• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG TRONG

2.2 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO

2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu

năm 2015. Và năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh cũng giảm đi, giảm còn 4.154 triệu đồng, giảm 99 triệu đồng, tương ứng giảm 2,3% so với năm 2016.

+ Ngoài ra, các khoản chi phí khác cũng giảm đi. Năm 2016 chi phí khác là 15 triệu đồng, giảm 4 triệu đồng, tương ứng giảm 21,1% so với năm 2015. Và năm 2017 chi phí khá là 8 triệu đồng, giảm 7 triệu đồng, tương ứng giảm 47% so với năm 2016.

- Từbảng 2.3, ta thấy tổng lợi nhuận của Công ty qua 3 năm có xu hướng thay đổi không ổn định, cụ thể: tổng lợi nhuận năm 2015 là 338 triệu đồng đến năm 2016 có 490 triệu đồng, tăng 152 triệu đồng, tương ứng tăng 45% so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017 tổng lợi nhuận lại giảm xuống, năm 2017 là 403 triệu đồng, giảm 87 triệu đồng, tương ứng giảm 18% so với năm 2016. Tổng lợi nhuận có sự thay đổi đó là do:

+ Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh cũng thay đổi khôngổn định. Năm 2016 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 500 triệu đồng, tăng 166 triệu đồng, tương ứng tăng 49,7 triệu đồng. Nhưng đến năm 2017 lại giảm xuống, năm 2017 lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh là 407 triệu đồng, giảm 93 triệu đồng, tương ứng giảm 18,6% so với năm 2016.

2.2 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO

Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu điều tra

(ĐVT: Người)

Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ %

Tổng 150 100

Giới tính Nam 92 61,3

Nữ 58 38,7

Độ tuổi

Dưới 25 tuổi 32 21,3

25 - 40 tuổi 84 56

41 - 54 tuổi 31 20,7

Trên 55 tuổi 3 2

Trình độ học vấn

Tốt nghiệp THPT 88 58,7

Trung cấp 18 12

Cao đẳng 19 12,7

Đại học 25 16,7

Sau Đại học 0 0

Thu nhập

Dưới 2 triệu đồng 17 11,3

2 - 4 triệu đồng 47 31,3

4 - 6 triệu đồng 56 37,3

Trên 6 triệu đồng 30 20

Thời gian công tác

Dưới 1 năm 17 11,3

1-3 năm 35 23,3

3 -5 năm 63 42

Trên 5 năm 35 23,3

Bộ phận làm việc Đội văn phòng 54 36

Đội thi công 96 64

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)

- Theo gii tính

Theo kết quả điều tra cho thấy trong số 150 người được hỏi thì số lượng người lao động nam chiếm tỷlệ nhiều hơn. Số lượng người lao động nam là 92 người, chiếm tỷ lệ61,3% so với tổng số lượng điều tra. Và số lượng lao động nữ là 58 người, chiếm tỷ lệ38,7% so với tổng số lượng điều tra. Như vậy, có thể thấy là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm tình hìnhlao động này trong công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Theo độtui

Theo kết quả điều tra cho thấy, độtuổi làm việcởmứcdưới 25 tuổi, từ25–40 tuổi và 41–54 tuổi chiếm tỷlệcao nhất. Trong đó, chiếm tỷlệcao nhất là lao động có độ tuổi từ25 - 40 tuổi có số lượng là 84 người, chiếm tỷlệ56% so với tổng số người điều tra và tiếp theo là số lao động có độ tuổi dưới 25 tuổi có số lượng là 32 người, chiếm tỷ lệ 21,3% so với tổng số điều tra, lao động có độ tuổi từ 41 – 54 tuổi là 31 người, chiếm tỷlệ 20,7% so với số lượng điều tra. Và số lao động chiếm tỷlệthấp nhất là lao động ở độ tuổi trên 55 tuổi có số lượng là 3 người, chiểm tỷ lệ 2% so với tổng số lượng điều tra.

- Theo trìnhđộhc vn

Theo kết quả điều tra cho thấy, trong tổng số người được hỏi thì số lao động chiếm tỷ lệcao nhất tập trung vào lao động có trình độ học vấn Tốt nghiệp THPT 88người, chiếm tỷ lệ 58,7%. Kể đến là lao động có trình độ Đại học có 25 người, chiếm tỷ lệ 16,7%. Tiếp theo là lao động có trình độ Cao đẳng có 19 người, chiếm tỷ lệ 12,7%.

Tiếp theo là lao động có trìnhđộTrung cấp có 18 người, chiếm tỷlệ12%. Vàlao động có trìnhđộ sau Đại học thì không có người nào.

- Theo thu nhp

Theo kết quả điều tra cho thấy, trong tổng số người được hỏi thì số lao động có mức thu nhập từ4– 6 triệu đồng là chiếm tỷlệcao nhất, lao động có mức thu nhập từ 4 – 6 triệu đồng có 56 người, chiếm tỷ lệ 37,3%. Tiếp theo là lao động có mức thu nhập từ2–4 triệu đồng có 47 người, chiếm tỷlệ31,3%. Tiếp theo là lao động có mức thu nhập trên 6 triệu đồng có 30 người, chiếm tỷ lệ 20%. Và chiếm thấp nhất là lao động có mức thu nhập dưới 2 triệu đồng có 17 người, chiếm tỷlệ11,3%.

- Theo thi gian công tác

Theo kết quả điều tra cho thấy, trong tổng số người điều tra thì số lao động có thời gian công tác từ3– 5 năm chiếm tỷlệcao nhất, lao động có thời gian công tác từ3–5

Trường Đại học Kinh tế Huế

động có thời gian công tác từ 1 – 3 năm và trên 5 năm, đều có 35 người, chiếm tỷ lệ 23,3%. Và chiếm tỷ lệ thấp nhất là lao động có thời gian công tác dưới 1 năm có 17 người, chiếm tỷlệ11,3%.

- Theo bphn làm vic

Theo kết quả điều tra cho thấy, trong tổng số người điều tra thì số lao động làm việc ở bộ phận thi công chiếm tỷlệcao nhất là 96 người, chiếm tỷlệ64%. Và chiếm tỷlệthấp nhất là lao độngởbộphận văn phòng là 54 người, chiếm tỷlệ36%.