vì đã biÕt động viên bạn.

7. Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo sai .

- Đại diện các nhóm trình bày - Hs trả lời

- Lớp lắng nghe.

Bày tỏ ý kiến của mình. Và nêu lí do vì sao.

- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến . Em yêu mến các bạn.

Làm theo lời dạy của các thầy cô.

Em sẽ cho bạn mượn đồ chơi.

ì Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ học.

Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em.

Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.

- Lớp lắng nghe.

(11)

việc làm cần thiết của mỗi học sinh.

Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn và cho mình và tình bạn càng thêm gắn bó, thân thiết.

- Rút ra bài học:

C. Củng cố – dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh./.

- Ý nghĩa: Bạn bè như thể anh em, quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều) Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2020 LUYỆN TOÁN

Luyện phép trừ dạng 52 -18 I . MỤC TIÊU:

- Củng cố đặt tính rồi tính số có hai chữ số trừ đi số có hai chữ số . - Tiếp tục củng cố tìm số hạng giải toán có lời văn,toán có hình học - HS có ý thức trình bày bài khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, sách thực hành TV& Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2hs chữa bài tập

- Gv nhận xét,đánh giá.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài 1:

Gọi hs đọc yêu cầu:

- Hs làm bảng con

- Gv nhận xét,đánh giá

Hoạt động của học sinh - 2hs chữa bài tập

Tìm x

x+8=12 8+x=42

……… ………

……… ……….

………. ……….

- Tính

- Hs thực hiện theo yêu cầu.

32 62 72 42 - - - -

18 43 25 24

(12)

Bài 2:

- Hs đọc yêu cầu bài - 3hs lên bảng làm - Hs nhận xét - Gv chữa bài Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn hs làm

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta thực hiện ntn?

- Gv nhận xét, chữa bài Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs lên bảng giải.

- Nhận xét chữa bài Bài 5

- Hs quan sát hình vẽ:

- Hs trả lời - Lớp nhận xét - Gv nhận xét.

3. Củng cố dăn dò: 3’

Nhận xét giờ học

- Đặt tính rồi tính :

15 + 17 32 - 15 32 - 17

- Tìm x - Hs làm bài

x + 8 = 12 x + 7 = 72 24 + x = 42

-Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia - Hs đọc bài toán

Tóm tắt

Nhà Nam có : 42 quả dừa Nhà Bộ có ít hơn nhà Nam: 8 quả dừa Nhà Bộ có : ...quả dừa?

Bài giải

Nhà Bộ có số quả dừa là:

42 - 8 = 34(quả)

Đáp số: 34 quả

- Hs chơi trò chơi :Nhanh tay nhanh mắt - Nhóm nào đoán nhanh đúng nhóm đố thắng D. 9 hình tứ giác

- Lắng nghe

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 34:

Đọc hiểu truyện: Chuyến ‘du lịch’ đầu tiên

I. MỤC TIÊU

(13)

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Hiểu được tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho mẹ mình. Qua đó các em biết quan tâm và yêu thương người thân.

- Củng cố mẫu câu Ai là gì?

2. Kỹ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài : Chuyến ‘‘du lịch” đầu tiên - Ngắt nghỉ đúng.

3. Tháiđộ:

- Có ý thức tự đọc ở nhà và yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ. VBT thực hành

- Học sinh: VBT thực hành Tiếng Việt và Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc lại đoạn bài tập 2 ở tiết học trước

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới . (30’)

1.Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (29’) Bài tập 1: Đọc bài truyện: Chuyến “du lịch” đầu tiên

(Dành cho hs cả lớp)

- GV đọc mẫu truyện: Chuyến ‘‘ Du lịch”

đầu tiên

- Giá - Giáo viên nêu giọng đọc. Giới thiệu về tác giả.

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- HS đọc đoạn văn đã làm ở tiết học trước

- HS nhận xét

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu giọng đọc và tác giả.

- Học sinh đọc lại bài.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh luyện đọc từ khó: hăm hở, nửa đường, du lịch,

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

(14)

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên gọi học sinh thi đọc từng đoạn.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay, đọc tốt.

- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc nội dung câu chuyện.

Bài tập 2: ( Câu d,e,g dành cho hs HTT) - Giáo viên gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ và làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên hỏi:

a) Vì sao Bông tự đến bệnh viện thăm mẹ?

b) Bông gặp khó khăn gì trên đường đến bệnh viện?

c) Không tìm thấy mẹ trong bệnh viện, Bông làm gì?

d) Vì sao mẹ trách Bông nhiều?

e) Vì sao mẹ cũng thơm Bông rất nhiều?

g) Bộ phận in đậm trong câu “Bông là học sinh lớp 1.” Trả lời câu hỏi nào?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh đọc câu dài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Học sinh thi đọc đoạn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nội dung bài: Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho mẹ

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm bài thơ và làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh trả lời.

a) Vì Bông nhớ mẹ mà không được đi thăm mẹ

b) Đường xa, trời nắng, dép đứt, đá sỏi đâm vào chân.

c) Bông hoảng sợ, khóc ầm ĩ.

d) Vì trẻ em một mình đi xa rất nguy hiểm

e) Vì mẹ cảm động, thấy Bông rất yêu mẹ.

g) Là gì?

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 35:

Phân biệt: iê /yê/ ya; ch/ tr.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết phân biệt các vần iê /yê/ ya, âm ch/ tr.

2. Kĩ năng:

- Phân biệt đúng iê /yê/ ya; ch/ tr.Luyện tập cách giới thiệu khi nói chuyện điện thoại một cách ngắn gọn.

(15)

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ. VBT thực hành - Học sinh: Vở TH Tiếng việt và Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 5’

- Gọi HS đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới : 30’

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1: Điền vào chỗ trống iê/ yê/ ya (Dành cho hs cả lớp)

- GV yêu cầu học sinh đọc to yêu cầu - Gọi một số học sinh thực hiện trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở

- GV yêu cầu học sinh nhận xét

- Yêu cầu học sinh chữa bài vào vở ( nếu sai )

* Bài 2: Điền vào chỗ trống tr/ch (Dành cho hs cả lớp) - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu

- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện vào bảng phụ, dưới lớp thực hiện vào vở bài tập

- GV yêu cầu học sinh nhận xét - Gv nhận xét , kết luận

* Bài 3: Đánh dấu vào ô trống trước

- HS đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc trước lớp

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + dịu hiền

+ kể chuyện + đêm khuya + yên ắng + kể chuyện + tiếng mẹ - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu

- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở Sinh con giữa mùa đông

Áo mẹ che ấm quá Chẳng sợ gì buốt giá Ấp ủ con trong lòng Áo mẹ che màu hồng Thay cho lò sưởi đấy - HS nhận xét

- Đối chiếu sửa sai

(16)

cuộc gọi có lời tự giới thiệu dài dòng, tốn tiền (Dành cho hs HTT)

- Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài

- Gọi 1 số học sinh nêu câu trả lời - Gv nhận xét

- Yêu cầu một số học sinh nêu một số lời tự giới thiệu của mình khi nghe điện thoại

C. Củng cố dặn dò: (5’)

- Bài học hôm nay củng cố cho chúng ta kiến thức gì?

- Chuẩn bị bài tiết học sau

- 1HS nêu yêu cầu - HS thực hiện làm bài + Đánh dấu vào cuộc gọi 2 - HS thực hiện nêu

- Lắng nghe - Thực hiện

- HS trả lời - Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng) Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 58:

33 - 5

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số.

- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.

2.Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Giáo viên: Bảng phụ, que tính.

- Học sinh: VBT, bảng con, que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi h/s đọc thuộc bảng 13 trừ đi một số.

Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính HS dưới lớp làm bài vào bảng con 13 – 8 13 – 5

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: (30’)

- HS đọc thuộc bảng 13 trừ đi một số.

