• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu

2.1.1 Tổng quan về Công ty Viễn thông Mobifone

Logo

Logo Mobifone lấy ý tưởng chính từ tên thương hiệu “Mobifone” trong đónhấn mạnh vào ý nghĩa của việc phối kết hợp 2 tone màu xanh và đỏ. Màu xanh dương trên chữ “Mobi” là gam màu thường thấy trong các thiết kế logo khi nó vừa mang phong cách trẻtrung, hiện đại lại vừa thểhiện sựtin cậy, an toàn. Khi sử dụng gam màu xanh dương, muốn truyền tải đến khách hàng thông điệp về sự ổn định và tin tưởng, thểhiện của 2 sắc thái hòa quyện, cân đối tạo cảm nhận về sự tin tưởng, tích cực, ấn tượng. Với slogan “Kết nối giá trị - Khơi dậy tiềm năng” mang thông điệp hướng tới sự phát triển toàn diện, bền vững dựa trên mối quan hệlà khách hàng, đối tác và nhân viên.

Đối với khách hàng

Mobifone cam kết “kết nối giá trị” cung cấp mọi giải pháp sáng tạo, đa dạng hóa dịch vụ, cá biệt hóa khâu chăm sóc, đáp ứng những nhu cầu riêng biệt của khách. “Kết nối giá trị” chính là mang tới những giá trị tốt đẹp để các dịch vụ ngày càng đa dạng hơn, tốt hơn,ý nghĩa hơn.

Đối với đối tác

Mobifone cam kết “Khơi dậy tiềm năng”, xây dựng sự kết nối, liên kết với các đối tác qua các khâu từ sản xuất tới kinh doanh để hợp lực xây dựng nền tảng nhanh, hiệu quả, đi tắt đón đầu xu thế.

Ngoài ra, “Kết nối giá trị, Khơi dậy tiềm năng” còn có ý nghĩa như một tuyên ngôn gắn liền với chiến lược phát triển của Mobifone: kinh doanh đa dịch vụ. Và đặc biệt Mobifone có chiến lược kinh doanh và phát triển thị trường dựa trên 6 yếu tố: Tư vấn -Đào tạo - Truyền thông - Liên kết - Phân khúc - Cộng hưởng. Sáu yếu tốnày sẽ là sợi dây “Kết nối những giá trị và Khơi dậy mọi tiềm năng” của công ty, xã hội mang đến những giá trị

Trường Đại học Kinh tế Huế

phục vụcuộc sống con người, thúc đẩy tiến bộxã hội.

Tầm nhìn

Với những thay đổi mang tính chiến lược, tầm nhìn năm 2015 - 2020 của Mobifone được thểhiện rõ nét trong thông điệp “Kết nối giá trị- Khơi dậy tiềm năng”.

Tầm nhìn này phản ánh cam kết hướng đến sự phát triển toàn diện và bền vững dựa trên ba mối quan hệtrụcột: với khách hàng, với đối tác, với từng nhân viên.

Sứmệnh

Đem lại những sản phẩm và dịch vụ kết nối mỗi người dân, gia đình, doanh nghiệp trong một hệ sinh thái, nơi những nhu cầu trong cuộc sống, công việc, học tập và giải trí được phát hiện, đánh thức và thỏa mãn nhằm đạt được sựhài lòng, phát triển và hạnh phúc. Phát triển trong nhận thức, trong các mối quan hệ trong cơ hội kinh doanh và hạnh phúc vì được quan tâm, được chăm sóc, được khuyến khích và được thỏa mãn. Tăng trưởng và hạnh phúc là động lực phát triển của các cá nhân cũng như toàn xã hội. Bên cạnh đó, Mobifone có trách nhiệm đóng góp lớn trong cơ cấu GDP của quốc gia, thể hiện vị thế và hình ảnh quốc gia trong lĩnh vực công nghệ - truyền thông - tin học.

2.1.1.2 Gii thiu tng quan vMobifone Qung Nam

Mobifone Tỉnh Quảng Nam - Công Ty Dịch Vụ Mobifone Khu Vực 3 - Chi Nhánh Tổng Công Ty Viễn Thông Mobi - MOBIFONE TỈNH QUẢNG NAM có địa chỉ tại 114 Phan Bội Châu - Phường Tân Thạnh - Thành phố Tam Kỳ - Quảng Nam.

