• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.2 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thanh toán điện tử tại

2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)

2.2.3.2. Phân tích nhân tkhám phá EFA biến độc lp

Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo và tính phù hợp của cơ sở dữ liệu thì phần tích nhân tố khám phá EFA được tiến hành. Phương pháp này rút trích nhân tố được sửdụng Principal Component với phép quay Varimax. Các nhân tố rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung các thông tin của tập biến quan sát ban đầu. Để phân tích EFA có nghĩa thì biến quan sát có hệ số tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Bên cạnh đó, theo tiêu chuẩn Keiser thì hệ số Eigenvalues phải ít nhất lớn hơn hoặc bằng 1, đồng thời giá trị tổng phương sai trích tích lũy phải từ 50% trở lên. Kết quả phân tích nhân tố từ dữ liệu điều tra được thể hiện qua bảng dưới đây:

Bảng2.8. Rút trích nhân tố biến độc lập

Biến quan sát Nhóm nhân tố

1 2 3 4 5

DAPUNG1 0,863

DAPUNG5 0,853

DAPUNG2 0,840

DAPUNG4 0,834

DAPUNG3 0,803

PHUCVU4 0,785

PHUCVU3 0,725

PHUCVU2 0,719

PHUCVU1 0,688

TINCAY1 0,795

TINCAY4 0,749

TINCAY2 0,677

TINCAY3 0,649

DONGCAM1 0,844

DONGCAM2 0,810

DONGCAM3 0,776

HUUHINH1 0,844

HUUHINH2 0,831

HUUHINH3 0,767

Eigenvalue 3,764 2,949 2,104 1,882 1,622

Phương sai trích % 19,810 15,522 11,075 9,906 8,539 Phương sai trích tích lũy % 19,810 35,332 46,407 56,313 64,853

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ số liệu ở bảng trên, ta thấy tại mức giá trị Eigenvalue lớn hơn 1, phân tích khám phá nhân tố EFA đã rút trích được 5 nhân tốtừ19 biến quan sát với phương sai trích tích lũy lớn nhất là 64,853% (lớn hơn 50%) đã đạt yêu cầu. Tất cả các nhân tố trên đều đạt yêu cầu vì có hệsốtải đều lớnhơn 0,5.

- Nhóm nhân tố thứ nhất: Giá trị Eigenvalue bằng 3,764, nhân tố này gồm 5 biến quan sát có tương quan chặt chẽvới nhau. Nhân tốnày bao gồm các biến quan sát liên quan đến Khả năng đáp ứng, đây là nhân tố giải thích được 19,810% biến thiên của dữliệu điều tra.

- Nhóm nhân tốthứhai: Giá trị Eigenvalue bằng 2,949, nhân tốnày gồm 4 biến quan sát có tương quan chặt chẽvới nhau. Nhân tốnày bao gồm các biến quan sát liên quan đếnNăng lực phục vụ, đây là nhân tố giải thích được 35,332% biến thiên của dữ liệu điều tra.

- Nhóm nhân tốthứba: Giá trị Eigenvalue bằng 2,104, nhân tố này gồm 4 biến quan sát có tương quan chặt chẽvới nhau. Nhân tốnày bao gồm các biến quan sát liên quan đến Tin cậy, đây là nhân tố giải thích được 46,407% biến thiên của dữ liệu điều tra.

- Nhóm nhân tốthứ tư: Giá trị Eigenvalue bằng 1,882, nhân tốnày gồm 3 biến quan sát có tương quan chặt chẽvới nhau. Nhân tốnày bao gồm các biến quan sát liên quan đến Sự đồng cảm, đây là nhân tố giải thích được 56,313% biến thiên của dữliệu điều tra.

- Nhóm nhân tố thứ năm: Giá trị Eigenvalue bằng 1,622, nhân tố này gồm 3 biến quan sát có tương quan chặt chẽvới nhau. Nhân tốnày bao gồm các biến quan sát liên quan đếnPhương tiện hữu hình, đây là nhân tốgiải thích được 64,853% biến thiên của dữliệu điều tra.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.3.3. Kiểm định số lượng mu thích hp KMO biến phthuc Bảng 2.9. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụthuộc KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0,688

Bartlett's Test of Sphericity

Approx, Chi-Square 113,910

Df 3

Sig. 0,000

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021) Kết quả từ bảng trên cho thấy cơ sở dữ liệu này là hoàn toàn phù hợp với phân tích các nhân tố vì giá trị Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy là 0,688tương ứng với 68,8% lớn hơn 0,5 tương ứng với 50% với mức ý nghĩa thống kê là 99%. Ngoài ra, do sốphiếu điều tra khá lớn nên phân tích nhân tốlà hoàn toàn phù hợp.

2.2.3.4. Phân tích nhân tkhám phá EFA biến phthuc Bảng2.10. Rút trích nhân tố biến phụ thuộc

Sựhài lòng Hệsốtải

HAILONG1 0,844

HAILONG2 0,840

HAILONG3 0,789

Phương sai trích tích lũy % 68,018

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021) Kết quả phân tích nhân tố khám phá rút trích ra được một nhân tố, nhân tố này được tạo ra từ3 biến quan sát mà đề tài đãđề xuất từ trước, nhằm mục đích rútra kết luận về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ thanh toán điện tử tại công ty dịch vụMobifone Tỉnh Quảng Nam.

Nhận xét:

Qua quá trình phân tích nhân tốkhám phá EFA trên đã xác định được 5 nhân tố ảnh hưởng đến sựhài lòng của kháchhàng đối với chất lượng dịch vụ thanh toán điện tửtại công ty dịch vụ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Mobifone Tỉnh Quảng Nam, đó là “Sựtin cậy”, “Năng lực phục

Như vậy, mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tốkhám phá EFA không có gì thayđổi đáng kểso với ban đầu, không có biến quan sát nào bị loại ra khỏi mô hình trong quá trình kiểm định độtin cậy thang đo và phân tích nhân tốkhám phá.