2 HS lên bảng thực hiện phép tính

- HS nhận xét

(17)

1. Giới thiệu bài.(1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung. (29’) a. Bài toán: 33 – 5

- GV gắn lần lượt các bó qt và một sô qt rời. Hỏi :

+ Có bao nhiêu que tính ?

- GV nêu: Có 33 que tính bớt đi 5 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- GV: Để biết cách thực hiện phép tính trên như thế nào . Đó cũng chính là nội dung bài hôm nay.

b. Hướng dẫn cách trừ.

- Yêu cầu h/s thực hành trên que tính tự tìm kết quả.

+ Em làm thế nào để biết còn lại 28 que tính ?

- GV hướng dẫn h/s thao tác như SGK:

+ Lấy 3 que tính rời. Tháo bó 1 chục que tính lấy tiếp 2 que tính nữa để được 5que tính.

+ 3 bó mỗi bó 1 chục que tính lấy ra 1 bó 1 chục que tính còn lại 2 chục que tính và 8 que tính rời thành 28 que tính .

+ Ngoài thao tác trên qt các em còn cách nào khác ?

+ Vậy 33 – 5 = ? c. Bài tập.

*Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi h/s nêu yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào bảng con từng phép tính

Gọi HS trình bày bài miệng - Yêu cầu HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Theo dõi, lắng nghe.

+ Có 33 que tính . - Còn lại 28 que tính.

+ Thực hiện phép trừ : 33 – 5.

- Lắng nghe.

- H/s thao tác que tính tìm kết quả.

+ Hs thao tác bớt que tính .Còn lại 28 que tính .

- HS quan sát.

- H/s thao tác theo GV

- Đặt tính rồi tính . 33

5 28

. 3 không trừ 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.

. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

+ Vậy 33 – 5 = 28

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lên bảng làm bài vào bảng con

(18)

- GV nhận xét, tuyên dương HS thục hiện bài làm đúng

*Bài 2 (58) Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.

- Gọi h/s nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu lớp làm bài theo nhóm.

- Nhận xét – chữa bài.

*Bài 3: Tìm x

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài

? x ở phần a và b là gì?

? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

? x ở phần c là gì?

Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

HS dưới lớp làm bài vào VBT

- Y/C HS dưới lớp so sánh bài và nhận xét

- GV nhận xét,

* Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS thực hiện

- Tổ chức HS tham gia thi vẽ hình trên bảng phụ theo nhóm 4

- Mời các nhóm trình bày bài làm - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- GV tổng hợp lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau

từng phép tính

HS trình bày bài miệng 63

9 54

23 6 17

53 8 45

73 4 69

83 7 76

- HS nhận xét

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm bài theo nhóm.

a) 43 5 38

b) 93 9 84

c) 33 6 27

- HS nêu yêu cầu đề bài - 2 HS lên bảng làm bài - Là số hạng chưa biết - HS trả lời

- Là số bị trừ - HS trả lời

HS dưới lớp làm bài vào VBT

a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43 x = 33 – 6 x = 43 – 8 x = 27 x = 35 - HS nhận xét bài làm của bạn

- HS đọc yêu cầu bài - HS theo dõi

- HS tham gia thi vẽ hình trên bảng phụ theo nhóm 4

- Các nhóm trình bày bài làm - HS nhận xét

- HS lắng nghe

(19)

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 25:

Sự tích cây vú sữa.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”

- Biết phân biệt ng/ ngh, tr/ ch hoặc ac/ at 2. Kĩ năng :

- Rèn viết đúng, trình bày đẹp.

- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch hoặc ac/ at 3. Thái độ :

- Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con rất dạt dào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: bảng phụ ghi các bài tập 2,3 - Học sinh: Bảng con, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: lẫm chẫm, nở trắng.

HS dưới lớp viết từ vào bảng con - Yêu cầu HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV giới thiệu bài: Trong giờ chính tả này các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc “Sự tích cây vú sữa”, sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, tr/ch, at/ac

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung: (29’)

a. Hướng dẫn HS ghi nhớ đoạn viết - GV đọc bài viết.

