PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.2 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thanh toán điện tử tại
2.2.5. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
2.2.4.6. Xem xét tự tương quan
Đại lượng Durbin - Watson được dùng để kiểm định tương quan của các sai số kề nhau. Dựa vào kết quả thực hiện phân tích hồi quy cho thấy, giá trị Durbin -Watson là 1,896 thuộc trong khoảng chấp nhận (1,6 đến 2,6). Vậy có thể kết luận là mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan.
2.2.4.7.Xem xét đa cộng tuyến
Mô hình hồi quy vi phạm hiện tượng đacộng tuyến khi có giá trị hệsố phóng đại phương sai (VIF- Variance Inflation Factor) lớn hơnhay bằng 10.
Từ kết quảphân tích hồi quyở trên, ta có thể thấy rằng giá trị VIF của mô hình nhỏ(trên dưới giá trị 1) nên nghiên cứu kết luận rằng mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến.
2.2.5. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
Dựa vào kết quảtừbảng trên có thểthấy cảbốn nhận định đều có giá trịSig. nhỏ hơn 0,05 (Bác bỏ giả thiết Hₒ, chấp nhận giả thiết H₁). Để đánh giá phải dựa vào giá trịtrung bình của các nhận định.
Hai nhận định “Dịch vụ thanh toán điện tử được cung cấp với khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác” và “Khi khách hàng có thắc mắc, khiếu nại thì phía Mobifone luôn quan tâm và giải quyết thỏa đáng cho khách hàng” có giá trịtrung bình lần lượt là 3,75 và 3,53 - trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý nên có thể nói khách hàng khá đồng ý.
Hai nhận định còn lại thì chỉ ở mức trung lập. Cụthể, nhận định “Mobifone bảo mật thông tin khách hàng nghiêm ngặt” - 3,09 và nhận định “Hồ sơ đăng kí sử dụng dịch vụthanh toán điện tử đơn giản”- 3,39.
2.2.5.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm Năng lực phục vụ
Bảng2.16. Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Năng lực phục vụ
Biến quan sát
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Giá trị trung
bình (T=4)
Sig.(2-tailed) (T=4)
% % % % %
Nhân viên Mobifoneđủ kiến thức, trình độnghiệp vụ để trả
lời các thắc mắc của khách hàng khi sử dụng dịch vụthanh
toán điện tử
4,0 4,0 20,0 32,0 40,0 4,00 1,000
Nhân viên giải quyết khiếu nại một cách rõ ràng, minh bạch và
nhanh chóng
0,0 4,0 20,7 34,7 40,7 4,12 0,095
Nhân viên luôn niềm nở, ân cần
với khách hàng 2,0 8,0 30,7 26,0 33,3 3,81 0,026
Nhân viên luôn cung cấp và giải thích các thông tin dịch vụ
cần thiết cho khách hàng
2,7 6,0 28,7 34,0 28,7 3,80 0,016
(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Dựa vào kết quảtừbảng trên có thểthấy hai nhận định “Nhân viên Mobifoneđủ kiến thức, trình độ nghiệp vụ để trả lời các thắc mắc của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử” và “Nhân viên giải quyết khiếu nại một cách rõ ràng, minh bạch và nhanh chóng” có giá trị Sig. lần lượt là 1,000 và 0,095 lớn hơn 0,05 (Chấp nhận giả thiết Hₒ). Nên có thểkết luận khách hàng hoàn đồng ý với hai nhận định này.
Hai nhận còn lại đều giá trịSig. nhỏ hơn 0,05 (Bác bỏgiảthiết Hₒ, chấp nhận giả thiết H₁) và giá trị trung bình trên mức trung lập, tiệm cận mức đồng ý, vì vậy có thể nói khách hàng khá đồng ý với hai nhận định này.
2.2.5.3. Đánh giá của khách hàng vềnhóm Khả năng đáp ứng
Bảng2.17. Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Khả năng đáp ứng
Biến quan sát
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng
ý
Giá trị trung
bình (T=4)
Sig.(2-tailed) (T=4)
% % % % %
Các dịch vụ được cung cấp đầy đủ, nhanh chóng,
chính xác
4,0 10,0 16,0 33,3 36,7 3,89 0,222
Mobifone liên kết với ví
điện tủvà các ngân hàng 4,0 9,3 18,0 26,7 42,0 3,93 0,481 Các sản phẩm và dịch vụ
cung cấp đều có hướng dẫn sửdụng
4,7 12,7 20,0 26,7 34,0 3,73 0,006
Các thủtục thực hiện đơn
giản, nhanh chóng 2,0 16,7 24,0 36,0 21,3 3,58 0,000
Phản hồi thắc mắc của khách hàng qua đường
dây nóng 24/7
2,0 8,7 26,0 38,7 24,7 3,75 0,003
(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Với kết quả từ bảng trên, hai nhận định “Các dịch vụ được cung cấp đầy đủ, nhanh chóng, chính xác” và “Mobifone liên kết với ví điện tủ và các ngân hàng” được khách hàng hoàn toàn đồng ý khi có giá trị Sig. lần lượt là 0,222 và 0,481 lớn hơn 0,05 (Chấp nhận giảthiết Hₒ).
Ba nhận định còn lại đều có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 nên dựa vào giá trị trung bìnhđể đưa ra đánh giá. Cụ thể, nhận định “Các sản phẩm và dịch vụcung cấp đều có hướng dẫn sửdụng”- 3,73, nhận định “Các thủtục thực hiện đơn giản, nhanh chóng” -3,58 và nhận định “Phản hồi thắc mắc của khách hàng qua đường dây nóng 24/7” -3,75. Cảba nhận định này đều lớn hơn mức trung lập và tiệm cận với mức đồng ý, nên có thểnói khách hàng khá đồng ý.
2.2.5.4. Đánhgiá của khách hàng về nhóm Phương tiện hữu hình
Bảng2.18. Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Phương tiện hữu hình
Biến quan sát
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng
ý
Giá trị trung
bình (T=4)
Sig.(2-tailed) (T=4)
% % % % %
Ứng dụng trên điện thoại
có giao diện dễsửdụng 2,0 10,0 14,7 22,0 51,3 4,11 0,242 Hệthống đường truyền
khi thanh toán không bị tắt nghẽn
1,3 9,3 17,3 28,7 43,3 4,03 0,698
Mobifoneứng dụng tốt công nghệthông tin trong
dịch vụkhách hàng
2,7 9,3 22,0 33,3 32,7 3,84 0,069
(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021) Cả ba nhận định cúa nhóm Phương tiện hữu hình được khách hàng đánh giá rất tốt khi cả ba đều hoàn toàn khiến khách hàng đồng ý. Cụ
Trường Đại học Kinh tế Huế
thể, nhận định “Ứng dụngkhông bị tắt nghẽn” và “Mobifone ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong dịch vụ khách hàng” đều có giá trị Sig. lớn hơn 0,05 (Chấp nhận giảthiết Hₒ).
2.2.5.5. Đánh giá của khách hàng vềnhóm Sự đồng cảm
Bảng2.19. Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Sự đồng cảm
Biến quan sát
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng
ý
Giá trị trung
bình (T=4)
Sig.(2-tailed) (T=4)
% % % % %
Nhân viên của Mobifone luôn tận tình hướng dẫn kháchhàng đăng kí vàsử
dụng dịch vụthanh toán điện tử.
4,0 4,7 24,7 26,7 40,0 3,94 0,503
Nhân viên Mobifone luôn hiểu rõ nhu cầu vàthể hiện sự quan tâm đến cá
nhân khách hàng
5,3 6,0 25,3 34,7 28,7 3,75 0,007
Nhân viên Mobifone luôn lịch sự, tôn trọng và nhiệt tìnhđểhỗtrợ khách hàng
được tốt nhất
3,3 11,3 21,3 28,0 36,0 3,82 0,055
(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021) Thông qua kết quả từ bảng trên, dễ dàng thấy rằng hai nhận định “Nhân viên của Mobifone luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăngkí và sửdụng dịch vụ thanh toán điện tử.” và “Nhân viên Mobifone luôn lịch sự, tôn trọng và nhiệt tình để hỗ trợ khách hàng được tốt nhất” có giá trị Sig. lần lượt là 0,503 và 0,055 lớn hơn 0,05 (Chấp nhận giảthiết Hₒ), nên có thểkết luận rằng khách hàng hoàn toànđồng ý với hai nhận định này.
Đối với riêng nhận định còn lại thì có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 (Bác bỏ giả thiết Hₒ, chấp nhận giả
Trường Đại học Kinh tế Huế
thiết H₁). Cụthể, nhận định “Nhân viên Mobifone luôn hiểu rõ nhucầu và thể hiện sự quantâm đến cá nhân khách hàng” có giá trịtrung bình là 3,75 nên chỉ đượckhách hàng đánh giá ởmức khá tốt.
2.2.5.6. Đánh giá của khách hàng vềnhóm Sựhài lòng
Bảng2.20. Thống kê và đánh giá cảmnhận của khách hàng vềSự hài lòng
Biến quan sát
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng
ý
Giá trị trung
bình (T=4)
Sig.(2-tailed) (T=4)
% % % % %
Anh/Chịcảm thấy hài lòng với chất lượng dịch vụ thanh toán điện tửcủa
Mobifone
0,0 0,7 28,7 61,3 9,3 3,79 0,000
Dịch vụthanh toán điện tửcủa Mobifone đáp ứng
được yêu cầu của Anh/Chị
0,0 4,0 33,3 48,7 14,0 3,73 0,000
Anh/Chịsẽtiếp tục sử dụng dịch vụthanh toán
điện tử
0,0 4,0 34,0 53,3 8,7 3,67 0,000
(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021) Đối với ba nhận định thuộc nhóm Sựhài lòng thì tất cả nhận định đều có giá trị trung bình trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý, nên có thểnói rằng khách hàng khá đồng ý với các nhậnđịnh đó. Với việc nhận được các đánh giá từ khách hàng thì nhóm Sựhài lòng vẫn chưa thật sự được đánh giá cao như kỳvọng. Vì vậy công ty cần có các định hướng, chính sách để nâng cao hơn nữa sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ thanh toán điện tử của công ty dịch vụ Mobifone Tỉnh Quảng Nam.
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.6 Đánh giá chung về thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán điện tử tại