Mã sốthuế0100686209-094 Đăng ký & quản lý bởi Cục ThuếTỉnh Quảng Nam.

2.1.1.3 Lĩnh vực hoạt động ca Mobifone Tnh Qung Nam

Lĩnh vực hoạt động chính là khai thác, cung cấp các loại hình thông tin di động.

Cùng với sự phát triển chung của xã hội, các loại hình này cũng ngày càng trở nên đa dạng, phong phú với công nghệ cũng ngày càng hiện đại để thích ứng với các dạng nhu cầu khác nhau của khách hàng và tạo ra sức cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị trường.

Là đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông, sản phẩm có những đặc trưng khác biệt so với sản phẩm của các ngành khác và gồm có các sản phẩm cơ bản là: MobiGold, Mobicard, MobiQ, Mobizone và các dịch vụ

Trường Đại học Kinh tế Huế

giá trị gia tăng phong

Bảng 2.1. Các loại hình dịch vụkinh doanh của Mobifone Tỉnh Quảng Nam

STT Loại hình dịch vụ Đặc điểm

Dịch vụ thông tin di động trảsau

1 MobiGold Với cước gọi rẻ hơn 30% so cước gọi thông thường, được thiết kế phù hợp với người phải liên lạc nhiều và dùng hơn 135 phút/tháng.

Dịch vụ thông tin di động trả trước

2 MobiCard Phù hợp với người không có nhu cầu nhắn tin nhiều và gọi khoảng từ 30-135 phút/tháng. Có thểkiểm soát chi phí kết nối phát sinh.

3 MobiQ Phù hợp với người nhắn tin thường xuyên nhưng chỉcó nhu cầu gọi dưới 30 phút/tháng, với cước SMS rẻgần 50% so với cước tin nhắn thông thường.

4 Mobizone Cho phép thực hiện cuộc gọi với mức cước ưuđãi trong một khu vực địa lý do chính khách hàng lựa chọn. Đặc biệt thích hợp với đối tượng khách hàng ít nhu cầu di chuyển xa, giúp chủ động kiểm soát giảm thiểu cước phí di động hàng tháng.

5 Dịch vụ báo cuộc gọi nhỡMobifone

Thông báo cho thuê bao Mobifone biết các số điện thoại gọi đến nhưng không thành công do thuê bao tắt máy, hết pin hoặc ngoài vùng phủ sóng,…

Dịch vụ chặn cuộc gọi Mobifone

Giúp khách hàng chặn chiều gọi, chặn nhận tin nhắn của một hoặc nhiều số điện thoại (cùng mạng hoặc khác mạng) thường xuyên làm phiền bạn, hay những cuộc gọi đến không mong muốn.

Dịch vụ Mobile TV

Miễn phí Data 3G/4G khi xem truyền hình online bằng dữliệu mạng di động (không cần đăng kí mạng 3G hoặc 4G Mobifone).

Dịch vụmFilm Cung cấp các bộphận trong vàngoài nước, quốc tếhấp dẫn và mới nhất qua thiết bị di động hoàn toàn không tốn phí Data 3G/4G.

Dịch vụMobiClip Mang đến cho người dùng mạng viễn thông Mobifone các nội dung thuộc nhiều chủ đềkhác nhau thông qua kho video giải trí vềnhiều lĩnh vực khác nhau như thểthao, giải trí, điệnảnh, cuộc sống,…

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.1.4 Cơ cấu tchc ca Mobifone Tnh Qung Nam

Trải qua các giai đoạn phát triển, Mobifone Tỉnh Quảng Nam luôn có những thay đổi về cơ cấu tổ chức nhằm đảm bảo phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển của công ty. Để đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh doanh phù hợp với nhu cầu thực tế, trêncơ sở quy định của Tổng công ty, Công ty dịch vụMobifone khu vực 3. Cơ cấu tổ chức của Mobifone Tỉnh Quảng Nam được tổchức cho phù hợp với thực tế như sau:

Hình 2.1. Sơ đồtổchức

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.1.5 Chcnăng và nhiệm vcth

 Ban Giám đốc

Bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc: Là người phụ trách chung toàn bộ hoạt động kinh doanh cho Mobifone Tỉnh Quảng Nam.

Chủtrì xây dựng kếhoạch phát triển cho công ty đảm bảo hoàn thành chỉnh tiêu phát triển sản xuất kinh doanh công ty.

Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại với cáccơ quan chính quyền địa phương, các cơ quan trong và ngoài ngành trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam.

 Phòng Kếtoán

Là bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ chức năng tham mưu, giúp Giám đốc quản lý, điều hành và thừa lệnh Giám đốc điều hành vềcác lĩnh vực công tác sau:

 Tổ chức bộ máy kế toán, thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác kếtoán.

 Tổchức và thực hiện công tác thống kê của toàn Tỉnh.

 Tổ chức và thực hiện quản lí hoạt động tài chính trong toàn Tỉnh theo quy định của Nhà nước, tậpđoàn.

 Huy động, bảo toàn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Mobifone Tỉnh Quảng Nam.

 Phòng chăm sóc khách hàng

Là bộ phận chức năng của Mobifone Tỉnh Quảng Nam giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo và thực hiện các công tác:

 Công tác quản lý thuê bao, dịch vụsau bán hàng.

 Quản lý theo dõi các hoạt động chăm sóc khách hàng của Mobifone Tỉnh Quảng Nam.

 Phòng hành chính - tổng hợp

Các công tác liên quan đến hành chính, nhân sựMobifone Tỉnh Quảng Nam.

Các công tác đảm bảo an toàn lao động.

Triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ

Trường Đại học Kinh tế Huế

tại các cơ sở thuộc phạm vi công ty quản lý.

Triển khai thực hiện và hướng dẫn người lao động ứng dụng cácchương trình tin học phục vụcông tác sản xuất kinh doanh trên địa bàn.

Hoàn thiện hồ sơ liên quan đến công tác ký kết hợp đồng lao động trên cơ sở đề xuất các đơn vịthuộc Công ty đãđược Giám đốc công ty thông qua.

Thực hiện tổng hợp công tác kếhoạch và báo cáo hoạt động kinh doanh của các trung tâm giao dịch, bộphận thuộc chi nhánh.

 Phòng khách hàng doanh nghiệp

Thực hiện các chương trình khuyến mãi, quảng bá cho công ty, trung tâm chi nhánh đối với các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp và đánh giá kết quảthực hiện chương trình hànhđộng.

Xây dựng kế hoạch tăng cường lưu động, phát triển thuê bao hàng tháng, quý, năm và các giải pháp thực hiện.

 Các chi nhánh Mobifone Huyện

Chủtrì công tác bán hàng, phát triển dịch vụtại địa bàn của mình.

Chủtrì công tác chăm sóc khách hàng theo địa bàn.

Các cửa hàng trực thuộc Mobifone Tỉnh Quảng Nam.

Quản lý toàn bộ lao động, tài sản, vật tư và trang thiết bị thuộc đơn vị mình phụ trách.

Đảm bảo hoạt động kinh doanh đúng hướng và có hiệu quả.

2.1.1.6 Các sn phẩm liên quan đến dch vụ thanh toán điện tca Mobifone Tnh Qung Nam.

- Thuê bao trả trước Mobifone.

- Thuê bao trảsau Mobifone.

- Thẻcào Mobifone.

- Thiết bị đầu cuối.

- Thuê bao Internet Mobiwifi.

- Các sản phẩm, dịch vụdành cho khách hàng doanh nghiệp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.1.7 Các hình thc thanh toán điện tca Mobifone Tnh Qung Nam - Qua tài khoản ngân hàng.

- Các ví điện tửcủa các đối tác: MoMo, ViettelPay, VNPay,…

- Các app của Mobifone: My Mobifone, Mobifone next.

- Ví điện tửMobifonePay.

2.1.1.8 Tchc nhân sti Mobifone Tnh Qung Nam

Lao động là một yếu tố được sửdụng hàng ngày trong cáo doanh nghiệp, là một yếu tốhết sức quan trọng quyết định tới quy mô và kết quảhoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì quản lý lao động là một trong những giải pháp quan trọng nhất hiện nay. Hiện nay, trong công tác quản lý doanh nghiệp nói chung và công tác quản lý lao động nói riêng, Mobifone Tỉnh Quảng Nam đã và đang từng bước đổi mới và không ngừng hoàn thiện để phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của công ty.

Bảng 2.2. Tình hình laođộng 2018–2020 Chỉ

tiêu

Năm So sánh

2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019

Tổng số lao động

Lao

động % Lao

động % Lao

động % ± % ± %

140 100 135 100 134 100 -5 96,43 -1 99,26

Nhìn chung, tổng số nhân viên của Mobifone Tỉnh Quảng Nam giảm dần trong giai đoạn 2018- 2020. Năm 2019 giảm 5 nhân viên so với năm 2018, năm 2020 giảm 1 nhân viên so với năm 2019. Hằng năm, Mobifone Tỉnh Quảng Nam đều hoàn thiện về cơ sở vật chất và công nghệ, từng bướcgiảm đi số lượng nhân sự không cần thiết để tăng năng suất, hiệu quả làm việc của công ty. Dẫn đến số lượng nhân sự qua mỗi năm giảmdần.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.1.9 Tình hình hoạt động kinh doanh ca Mobifone Qung Nam Bảng 2. 3- Tình hình hoạt động kinh doanh của Mobifone

ĐVT (Tỷ đồng) Chỉtiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019

Giá trị Giá trị Giá trị ± % ± % Tổng doanh thu 375 404 428 29 107,73 24 105,94

Tổng chi phí 284 298 308 14 104,93 10 103,36 Lợi nhuận trước thuế 91 106 120 15 116,48 14 113,21 (Nguồn Mobifone Tỉnh Quảng Nam) Nhìn chung, tổng doanh thu Mobifone Quảng Nam đều có sự tăng trưởng qua mỗi năm. Cụ thể tổng doanh thu năm 2019 đạt gần 404 tỷ đồng, so với năm 2018 doanh thu tăng lên 29 tỷ đồng. Đến năm 2020, tổng doanh thu đạt gần 428 tỷ đồng, so với năm 2019 doanh thu tăng lên 24 tỷ đồng. Tuy nhiên % doanh thu của từng thời kì lại cóxu hướng giảm. Cụthểtừ2018–2019 doanh thu tăng 107,73% (tương ứng tăng 7,73%), từ 2019–2020 doanh thu giảm còn 105, 94% (tương ứng giảm 1,79% so với thời kìđầu).

Tổng chi phí của công ty năm 2018 ước tính hơn 284 tỷ đồng và không dừng lại ở đó, chi phí tiếp tục tăng thêm 14 tỷ đồng trong năm 2019 tương ứng với mức tăng 4,93% so với năm 2018. Đến năm 2020 tổng chi phí tiếp tục tăng thêm 10 tỷ đồng tương ứng với 3,36% so với năm 2019. Tổng chi phí thời kì 2019 - 2020 giảm so với thời kì 2018 - 2019 là 4 tỷ đồng tương ứng 1,57%. Sở dĩ tổng chi phí có xu hướng giảm trong giai đoạn này là do trong các giai đoạn đầu thì công tyđãđầu tư nhiều vào cơ sở hạtầng, máy móc, công nghệ… nên bây giờ công ty chỉ cần vận hành, sửdụng và bảo trì nên không tốn thêm nhiều chi phí vào những vật tư trên. Ngoàira do công ty đã sửdụng công nghệ, giản lược công việc, tinh chỉnh lại cơ cấu tổ chức để phù hợp với lượng công việc cần xửlý, dẫn đến chi phí cho nhân công và các chi phí khác giảm đi. Mặc dù số lượng nhân sự giảm dần nhưng doanh thu của Mobifone Tỉnh Quảng Nam qua từng năm vẫn tăng, có thể nói rằng Mobifone Tỉnh Quảng Nam đang dần phát triểnở

Trường Đại học Kinh tế Huế

bên trong lẫn bên ngoài.

Về lợi nhuận trước thuế, trong giai đoạn 2018 - 2020 có xu hướng tăng. Năm 2019 tăng 15 tỷ đồng tương ứng với 16,48% và đến năm 2020 thì lợi nhuận trước thuế của công ty đạt được 120 tỷ đồng tăng 14 tỷ đồng so với năm 2019.

2.2 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụthanh toán điện tử