- Gọi h/s đọc lại đoạn viết.

+ Đoạn văn nói về các gì?

+ Cây lạ được kể lại như thế nào?

+ Quả lạ trên cây xuất hiện ra sao ? b) Hướng dẫn HS nhận xét và trình

- 2 HS lên bảng viết các từ: lẫm chẫm, nở trắng.

HS dưới lớp viết từ vào bảng con - HS nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi + Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn + Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra…

+ Lớn nhanh da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.

(20)

bày

- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu có dấu phẩy trong bài

+ Bài viết có mấy câu?

+ Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ? c) Hướng dẫn HS viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn trong bài: cành lá, đài hoa, trổ ra .

- Gọi học sinh đọc các từ khó vừa tìm đuợc

- Yêu cầu học sinh viết bảng con các từ khó

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

d) Hướng dẫn viết bài:

- GV đọc lại đoạn viết.

- Yêu cầu h/s nghe GV đọc từng câu viết bài. GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.

- Đọc lại bài cho h/s soát lỗi.

e) Soát lỗi

- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích các từ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi

c. Nhận xét, chữa bài:

- Thu 5 – 7 bài nhận xét.

3. Bài tập:

* Bài 2: Điền vào chỗ trống ng / ngh.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s viết bảng con từng tiếng cần điền.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét – chữa bài.

* Bài 3: Điền vào chỗ trống:

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- GV chọn cho h/s làm phần a.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

- Gọi HS đọc các từ vừa điền - Y/C HS nhận xét

- Nhận xét – chữa bài.

C. Củng cố – dặn dò: (5’)

- HS đọc câu + Có 4 câu.

+ Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý - HS tìm các từ khó dễ lẫn trong bài: cành lá, đài hoa, trổ ra .

- Học sinh đọc các từ khó vừa tìm đuợc - Học sinh viết bảng con

- Lớp lắng nghe.

- HS nghe viết bài.

- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.

- HS soát lỗi và chữa lại lỗi sai nếu có

- HS đọc y/c đề bài.

- Viết bảng con từ cần điền.

+ Người cha, con nghé, suy nghĩ,ngon miệng.

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) tr hay ch.

con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát . - HS đọc các từ vừa điền

- HS nhận xét

(21)

- Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh./.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 36:

Mẹ

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức :

- Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.

- Hiểu hình ảnh so sánh : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

2.Kĩ năng :

- Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7, 3/3 và 3/5).

- Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

-Rèn đọc đúng, rõ ràng rành mạch.

3.Thái độ :

- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.

* QTE (HĐ2) Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng dạy dỗ.Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

* BVMT :(HĐ2) Giúp HS cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Gv: Tranh minh hoạ sgk. Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện.

- Hs: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Gọi 2 h/s đọc bài: Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi.

+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?

+ Qua câu truyện này em học tập được điều gì?

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới : (30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài; Trong tiết tập đọc này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nỗi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các em - Ghi đầu bài lên bảng.

- 2 h/s đọc bài: Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

(22)

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện đọc.

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

Lưu ý giọng đọc: Đọc với giọng chậm rãi, tình cảm. Ngắt giọng theo nhịp 2-4 ở các câu thơ 6 chữ, riếng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3-3. Các câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3-5

b. Luyện đọc câu.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Từ khó: Lặng rồi, chẳng bằng , kẽo cà, tiếng võng.

- Gọi h/s đọc từ khó.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn.

- Chia đoạn.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc đoạn thơ:

+ Lặng rồi /cả tiếng con ve.

Con ve cũng mệt / vì hè nắng oi .//

+ Những ngôi sao / thức ngoài kia Chẳng bằng /mẹ / đã thức vì chúng con. //

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc bài.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

d. Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu h/s luyện đọc trong nhóm.

- Gọi nhóm đọc.

- Gọi h/s đọc cả bài.

=> Chuyển ý:

3. Tìm hiểu bài.

-Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?

+ Con ve là con vật thế nào?

+ Mẹ làm gì để con ngon giấc?

