CHƯƠNG 2: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, SỰ HÀI LÒNG
2.3. Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và lòng trung thành của khách
2.3.6. Đánh giá của học viên về các yếu tố chất lượng dịch vụ tại Học viện Đào tạo
Từ kết quả ở bảng trên, có thể thấy được các trị tuyệt đối CR đều nhỏ hơn so với giá trị kiểm định 1.96, vậy nên có thể nói là độ chệch là rất nhỏ, không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95% , hay nói cách khác kết quả ước lượng B=1000 lần từ mẫu ban đầu
được tính trung bình và giá trị này có xu hướng gần với ước lượng của tổng thể, kết quả độ chệch của ước lượng (bias) và sai lệch chuẩn của nó có giá trị nhỏ và ổn định. Do đó, ta có thể kết luận các ước lượng trong mô hình SEM ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng và lòng trung thành trên là tin cậy được.
2.3.6. Đánh giá của học viên về các yếu tố chất lượng dịch vụ tại Học viện Đào tạo
3.931, 3.737, 3.750 lần lượt là TC1, TC3, TC4 học viên có mức độ đồng ý với những ý kiến này.
2.3.6.2. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố “Đào tạo”
H0: Đánh giá về nhóm nhân tố Đào tạo = 4 H1: Đánh giá về nhóm nhân tố Đào tạo ≠ 4
Bảng 2.31: Kết qủa kiểm định One Sample T – Test của yếu tố Sig. (2-tailed) Mean Đội ngũ giáo viên có trình độ cao
(DT1)
.000 3.5813
Giáo trình được cung cấp đầy đủ (DT2) .000 3.6000
Kiến thức giảng dạy phù hợp với khóa học(DT3)
.000 3.9125
(Nguồn: Kết quả xử lý Amos) Sig. của các yếu tố trên đều bằng 0,000 < 0,05 bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là đánh giá trung bình của khách hàng về nhân tố phương tiện hữu hình khác 4. Với mức giá trị trung bình là 3.581, 3.600 của các yếu tố lần lượt là DT1, DT2 học viên có mức độ trung lập về các ý kiến này. Có duy nhất yếu tố DT3 có giá trị trung bình là 3.912 học viên có mức độ đồng ý với ý kiến này.
2.3.6.3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố “Phương tiện hữu hình”
Ho : đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố Phương tiện hữu hình = 4 H1: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố tính Phương tiện hữu hình #4 Bảng 2.32: Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố phương tiện hữu hình
Sig. (2-tailed) Mean
Cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi (PTHH1) .000 3.8875
Không gian yên tĩnh cho việc học tập (PTHH2)
.000 3.6250
Trang phục của trung tâm lịch sự, dễ nhìn (PTHH3)
.000 3.5375
Hệ thống website hữu dụng, cung cấp tài liệu phong phú (PTHH4)
.000 3.6813
Hệ thống chatbot trả lời nhanh chóng (PTHH5)
.000 3.5438
Trường Đại học Kinh tế Huế
Đường dây tư vấn hotline liên lạc dễ dàng (PTHH6)
.000 4.0438
(Nguồn: Kết quả xử lý Amos) Sig. của các yếu tố trên đều bằng 0,000 < 0,05 bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là đánh giá trung bình của khách hàng về nhân tố phương tiện hữu hình khác 4. Với mức giá trị trung bình là 3.625, 3.537, 3.681, 3.544 của các yếu tố lần lượt là PTHH2, PTHH3, PTHH4, PTHH5 học viên có mức độ trung lập về các ý kiến này. Yếu tố PTHH1 và PTHH6 có giá trị trung bình lần lượtlà 3.887, 4.044 học viên có mức độ đồng ý với ý kiến này.
2.3.6.4 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố “Đồng cảm”
Ho : đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố Đồng cảm = 4 H1: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố Đồng cảm #4
Bảng 2.33: Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố Đồng cảm Sig. (2-tailed) Mean Trung tâm luôn quan tâm đến từng cá
nhân (DC1)
.000 3.9938
Trung tâm luôn lắng nghe những ý kiến, đóng góp của khách hàng (DC2)
.000 3.9000
Trung tâm luôn coi khách hàng là trên hết (DC3)
.000 3.8000
Trung tâm hiểu được mong muốn của học viên (DC4)
.000 3.5750
(Nguồn: Kết quả xử lý Amos) Sig. của các yếu tố trên đều bằng 0,000 < 0,05 bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là đánh giá trung bình của khách hàng về nhân tố phương tiện hữu hình khác 4. Có duy nhất DC4 có mức giá trị trung bình là 3.575 là học viên có mức độ trung lập về các ý kiến này. Yếu tố DC1, DC2, DC3 có giá trị trung bình lần lượt là 3.994, 3.900, 3.800 học viên có mức độ đồng ý với ý kiến này.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Ho : đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố Đáp ứng = 4 H1: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố Đáp ứng #4
Bảng 2.34: Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố Đáp ứng Sig. (2-tailed) Mean Trung tâm luôn đáp ứng những mong muốn
của học viên (DU1)
.000 3.5563
Giáo viên luôn hướng dẫn tận tình, kỹ lưỡng (DU2)
.000 3.7938
Nắm bắt được tâm tư nguyện vọng và thực hiện (DU3)
.000 3.9438
Nhân viên chăm sóc và giáo viên luôn lắng nghe những đóng góp từ khách hàng và có hướng giải quyết (DU4)
.000 3.9375
(Nguồn: Kết quả xử lý Amos) Sig. của các yếu tố trên đều bằng 0,000 < 0,05 bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là đánh giá trung bình của khách hàng về nhân tố phương tiện hữu hình khác 4. Có duy nhất DU1 có mức giá trị trung bình là 3.556 là học viên có mức độ trung lập về các ý kiến này. Yếu tố DC2, DU3, DU4 có giá trị trung bình lần lượt là 3.794, 3.944, 3.937 học viên có mức độ đồng ý với ý kiến này.
2.3.7. Phân tích sự khác biệt giữa các nhóm học viên khác nhau về mức độ tác động