• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: 20/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 TẬP ĐỌC

Tiết 23 +24: NGƯỜI MẸ HIỀN (2T) I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, khóc toáng, lấm lem.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em.

* QTE: Hs có quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giúp đỡ. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

c. Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:

- Thể hiện sự thông cảm - Kiểm soát cảm xúc - Tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2, 3 học sinh đọc trả lời câu hỏi trong bài thơ.

- Bài thơ cho các em thấy điều gì?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Giáo viên giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (30’)

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Nêu giọng đọc.

a. Đọc câu:

- Học sinh nối tiếp đọc câu.

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ:

không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng.

- GV theo dõi, sửa sai.

b. Đọc đoạn:

- Đọc đoạn nối tiếp.

- 2, 3 học sinh đọc bài “Cô giáo lớp em”.

- Bạn học sinh rất yêu thương kính trọng cô giáo.

- HS chú ý nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong

(2)

- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài.

- Đọc từng đoạn trước lớp

- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng.

- Từ ngữ

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) - Hs đọc thầm bài

- Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?

- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?

- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?

- Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc?

- Người mẹ hiền trong bài là ai?

4. Luyện đọc lại: (20’) - Thảo luận nhóm

- Đọc phân vai (2 - 3 nhóm) 5. Củng cố dặn dò: (3’)

- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà đọc trước yêu cầu bài kể chuyện.

bài.

- HS đọc trên bảng phụ.

- Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK.

- Nói nhỏ vào tai.

- Cựa quậy mạnh, cố thoát.

- HS đọc theo nhóm - Đọc theo nhóm đôi

- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.

- HS đọc thầm đoạn 1, 2

- Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 học sinh nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.

- Chui qua chỗ tường thủng.

- Học sinh đọc thầm đoạn 3

- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này học sinh lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên áo, đưa em về lớp.

- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/ cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.

- Đọc thầm đoạn 4 - Cô xoa đầu Nam an ủi.

- Vì đau và xấu hổ.

- Là cô giáo.

- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh

- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình.

- Lớp hát bài: Cô và mẹ

TOÁN

(3)

Tiết 36: 36 + 15 I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.

- Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.

b. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 và giải toán đơn về phép cộng.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh thực hiện đặt tính rồi tính.

- Cả lớp làm bảng con.

- Chữa bài, nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu phép cộng 36+15: (7’) - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫn ra phép tính 36+15.

- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính.

*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục).

2. Thực hành: (16’) Bài 1:

- Học sinh thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.

- Giáo viên quan sát học sinh thực hiện - GV chữa bài, nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.

- Giáo viên quan sát học sinh thực hiện - GV chữa bài, nhận xét.

Bài 3:

- 2 học sinh lên bảng:

46 + 7 66 + 9 - Nhận xét.

- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.

Vậy 36 + 15 = 15

- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1

- 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5 viết 5

- Học sinh làm bài cá nhân

- Học sinh làm bài vào vở - Nhận xét.

- Học sinh làm bài vào vở - Nhận xét.

(4)

- Học sinh tự đọc đề toỏn

- Bài toỏn: Bao gạo cõn nặng 46 kg, bao ngụ cõn nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cõn nặng bao nhiờu kg.

+ Bài toỏn cho biết gỡ?

+ Bài toỏn hỏi gỡ?

+ Muốn tỡm được số ki-lụ-gam gạo ở cả hai bao ta làm như thế nào?

- Học sinh làm bài vào vở.

- Nhận xột chữa bài.

C. Củng cố – dặn dũ: (2’) - Nhận xột giờ học.

- Đọc thầm đề.

+ Học sinh trả lời

- 1 học sinh lờn bảng giải.

Bài giải

Cả 2 bao cú số ki-lụ-gam gạo là:

46+27=73(kg) Đỏp số: 73kg

Đạo đức

Tiết 7: Chăm làm việc nhà (T2)

I - Mục tiêu:

1. KT.H/s hiểu :chăm làm việc nhà là yêu thơng và giúp đỡ cha mẹ.

2. KN.Có ý thức chăm làm việc nhà.

3. TĐ.Yêu quý những bạn chăm làm việc nhà.

- GD giới và quyền trẻ em:Quyền đợc bảo vệ không làm những công việc quá

sức.