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc trong nhóm đôi.

- Nhóm đọc.

- HS đọc cả bài.

- Lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Tiếng ve cũng lặng đi vì đêm hè rất oi bức.

+ Loại bọ có cánh suốt đời sống tren cây, ve đực kêu ve ve về mùa hè.

+ Mẹ đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát.

(23)

+ Võng là đồ được làm bằng gì ?

+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?

- GV: Hình ảnh người mẹ được so sánh với ngôi sao trên bầu trời đêm;

ngọn gió mát lành mẹ làm tất cả vì con, mẹ vất vả khó nhọc mẹ dành cho con tất cả tình yêu thương bao la của mẹ để nuôi con khôn lớn nên người.

* QTE: Ở nhà cha mẹ đã chăm sóc em ntn? Và em đã đáp lại công lao đó ntn?

* BVMT: Giúp hs cảm nhận được tình cảm gia đình là quan trọng hơn cả trong đó có tình cảm của mẹ dành cho con là không gì so sánh được.

+ Bài thơ giúp em cảm nhận về người mẹ như thế nào ?

- Gọi h/s nhắc lại

4. Học thuộc lòng bài thơ:

- GV đọc mẫu lần 2.

-Tổ chức cho h/s học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối.

- Nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò. (5’)

+ Để đáp lại tình thương đó các em phải làm gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh./..

+ Đồ dùng để nằm được làm bằng sợi đay hay làm bằng vải ,2 đầu móc vào tường , cột nhà hoặc thân cây .

+ Người mẹ được so sánh với những ngôi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.

- HS lắng nghe

- HS trả lời

* Ý nghĩa: Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.

- HS nhắc lại.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS học thuộc lòng.

- HS thi đọc thuộc lòng.

+ Phải ngoan ngoãn , vâng lời bố mẹ , chăm chỉ học tập để bố mẹ vui lòng . - hs nhận video qua máy tính bảng

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều) Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020 LUYỆN TOÁN

Luyện phép trừ dạng 13 trừ đi một số I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

(24)

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới 1, GTB

2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

? Tính nhẩm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

- Nhận xét Bài 3 : Tìm x

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

III, Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Tính nhẩm qua 2 bước: nhẩm miệng và viết kết quả.

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhận xét

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Tham gia “Hội thi văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11”

(25)

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 12:

Đồ dùng trong gia đình

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh có thể kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong gia đình.

2. Kĩ năng:

- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa, sgk, - Học sinh: Vở bài tập, sgk

* Phương pháp: Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập.

* GDBVMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Ổn định tổ chức: (1’) A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi hs trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể tên những việc thường làm của mọi người trong gia đình em?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (1’)

+ Hãy kể tên 5 đồ vật có trong gia đình con?

- Gv: Những đồ vật các con vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đinhg. Đây cũng chính là nội dung bài học hôm này

- Gv ghi đầu bài b. Nội dung: (29’)

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:

- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh thảo luận nhóm đôi tả lời câu hỏi:

+ Kể tên các đồ dùng trong hình vẽ và nêu lợi ích của chúng?

- Yêu cầu trình bày

* GDBVMT: Ngoài những đồ dùng có

- Hs hát

- 2 hs trả lời

- Bàn, ghế, giường, tủ, ti vi.

- Hs nghe

- Hs ghi đầu bài

- Hs thảo luận theo câu hỏi về nội dung tranh 1, 2, 3.

- Các nhóm thảo luận ghi kết quả thảo luận vào phiếu.

- Đại diện các nhóm trình bày, - Hs trả lời

(26)

trong hình vẽ, ở nhà con còn có những đồ dùng nào khác nữa? Chúng được dùng để làm gì?

- Nhận xét.

* KL BVMT: Bàn, ghế, ti vi, ... đều là những đồ dùng cần thiết trong gia đình.

* Hoạt động 2:

- Gv chia lớp thành 3 nhóm

- Yêu cần nhóm trưởng lên lấy phiếu bài tập.

- Gọi các nhóm trình bày.

Kết luận: Mỗi gia đình đều có đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt.

* Hoạt động 3:

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi.

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Việc làm của các bạn có tác dụng gì?

+ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng?

+ Khi dùng hoặc rửa ấm, chén, bát, đĩa, phích, lọ hoa chúng ta cần lưu ý điều gì?

* GD BVMT: + Những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn ta cần chú ý điều gì khi sử dụng?

+ Chúng ta cần giữ gìn giường, tủ, ghế như thế nào?

* KL GD BVMT: Khi sử dụng các đồ dùng gia đình. Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản, lau chùi thường xuyên. Khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ dễ gãy, đồ điện ta phải chú ý nhẹ nhàng cẩn thận, đảm bảo an toàn.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Các nhóm nhận xét.

- Hs nghe.

- Hs làm việc theo nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình và phân loại các đồ dùng. Cử thư kĩ ghi tất cả ý kiến đúng của các bạn trong nhóm vào phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Hs nghe.

- Thảo luận về bảo quản và giữ gìn đồ dùng trong gia đình.

- Thảo luận nhóm - đại diện nhóm trả lời theo nội dung 3 tranh vẽ.

+ Phải cẩn thận để không bị vỡ.

+ Phải cẩn thậ, nhẹ nhàng nếu không rất dễ bị vỡ.

+ Phải chú ý không để điện giật.

+ Không viết, vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.

- Hs nghe.

(27)

- Các con cần chú ý giữ gìn và bảo vệ đồ dùng trong gia đình để đồ dùng sử dụng được bền lâu.

- Nhận xét tiết học.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 59:

53 – 15.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ sốvà có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có hai chữ số.

- Củng cố cách tìm số trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có hình vuông.

2. Kĩ năng :

- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính) . - Rèn tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ :

- Thích học Toán, yêu toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: que tính, bảng phụ - Học sinh: que tính, VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính:

HS dưới lớp làm bài vào bảng con 43 – 15 52 – 35 - Yêu cầu HS nhận xét

- GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện tập: (29’) a. Bài toán: 53 – 15

- GV gắn lần lượt các bó que tính và một số que tính rời. Hỏi :

+ Có bao nhiêu que tính ?

- 2 HS lên bảng đặt tính.

43 15 28

52 35 17

 - HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- Theo dõi, lắng nghe.

+ Có 53 que tính .

(28)

- GV nêu: Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- GV: Để biết cách thực hiện phép tính trên như thế nào . Đó cũng chính là nội dung bài hôm nay.

b. Hướng dẫn cách trừ.

- Yêu cầu h/s thực hành trên que tính tự tìm kết quả.

+ Em làm thế nào để biết còn lại 38 que tính ?

- GV hướng dẫn h/s thao tác như SGK:

+ Lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời để được 15 que tính.

+ 5 bó mỗi bó 1 chục que tính lấy ra 1 bó 1 chục que tính còn lại 3 chục que tính và 8 que tính rời thành 38 que tính .

+ Ngoài thao tác trên qt các em còn cách nào khác ?

+ Vậy 33 – 5 = ? c. Bài tập.

*Bài 1: Tính.

- Gọi h/s nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu học sinh thực hiện tính vào VBT

- Mời HS đổi chéo vở và nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương

*Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.

- Gọi h/s nêu yêu cầu đề bài.

- Còn lại 38 que tính.

+ Thực hiện phép trừ : 53 – 15.

- Lắng nghe.

- H/s thao tác trên que tính tìm kết quả.

+ Hs thao tác bớt que tính. Còn lại 38 que tính .

- HS quan sát.

- H/s thao tác theo GV

+ Đặt tính rồi tính . 53

15 38

. 3 không trừ 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.

. 1 thêm 1 bằng 2,5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

+ Vậy 33 – 5 = 28

- HS đọc y/c đề bài.

- HS thực hiện vào VBT 83

19 74

43 28 15

93 54 39

63 36 27

73 27 36

- HS đổi chéo vở và nhận xét

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ theo

(29)

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ theo nhóm 4

- Y/C các nhóm nhận xét - GV nhận xét – chữa bài.

*Bài 3: Tìm x.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

Mời 3HS lên bảng làm bài

- Nhận xét – chữa bài.

Bài tập này củng cố cho ta nội dung kiến thức gì?

*Bài 4 (59) Vẽ hình theo mẫu.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét – chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: 4’

- GV tổng hợp lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau

nhóm 4 a)

63 24 39

b) 83 39 44

c) 53 17 26

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS trả lời

- Lớp làm bài vào vở.

3HS lên bảng làm bài

a) x – 18 = 9 b) x + 26 = 37 x = 9 + 18 x = 37 – 26 x = 27 x = 11 - Tìm số bị trừ, tìm số hạng chưa biết

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm bài vào

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 12:

Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.

- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.

2. Kĩ năng :

- Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy.

(30)

3. Thái độ :

-Phát triển tư duy ngôn ngữ.

* GD BVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Viết sẵn nội dung các bài tập, tranh minh hoạ bài tập 3 - Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu những từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của nó mà em biết?

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung. (29’)

* Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.

- Nhận xét – chữa bài.

*Bài 2.

- Treo bảng phụ. Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Gọi h/s lên bảng làm, lớp làm vở Bt.

- Nhận xét, chốt câu đúng

* GD BVMT: + Hoạt động của mẹ và con, cháu và bà, chị và em như thế nào?

* KL GD BVMT: Tất cả những từ trên đều thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó trong một gia đình.

- Nêu: cái bàn để ngồi học, cái nồi để xào nấu, cái ti vi để xem các chương trình, …

- HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài.

+ Thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính yêu, mến thương, kính mến, yêu mến, mến yêu.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lên bảng làm, lớp làm vở Bt.

a) Cháu kính yêu (yêu quý, thương yêu, yêu thương,...) ông bà

b) Con yêu quý ( kính yêu, thương yêu, yêu thương, ...) cha mẹ

c) Em yêu mến ( yêu quý, thương yêu, yêu thương, ...) anh chị.

- Hs trả lời - Lớp lắng nghe.

(31)

* Bài 3: Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ con.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s quan sát tranh và đặt câu có dùng từ chỉ hoạt động.

- Gọi h/s thi đua nhau nói theo tranh.

+ Người mẹ đang làm gì?

+ Bạn gái đang làm gì?

+ Em bé đang làm gì?

+ Thái độ của từng người trong tranh như thế nào ?

+ Vẻ mặt mọi người thế nào ?

* GD BVMT: + Thái độ của mọi người như thế nào?

* KL GD BVMT: Bạn gái đang khoe với mẹ điểm 10. Mẹ vừa ôm em bé ngủ vừa khen bạn gái học giỏi.

* Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s đọc các ý trong câu.

+ Trong câu a đâu là các từ chỉ đồ vật ? + Tả phải dùng dấu phẩy vào chỗ nào trong câu?

+ Vì sao ta lại dùng dấu phẩy vào chỗ đó?

- Yêu cầu h/s làm bài.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng C. Củng cố - dặn dò: (5’) - GV tổng hợp nội dung bài học GV nhận xét giờ học.

- HS đọc y/c đề bài.

- Quan sát tranh, suy nghĩ đặt câu.

- H/s thi đua đặt câu.

+ Người mẹ đang ôm em bé ngủ và xem bài của bạn gái.

+ Bạn gái đang khoe với mẹ điểm 10.

+ Em bé đang ngủ trên vòng tay của mẹ.

+ Thân thiện với nhau . + Rất vui vẻ .

- Học sinh nhận xét

- HS đọc y/c đề bài.

- HS đọc.

+ chăn màn, quần áo .

a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.

+ Vì đó là các bộ phận giống nhau . - HS làm bài.

b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.

c) Giầy dép, mũ nón được để đúng chỗ.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = TẬP VIẾT

Tiết 12:

Chữ hoa K

I. MỤC TIÊU:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã