• Không có kết quả nào được tìm thấy

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP"

Copied!
75
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

Tên đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng. Nội dung giảng dạy: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng.

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong công ty.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HIỆU QUẢ

  • Khái niệm và ý nghĩa về quản trị nguồn nhân lực
    • Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
    • Khái niệm về quản lý nguồn nhân lực
  • Các chức năng cơ bản của Quản lý nguồn nhân lực
    • Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
    • Vai trò Quản trị nguồn nhân lực
  • Nguyên tắc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
  • Những nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề quản lý nguồn nhân lực
    • Nhân tố môi trường bên ngoài của quản trị nhân lực
    • Các yếu tố môi trường bên trong của quản trị nhân lực
  • Nội dung cơ bản cuả quản lý nguồn nhân lực
    • Hoạch định tài nguyên nhân sự
    • Phân tích công việc
    • Tuyển dụng nhân sự
    • Đào tạo và phát triển nhân sự
    • Phân công công việc
    • Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
    • Trả công lao động
    • Tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho người lao động
    • Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động
    • Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nguồn nhân lực

Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực để tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả tổ chức. Đó là việc tuyển dụng nhân viên từ thị trường lao động bên ngoài doanh nghiệp. Nhân viên mới thường thể hiện sự nhiệt tình và chứng tỏ được khả năng làm việc ở những công việc cụ thể nên hiệu quả công việc rất cao.

Là quá trình giảng dạy, nâng cao chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên. Áp dụng cho nhân viên kỹ thuật và nhân viên trực tiếp. Một yếu tố rất quan trọng trong quá trình lao động là điều kiện làm việc.

Sơ đồ 1.1:Tiến trình hoạch định tài nguyên nhân sự
Sơ đồ 1.1:Tiến trình hoạch định tài nguyên nhân sự

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN

Tổng quan về Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng

  • Quá trình hình thành và phát triển của công ty Gas Petrolimex Hải Phòng . 23
  • Các đơn vị trực thuộc
  • Vốn điều lệ, chủ sở hữu
  • Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của từng phòng ban chức năng
  • Khái quát về sản xuất kinh doanh của công ty
    • Mặt hàng kinh doanh
    • Khái quát về đặc điểm của sản phẩm gas
    • Khái quát về đối thủ cạnh tranh
    • Khái quát về thị trường công ty
  • Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng sử dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại trong lĩnh vực LPG (Khí dầu mỏ hóa lỏng). Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng có khả năng tư vấn, thiết kế, xây dựng và cung cấp thiết bị LPG chuyên dụng. Chi nhánh, Trung tâm Phân phối: Trung tâm Phân phối Khí là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng với chức năng tổ chức bán buôn cho các đại lý và thiết bị tiêu thụ khí.

Kho gas chuyên dụng (sau đây gọi tắt là Cửa hàng) là đơn vị trực thuộc Công ty có chức năng tổ chức kinh doanh bình gas và các thiết bị dùng gas cho người tiêu dùng. Thu thập và phản ánh kịp thời những phản ứng của thị trường đối với hoạt động kinh doanh và sản phẩm của công ty. Phó Giám đốc Kinh doanh: Chịu trách nhiệm và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty.

Công tác quân sự, công tác HCQT (Quản lý hành chính) của các cơ quan theo Điều lệ hoạt động của Công ty theo pháp luật Nhà nước. Tham mưu, giúp việc Giám đốc tổ chức và thực hiện hiệu quả hoạt động tiếp thị, kinh doanh khí và các thiết bị sử dụng khí công nghiệp, dân dụng thuộc dòng sản phẩm theo đúng đăng ký kinh doanh và phân cấp của Công ty. Tổ chức thực hiện và quản lý đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên Công ty và khách hàng có nhu cầu.

Tổ chức, quản lý và chỉ đạo việc phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa trong sản xuất kinh doanh của Công ty một cách có hệ thống và hiệu quả. Sản phẩm kinh doanh chính của Công ty bao gồm: Khí phục vụ sản xuất công nghiệp. Đối với Công ty Petrolimex Gas cũng như các công ty kinh doanh gas khác, việc phân khúc thị trường chủ yếu được chia thành 3 thị trường mục tiêu chính.

Ngoài ra, công ty còn phân chia theo khu vực thị trường như thị trường miền Bắc, miền Trung và miền Nam.

Sơ đồ  2.1 : Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức

Thực trạng công tác quản trị nhân lực của công ty

  • Đặc điểm lao động của công ty
  • Cơ cấu lao động
  • Tình hình sắp xếp lao động của công ty năm 2013-2014
  • Phân tích và đánh giá thực trạng công tác sử dụng nguồn nhân lực tại
    • Công tác hoạch định nguồn nhân lực
    • Tuyển dụng lao động
    • Công tác phân công lao động
    • Công tác trả lương người lao động
    • Điều kiện lao động

Nhìn chung, số lượng nhân viên trực tiếp và gián tiếp trong hoạt động của công ty đã tăng lên đáng kể từ năm 2013 đến năm 2014. Số lượng nhân viên nam làm việc trong công ty luôn nhiều hơn số lượng nhân viên nữ. Nhận xét: Số lượng nhân viên của công ty thay đổi tùy theo tính chất, đặc điểm của công ty.

Nhìn chung, bước đầu công ty cũng quan tâm đến trình độ của nhân viên. Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng lao động của Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng. Quy trình tuyển dụng lao động tại công ty được thực hiện theo các bước sau:

Qua bảng trên có thể thấy tình hình tuyển dụng lao động của công ty đã tăng lên đáng kể. Với lao động trực tiếp, công ty cung cấp đúng người, đúng việc, phù hợp với yêu cầu hoạt động của công ty. Do tính chất hoạt động kinh doanh của Công ty, Công ty sử dụng nhiều phương pháp tính lương khác nhau cho người lao động.

Tiền lương phải được trả trực tiếp cho người lao động đang làm việc trong công ty và không được sử dụng vào mục đích khác. Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ.

Bảng 2.5: Cơ cấu lao động năm 203-2014  Các chỉ tiêu
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động năm 203-2014 Các chỉ tiêu

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH

Các chỉ số phản ánh hiệu quả công việc Các chỉ số hiệu quả sử dụng công việc. Con số này cho thấy hiệu quả làm việc của công ty đã giảm sút, chứng tỏ hoạt động kinh doanh không hiệu quả. Qua phân tích hàng loạt chỉ tiêu hiệu quả lao động giúp công ty thấy được ưu, nhược điểm của việc sử dụng lao động, số lượng nhân viên tăng 9 người nhưng năng suất lao động bình quân của công ty lại tăng 9 người. công ty đã đi xuống.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định rõ nguyên nhân và tìm giải pháp phù hợp. Trong những năm tới, công ty cần tích cực sử dụng các biện pháp khen thưởng, đãi ngộ nhân viên. Có như vậy hiệu quả làm việc của công ty mới tăng lên, tạo động lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.

Đánh giá hiệu quả công việc tại Công ty TNHH Petrolimex Hải Phòng.

Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH Petrolimex Hải

  • Những kết quả đạt được
  • Nguyên nhân gây yếu kém

Chất lượng công việc ngày càng được nâng cao do lực lượng lao động mới thường năng động, nhiệt tình và sáng tạo trong công việc. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng tốt nguồn nhân lực là vô cùng quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh mới và từng bước xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thiết bị, con người nhằm tạo lợi thế cạnh tranh. Công ty đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên dựa trên hiệu quả công việc được giao của mỗi cá nhân.

Để khuyến khích nhân viên nhiệt tình trong công việc, hàng tháng công ty tiến hành rà soát, phân loại các cuộc thi dựa trên hiệu quả công việc, tinh thần kỷ luật và năng suất. Số lượng công nhân tăng lên nhưng do quản lý lao động chưa thực sự tốt nên hiệu quả lao động và năng suất lao động giảm. Công ty chưa tìm được biện pháp động viên nhân viên yêu thích công việc hơn và làm việc hiệu quả.

Các nhà quản lý tuyển chọn lao động vẫn dựa vào kinh nghiệm của bản thân mà không tiến hành nghiên cứu thực tế, điều này khiến lực lượng lao động được tuyển dụng có chất lượng thấp, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả, năng suất lao động. Việc đánh giá người lao động có thực hiện tốt công việc hay không, có làm việc toàn ca không chú trọng đến chất lượng thực hiện công việc cũng như năng lực, trình độ, trình độ kỹ năng làm việc của người lao động. Công tác đào tạo nguồn nhân lực vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu bức thiết của lực lượng lao động.

Nhân viên chỉ đi học vẫn thực hiện, không kích thích nhân viên tham gia hoàn thành toàn bộ chương trình đào tạo hoặc khiến nhân viên nhận ra rằng việc đào tạo là cần thiết và nâng cao kỹ năng của họ. Việc công ty quản lý và sử dụng nguồn lực thời gian chưa hợp lý nên vẫn xảy ra tình trạng công nhân về sớm, về muộn.

MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU

Định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới

Một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực

  • Tạo động lực khuyến khích lao động
  • Tiến hành công tác đào tạo nguồn nhân lực

Tùy theo kết quả hoạt động kinh doanh, công ty có thể khuyến khích nhân viên bằng một khoản tiền để giúp họ phát triển hơn nữa và làm việc hiệu quả hơn. Không cần nhận lương, thưởng, người quản lý có thể nhắc nhở nhân viên tập trung vào công việc để hoàn thành kế hoạch của công ty. Trong việc làm, ngoài việc kích thích vật chất cho người lao động còn phải kết hợp với việc đền bù tinh thần.

Làm tốt công việc này sẽ giúp công ty động viên, khuyến khích tinh thần làm việc và sự cam kết, tạo lòng trung thành của nhân viên. Bồi thường tinh thần đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng tối đa nhu cầu đa dạng của người lao động. Vì vậy, người quản lý phải dùng chức danh để khen thưởng người lao động.

Đối với lao động gián tiếp, việc đào tạo chưa mang lại kết quả thực sự. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, ý thức kỷ luật của người lao động. Lựa chọn chương trình đào tạo phù hợp với vị trí của nhân viên.

Sau khóa đào tạo, nhân viên có thể áp dụng hiệu quả những gì đã học vào công việc. Về lâu dài, công ty sẽ có một đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao và làm việc hiệu quả.

Bảng 3.3: Các chỉ tiêu đành giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trƣớc và sau giải pháp
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu đành giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trƣớc và sau giải pháp

Hình ảnh

Sơ đồ 1.1:Tiến trình hoạch định tài nguyên nhân sự
Sơ đồ 1.2: Lợi ích của phân tích công việc
Sơ đồ 1.3: Nội dung chủ yếu của tuyển dụng nhân sự
Sơ đồ  2.1 : Cơ cấu tổ chức
+7

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Công ty TNHH Tân Thuận tổ chức mô hình tập trung,phòng tài chính kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán của công ty, các kế toán viên làm nhiệm vụ

Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhu cầu và thị trường sách văn học dịch trong mấy năm gần đây, tập trung vào nhà xuất bản Văn học, Công ty truyền thông Nhã Nam, Công ty cổ phần

Công ty đã có ba siêu thị nằm trên những con phố lớn của Hà Nội và để có thể thường xuyên chuyển tải thông tin đến bạn đọc cũng như nhanh chóng nắm bắt và đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Bằng những số liệu thực tế thu thập được hết hợp với nhận thức của mình trong quá trình nghiên cứu chuyên đề em muốn chỉ ra những việc được và chưa được trong công tác hoạt động kinh

+ Công ty áp dụng 2 phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kiểm kê thường xuyên đối với vật tư dễ kiểm đếm theo dõi và phương pháp kiểm kê định kỳ đối với những vật tư ngoài

Công tác quản trị nhân sự trong công ty TNHH KOKUYO Việt Nam bước đầu đã đem lại những kết quả khả quan: giúp cho công ty một hệ thống nhân sự tương đối phù hợp, công nhân viên được đảm

VŨ THỊ HƯƠNG – QT1802N Page 55 Ưu nhược điểm của các đối thủ cạnh tranh: Công ty Ưu điểm Nhược điểm Công ty TNHH Thành Đạt Công ty thành lập khá lâu, nhiều kinh nghiệm trong

Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập theo các điều kiện: Số dự phòng không được vượt quá số lợi nhuận thực tế phát sinh của công ty sau khi đã hoàn nhập các khoản dự phòng