I I- Các kỹ năng sống đợc GD trong bài

- KN đảm bảo trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

III. Các phơng pháp

- PP thảo luận nhóm.

- PP đóng vai.

IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- Các thẻ màu.

- Phiếu ghi các tình huống cho h.s chơi trò chơi

V. TIẾN TRèNH DẠY HỌC.

Hoạt động 1: (12/)Tự liên hệ

a- Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận , đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.

b- GV nêu câu hỏi.

- ở nhà em tham gia những việc gì?

Những việc đó do bố, mẹ phân công hay tự em làm?

- Bố, mẹ tỏ thái độ thế nào về việc làm của em?

- Em mong muốn đợc làm những việc

- HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh

- HS trình bày trớc lớp.

- HS trả lời.

(5)

gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố, mẹ nh thế nào?

c- Kết luận: SGV

Hoạt động 2 : (5/)Đóng vai

a- Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống.

b- GV chia lớp thành 2 nhóm

+Tình huống 1: Hoà đang quét nhà thì bạn

đến rủ đi chơi, Hoà sẽ...

+Tình huống 2: Anh của Hoà nhờ Hoà gánh nớc, cuốc đất, Hoà sẽ...

c- Kết luận: SGV

Hoạt động 3: (5/) Trò chơi" Nếu ... thì"

a- Mục tiêu: Học sinh biết cần phải làm gì

trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.

b- GV chia 2 nhóm: "Chăm" và "ngoan"

GV phát phiếu cho 2 nhóm c- GV tổng kết: (2/)SGV

-Nhận xét

- Mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai.

- Thảo luận lớp.

- Mỗi nhóm 4 phiếu, khi nhóm

"Chăm" đọc nội dung tình huống thì

nhóm "Ngoan" phải có câu trả lời tiếp nối bằng từ thì và ngợc lại.

- Về nhà thực hành.

………..

Ngày soạn : 21/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 thỏng 10 năm 2017 TOÁN

Tiết 37: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU:

a. Kiến thức:

- Củng cố cỏc cụng thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đó học dạng 9 + 5; 8 + 5;

7 + 5; 6 + 5.

- Củng cố cộng qua 10 (cú nhớ) cỏc số trong phạm vi 100.

- Củng cố kiến thức về giải toỏn, nhận dạng hỡnh.

b. Kỹ năng:

- Rốn kỹ năng cộng qua 10 (cú nhớ) cỏc số trong phạm vi 100 và giải toỏn về phộp cộng.

c. Thỏi độ: - Cú thỏi độ tớch cực và hứng thỳ trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 em lờn bảng làm bài tập 2, 3 SGK - 2 học sinh lờn bảng làm bài

(6)

trang 28.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (28’) Bài 1:5’ Tính nhẩm.

- Củng cố cách tính nhẩm.

- GV quan sát học sinh thực hiện.

- Nhận xét.

Bài 2: 5’Viết số thích hợp vào ô trống - Củng cố về tính tổng các số hạng - GV nhận xét.

Bài 3.5’

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt và giải.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Giáo viên nhận xét.

Bài 4:5’

- Tổ chức chơi trò chơi.

- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.

- Tổ chức thi giữa 2 đội.

- GV nhận xét, chữa, tuyên dương đội thắng cuộc.

Bài 5: 5’Nối số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách làm.

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm.

- GV nhận xét bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 (SGK-37)

- Dưới lớp kiểm tra lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh lên bảng làm

- Lớp so sánh kết quả và nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm dưới lớp làm bảng con.

- HS so sánh kết quả, nhận xét, chữa.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu cách làm.

- HS làm việc cá nhân, nêu kết quả, nhận xét.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS thi giữa 2 đội.

- HS chữa và nhận xét.

Kq: a. 3 hình tứ giác b. 3 hình tam giác.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Phân tích theo nhóm tìm ra cách làm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

KỂ CHUYỆN

Tiết 8: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền bằng lời của mình.

- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

(7)

- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, kỹ năng nghe

c. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ theo sách giáo khoa (phóng to

- Một số vật dụng cho HS "hoá trang" bác bảo vệ, cô giáo.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện "Người thầy cũ".

- Nhận xét đánh giá.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2')

- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài tập đọc trước, nêu mục đích, yêu cầu tiết học

- GV ghi tên truyện

2. Hướng dẫn kể chuyện:(27') a. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn - Nêu yêu cầu của đề bài

- Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh kể chuyện theo nhóm.

- Treo tranh lên bảng.

- Hướng dẫn học sinh kể dựa vào tranh.

- Kể chuyện trước lớp - Nhận xét.

- 2 nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật?

- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?

- Yêu cầu một số nhóm lên kể trước lớp b. Dựng lại câu chuyện theo vai

- Lần 1: GV là người dẫn chuyện; 4 HS:

4 vai

- Lần 2: 5 HS: 5 vai

- Lần 3: phân vai theo nhóm, gọi 2, 3 nhóm lên kể trước lớp

C.Củng cố, dặn dò: (2')

- Ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa dạy bảo HS nên người, cô như

- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh kể một đoạn

- 1 học sinh

- Học sinh nêu

- Làm việc theo nhóm.

- HS trong nhóm nối tiếp nhau kể từng đoạn.

- Đại diện một số nhóm lên chỉ tranh kể trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.

- Học sinh trả lời

- 2, 3 học sinh lên kể; các nhóm khác nhận xét.

- Học sinh thực hiện

- Lắng nghe.

(8)

người mẹ hiền của HS.

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà tập kể câu chuyện

CHÍNH TẢ( NGHE – VIẾT) Tiết 15: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền.

- Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

- Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/ d/ gi.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ đúng chính tả, đúng độ cao, độ rộng c. Thái độ: Có thái độ tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu bài tập.

- HS: Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yêu cầu học sinh lên bảng, giáo viên đọc cho học sinh viết: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, lũy tre.

- Giáo viên nhận xét học sinh viết B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Giáo viên giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh tập chép:

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: (5') - Giáo viên treo bảng phụ. Yêu cầu học sinh đọc đoạn chép.

+ Vì sao Nam khóc

?

+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?

+ Bài viết có những dấu câu nào?

+ Câu nói của cô giáo có dấu câu nào ở đầu, dấu câu nào ở cuối?

- Hướng dẫn viết từ khó: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học.

b. Hướng dẫn học sinh viết bài: (15') - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút

- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2-3 học sinh đọc đoạn chép. Cả lớp đọc thầm.

+ Vì đau và xấu hổ.

+ Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu hai chấm.

+ Dấu gạch ngang đầu câu, dấu chấm hỏi cuối câu.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài.

- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.

(9)

- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi c. Chữa bài: (5')

- Giáo viên nhận xét 5-7 bài

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(8') Bài 2:

- Yêu cầu học sinh đọc dề bài

- Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân - Nhận xét bài làm.

Bài3:

- Yêu cầu học sinh đọc dề bài

- Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân - Nhận xét bài làm.

C. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành bài tập 3.

- Học sinh đọc đề

- Làm bài vào vở bài tập - Đổi chéo kết quả, báo cáo

- HS làm việc cá nhân.

- HS chữa và nhận xét.

...

Ngày soạn: 22/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 TOÁN

Tiết 38: BẢNG CỘNG I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giúp HS: Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.

- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.

b. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 và giải toán đơn về phép cộng.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ, VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2 em lên bảng đọc bảng cộng 6.

- 1 HS đặt tính và tính: 46 +8 - GV nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài: (2') - Giáo viên giới thiệu bài 2. Luyện tập – thực hành:

Bài 1: 6’Tính nhẩm.

- 2 HS lên bảng làm bài

- Dưới lớp kiểm tra bài lẫn nhau.

- HS nhận xét.

(10)

- Củng cố cho HS lập bảng cộng 9, 8, 7, 6.

- GV nhận xét.

Bài 2: 6’Tính.

- Củng cố kĩ năng cách đặt tính.

- GV nhận xét.

Bài 3: 7’Giải toán.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân tích, giải.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét.

Bài 4: 7’Số.

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi

- Trong hình bên.

a. Có… hình tam giác.

b. Có …hình tứ giác.

- GV nhận xét, chữa, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: (2')

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 – SGK/

trang 38.

- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập

- HS lên bảng làm.

- Lớp so sánh két quả, nhận xét.

- HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.

- Chữa và nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Phân tích theo nhóm tìm ra cách giải.

- 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm vở bài tập

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thi giữa 2 tổ.

- Tổ nào làm nhanh trước thời gian quy định thì tổ ấy thắng.

- Kết quả:

a. 5 hình tam giác.

b. 5 hình tứ giác.

- HS nhận xét, bổ sung.

TẬP ĐỌC

25: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến…

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.

- Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin cuả thầy.

b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

c. Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi học sinh đọc bài: “Người mẹ hiền”

và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2') - Giáo viên giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (12') - Giáo viên đọc mẫu.

- Nêu giọng đọc a. Đọc câu:

- Học sinh đọc nối tiếp câu

- Yêu cầu học sinh phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

b. Đọc đoạn:

- Đọc đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc ngắt câu.

- Giải nghĩa từ khó:

- Hướng dẫn học sinh đọc theo nhóm.

- Thi đọc các nhóm nhận xét.

- Đọc đồng thanh theo đoạn.

3. Tìm hiểu bài: (10') - HS đọc thầm đoạn 1, 2.

+ Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?

+ Vì sao An buồn như vậy?

- HS đọc đoạn 3.

+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào?

+ Vì sao thầy giáo không trách An khi thấy An chưa làm bài tập?

- 2 học sinh đọc lại bài: Người mẹ hiền và trả lời câu hỏi trong SGK.

- HS nhận xét.

- HS đọc thầm theo SGK.

- Đọc đúng: lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến.

- Câu dài:

+ Thế là/ chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờAn còn được bà âu yếm, / vuốt ve.//

+ Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập. //

+ Tốt lắm!// thầy biết em nhất định sẽ làm!//

- HS đọc chú giải.

- HS đọc theo nhóm.

- HS thi đọc giữa các nhóm, nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi nặng lẽ.

+ Vì An yêu bà, thương tiếc bà, bà mất An không được nghe bà kể chuyện cổ tích không được bà âu yếm vuốt ve.

+ Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, trìu mến thương yêu.

+ Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, chứ không phải An lười biếng

(12)

+ Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập?

+ Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?

- Giáo viên chốt bài.

5. Luyện đọc lại: (5')

- Yêu cầu 2, 3 học sinh đọc cả bài.

- Thi đọc hay.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2')

- Đặt tên khác để hiểu ý nghĩa của bài?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài "Ôn tập giữa học kì 1"

không chịu làm bài.

+ Vì sự thông cảm của thầy gió làm An cảm động.

+ Nhẹ nhàng, xoa đầu, dịu dàng, trìu mến, thương yêu, khen.

- HS đọc toàn bài.

- HS thi đọc.

- HS nhận xét bạn đọc hay.

- Học sinh đặt tên.

- Lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 8: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG - TRẠNG THÁI - DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Nhận biết được các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu, biết chọn từ chỉ hành động, tổng hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.

b. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động trong câu, đoạn văn.

c. Thái độ: Có thái độ dùng từ đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ, SGK.

- HS: VBT, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 HS lên bảng tìm từ chỉ hoạt động trong các câu.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu

- Mỗi em làm 2 câu.

a. Thầy Thái dạy môn toán b. Tổ trực nhật quét lớp c. Cô Hiền giảng bài rất hay.

d. Bạn Hạnh đọc truyện

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

(13)

đó cho.

- GV mở bảng phụ

- Núi tờn cỏc con vật, sự vật trong mỗi cõu?

- Tỡm đỳng cỏc từ chỉ hành động của loài vật trạng thỏi của sự vật trong từng cõu.

- Nhận xột chữa bài.

Bài 2:

- GV nờu yờu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thớch hợp với mỗi ụ trống).

- Nhận xột chữa bài.

Bài 3:

- 1 HS đọc yờu cầu của bài (đọc bài 3 cõu văn thiếu dấu phẩy khụng nghỉ hơi).

- Trong cõu cú mấy từ chỉ hoạt động của người? Cỏc từ ấy trả lời cõu hỏi gỡ?

- Để tỏch ra 2 từ cựng trả lời cõu hỏi

"làm gỡ" trong cõu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?

- Nhận xột chữa bài.

C. Củng cố dặn dũ: (3’) - Nhận xột tiết học.

- Con trõu, con bũ (chỉ loài vật).

- Mặt trời (chỉ sự vật).

- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thỏi vào bảng con.

- Nờu kết quả (GV gạch dưới từ chỉ hành động).

1, 2 em núi lời giải.

*Giải: ăn, uống, toả.

- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thớch hợp vào SGK.

- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, Con mốo, con mốo.

Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc - Đọc bảng (a)

- 2 từ: học tập, lao động, trả lời cõu hỏi làm gỡ.

- Giữa học tập tốt và lao động tốt.

- Lớp suy nghĩ làm tiếp cõu b, c vào vở.

a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.

b. Cụ giỏo chỳng em rất yờu thương quý mến học sinh.

c. Chỳng em luụn kớnh trọng, biết ơn cỏc thầy giỏo, cụ giỏo.

- Về nhà tỡm thờm chỉ hoạt động, trạng thỏi của loài vật và sự vật.

tự nhiên và x hộiã

Tiết 8: Ăn uống sạch sẽ

I- Mục tiêu:

1.KT.-Biết cách thực hiện ăn uống sạch sẽ,hiểu đợc ăn uống sạch sẽ để phòng bệnh nhất là bệnh đờng ruột.

2-KN.Thực hành ăn uống sạch sẽ,biết ứng xử phù hợp trong một số trờng hợp để phòng bệnh tật

(14)

3-TĐ. Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh.

II. Các KNS đợc GD trong bài.

- KN tìm kiếm và sử lý thông tin: Quan sát và PT để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sach sẽ.

- KN tự nhận thức: tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP.

- PP thảo luận nhóm, PP Trò chơi, PP động não.

IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

-Tranhvẽ trong sgk phóng to

V. TIẾN TRèNH DẠY HỌC

1-Khởi động: (2/)

-G/v cho h/s kể tên các thức ăn hằng ngày

2-Hoạt động 1: (15/)Làm thế nào để ăn sạch?

-G/v cho h/s quan sát tranh trong SGK ,thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi:Làm thế nào để ăn sạch?

-G/v treo tranh ,gọi 1 h/s lên bảng chỉ và nêu những việc cần làm để ăn sạch

*KL: G/v nêu lại những việc cần làm

để đảm bảo ăn sạch.

3-Hoạt động 2 : (5/)Làm gì để uống sạch

-G/v lại cho h/s thảo luận để nêu những việc làm cần thiết để uống sạch

4-Hoạt động 3: (5/)Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ

-G/v cho h/s thảo luận theo cặp KL:Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta phòng một số bệnh đờng ruột 5-Củng cố,tổng kết(5/) -Thực hành ăn uống sạch sẽ Nhận xét giờ học

-H/s kể tên các thức ăn hằng ngày

-H/s làm việc theo cặp,quan sát tranh để trả lời câu hỏi.

-Một số h/s nêu câu trả lời:VD Rửa tay trớc khi ăn,đậy kín thức ăn...

- 1 h/s lên bảng chỉ vào tranh và nêu những việc cần làm để ăn sạch.

- Nhận xét ,bổ xung

-H/ thảo luận theo cặp để trả lời - Lớp nhận xét

-H/s thảo luận ,nêu ý kiến -Nhận xét, bổ xung

Ngày soạn: 23/ 10/ 2017

(15)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 TOÁN

Tiết 39: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ).

- Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán.

- So sánh các số có hai chữ số.

b. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 và giải toán đơn về phép cộng.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, VBT, bảng con,

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 em lên bảng làm bài tập 2, 3; SGK- 38.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (28’) Bài 1: 7’Tính nhẩm.

- Củng cố tính nhẩm.

- Quan sát học sinh làm bài - GV nhận xét

Bài 2:7’ Đặt tính rồi tính.

- Củng cố cách đặt tính theo cột dọc.

- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.

- GV chữa và nhận xét, bổ sung.

Bài 3.7’ Củng cố giải toán.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt và giải.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài

- 2 HS lên bảng làm bài

- Dưới lớp kiểm tra bài lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- HS đọc yyêu cầu của bài và làm bài vở bài tập.

- HS lên bảng làm

- Lớp so sánh kết quả và nhận xét.

9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 4 + 8 = 12 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 8 + 3 = 11 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân, nêu kết quả, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Phân tích theo nhóm tìm ra cách làm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh làm bài vào vở Bài giải:

Mẹ và chị hái số quả bưởi là:

(16)

- Nhận xét.

Bài 4:7’ Ghi kết quả tính.

- Củng cố về tính tổng các số hạng - GV nhận xét.

C.Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1,2, 3 (SGK - 39)

38 + 16 = 54 (quả) - Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm dưới lớp làm bảng con.

- HS so sánh kết quả, nhận xét, chữa.

TẬP VIẾT Tiết 8: CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.

b. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ cái viết hoa: G theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Mẫu chữ hoa, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4)

- Lớp viết bảng con: E, Em.

- GV chữa, nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (2') - Giáo viên giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh viết bài. (7') - Giáo viên treo chữ mẫu.

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

- Chữ cao mấy li?

- Chữ G gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ mẫu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết.

- Hướng dẫn HS viết bảng con.

- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ.

- HS nhận xét độ cao G/ g/ ch

- HS viết bảng con.

- HS trả lời.

- 5 li.

- 2 nét

(17)

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- GV viết mẫu.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con.

3. Học sinh viết bài: (15')

- GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.

- Quan sát học sinh viết 4. Chữa bài (7')

- GV nhận xét bài của một số học sinh.

C. Củng cố, dặn dò: (3') - Nhận xét giờ học.

- VN viết bài vào vở ô li. - HS viết bảng con.

- HS viết bài vào vở.

CHÍNH TẢ (Nghe viết) Tiết 16: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An. (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô).

- Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ đúng chính tả, đúng độ cao, độ rộng.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.

- HS: Bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết từ khó:

hiệu, vui vẻ, cửa sổ, con chăn, cái chăn.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (2') - Giáo viên giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh nghe viết:

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. (5') - GV đọc mẫu bài viết chính tả.

+ An buồn bã nói với thành điều gì?

+ Khi biết An chưa làm bài tập thầy giáo có thái độ ntn?

- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2-3 HS đọc lại, lớp đọc thầm.

+ Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.

+ Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu

(18)

+ Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?

- HD viết từ khó: vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến.

b. Hướng dẫn học sinh viết bài. (14') - GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút viết.

- GV đọc cho HS chép bài.

- Đọc lại cho HS soát lỗi.

c. Chữa bài.

- GV nhận xét 5-7 bài.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

(8')

Bài 2 (a):

- Hướng dẫn học sinh làm - Nhận xét, chữa bài

Bài 3 (a):

- GV làm mẫu

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài

C. Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét giờ học.

- VN: hoàn thành bài tập 3

mến, thương yêu.

+ Chữ đầu dòng, Đầu câu, tên bạn An.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài.

- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.

- HS làm việc cặp đôi.

- HS chữa và nhận xét.

- Học sinh làm bài

……….

Ngày soạn : 24/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 TOÁN

Tiết 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giúp HS: Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.

- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.

b. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 và giải toán đơn về phép cộng.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ, VBT, bảng con,

- 9 bó que tính mỗi bó 10 que, 10 que tính rời, bảng gài que tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 em lên bảng làm bài tập 3, 4 SGK - 2 HS lên bảng làm bài

(19)

trang 39.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu phép cộng 83 + 17: (6’) - Yêu cầu nêu cách cộng.

- Đặt tính: Cộng từ trái sang phải.

83 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1 +17 8 cộng 1 bằng 9 thêm1 100 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

- GV nhận xét. Nêu 1 vài ví dụ khác.

2. Thực hành: (20’) Bài 1:5’ Đặt tính rồi tính.

- Củng cố về cách đặt tính.

- GV nhận xét.

Bài 2: 5’Tính nhẩm.

- Củng cố về cách cộng số tròn chục.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- VD: 60 + 40 =?

- Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục 10 chục = 100

Vậy 60 + 40 = 10

Bài 3:5’ Giải toán theo tóm tắt.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân tích, giải.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài

- Gọi học sinh nêu kết quả bài làm - Nhận xét.

Bài 4:5’ Nối hai số có tổng bằng 100 - GV tổ chức học sinh thi giữa 2 tổ.

- GV nhận xét, chữa, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: (2')

- Nhận xét giờ học.

- Dưới lớp kiểm tra bài tập lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- HS làm bảng con và nêu cách làm, - Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng làm. Lớp so sánh kết quả, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng làm. Lớp so sánh kết quả, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Phân tích theo nhóm tìm ra cách giải.

- Học sinh làm bài

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS thi giữa 2 tổ.

- Tổ nào làm nhanh trước thời gian quy định thì tổ ấy thắng.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ - KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI

I. MỤC TIÊU:

(20)

a. Kiến thức:

- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với giao tiếp.

- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo.

- Dựa vào các câu trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo.

b. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nghe và nói, kỹ năng viết:

c. Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

* QTE: Khi đến trường các con có quyền được tham gia nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị và phải có bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo.

II. RÈN KĨ NĂNG SỐNG:

- Kĩ năng: Giao tiếp, cởi mở,tự tin trong giao tiếp,biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Kĩ năng tự nhận thức về bản thân.

- Kĩ năng lắng nghe phản hồi tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ, chép sẵn câu hỏi BT2, Bút dạ HS làm theo nhóm BT1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4)

- Gọi học sinh lên bảng làm BT 2, 3 - Nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2') - Giáo viên giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(27')

Bài 1: Tập nói câu mời, nhờ, yêu cầu đề nghị đối với bạn.

- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh làm việc cặp đôi để tập nói theo các trường hợp a, b, c SGK trang 69.

- Báo cáo kết quả - GV nhận xét, chữa.

Bài 2: Trả lời câu hỏi.

a. Cô giáolớp 1 của em tên là gì?

b. Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào?

c. Em nhớ nhất điều gì ở cô?

d. Tình cảm của em đối với cô giáo ntn?

- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS lên bảng làm.

- HS dưới lớp kiểm tra bài lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét bổ sung.

(21)

Bài 3: Dựa vào câu trả lời BT2.Viết lại 4, 5 câu nói về cô giáo cũ của em.

- Yêu cầu học sinh viết vào vở - GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (2’)

- Bài hôm nay chúng ta học được điều gì?

- Bổn phận các em phải làm gì?

- Nhận xét giờ học.

- HS làm việc cá nhân.

- HS viết vào vở.

- HS trình bày kết quả.

SINH HOẠT TUẦN 8

I. MỤC TIÊU:

- Ổn định nề nếp lớp. NX nhận xét hoạt động lớp tuần 8. Phương hướng tuần 9.

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần.

- Ưu điểm:

+ Hs đi học đầy đủ, đúng giờ.

+ Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

+ Chuẩn bị bài ở nhà tương đối tốt.

+ Sinh hoạt tập thể đều, thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Nhược điểm:

+ 1 số hs còn quên đồ dùng,

+ 1 số em trong giờ ăn còn nói chuyện.

+ 1 số hs lười học các môn học thuộc lòng.

Tuyên dương: ...

Nhắc nhở: ………..

2. Phương hướng tuần 9:

- Khắc phục nhược điểm. Nhắc nhở hs thực hiện tốt ATGT.

(22)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới và hiểu được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, bạn HS đang đau buồn vì bà

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn học sinh đang làm buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không

Tấm lòng yêu thương, cảm thông với học trò của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã xoa dịu nỗi buồn của bạn học sinh trong bài, giúp bạn ấy vượt qua khó

Thái độ dịu dàng, yêu thương của thầy đã dộng viên, an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất, làm bạn cố. gắng

- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới và hiểu được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, bạn HS đang đau buồn vì bà

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi