• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017.31

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG TRONG

2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH

2.1.4 Các nguồn lực chủ yếu của Công ty

2.1.4.2 Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017.31

Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn và tổng tài sản của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017

(ĐVT: Triệu đồng)

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

GT % GT % GT % +/- % +/- %

A.Tổng nguồn vốn 19.298 100 19.838 100 19.328 100 540 2,8 -510 -2,6

1.Nợ phải trả 6.496 34 6.718 34 5.885 30 222 3,4 -833 -12

2.Vốn chủsở hữu 12.802 66 13.120 66 13.443 70 318 2,5 323 2,5

B.Tổng tài sản 19.298 100 19.838 100 19.328 100 540 2,8 -510 -2,6 1.Tài sản ngắn hạn 9.574 50 10.655 54 11.022 57 1.081 11 367 3,4

2.Tài sản dài hạn 9.724 50 9.183 46 8.306 43 -541 -6 -877 -9,6

(Nguồn: Công ty TNHH Hiệp Thành)

-Trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 –2017 thì vốn chủ sở hữu chiếm tỷtrọng cao hơn nợphải trả. Tổng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm có sự thay đổi tăng giảm không ổn định, cụ thể: Năm 2015 tổng nguồn vốn là 19.298 triệu đồng, năm 2016 là 19.838 triệu đồng tăng 540 triệu đồng, tương ứng tăng 2,8%

Trường Đại học Kinh tế Huế

so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017 lại giảm xuống năm 2017 có tổng nguồn vốn là 19.328 triệu đồng, giảm 510 triệu đồng, tương ứng giảm 2,6% so với năm 2016.

Tổng nguồn vốn có sự thay đổi đó làdo sự thay đổi của nợ phải trảvà vốn chủsở hữu, cụthể:

+ Nợ phải trả năm 2015 là 6.496 triệu đồng, đếnnăm 2016 nợ phải trả là 6.718 tăng 222 triệu đồng, tương ứng tăng 3,4%. Nhưng đến năm 2017 nợ phải trả giảm xuống năm 2017 có 5.885 triệu đồng giảm 833 triệu đồng, tương ứng giảm 12% so với năm 2016.

+ Vốn chủ sở hữu qua 3 năm thì có xu hướng tăng lên, năm 2015 vốn chủ sở hữu là 12.802 triệu đồng, đến năm 2016 vốn chủsởhữu là 13.120 triệu đồng, tăng 318 triệu đồng, tương ứng tăng 2,5% so với năm 2015. Và đến năm 2017 vốn chủ sở hữu cũng tăng lên, năm 2017 vốn chủ sở hữu là 13.443 triệu đồng, tăng 323 triệu đồng, tương ứng tăng 2,5% so với năm 2016.

- Trong cơ cấu tổng tài sản qua 3 năm 2015 – 2017 ta thấy tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn chiếm tỷtrọng gần như bằng nhau. Tổng tài sản qua 3 năm có sựthay đổi không ổn định, cụ thể: Năm 2015 có tổng tài sản là 19.298 triệu đồng, đến năm 2016 là 19.838 triệu đồng, tăng 540 triệu đồng, tương ứng tăng 2,8% so với năm 2015.

Nhưng đến năm 2017 lại xuống năm 2017 có 19.328 triệu đồng, giảm 510 triệu đồng, tương ứng giảm 2,6% so với năm 2016. Tổng tài sản có sự thay đổi đó là do sự thay đổi của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, cụthể:

+ Tài sản ngắn hạn qua 3 năm có xu hướng tăng lên, năm 2015 có 9.574 triệu đồng đến năm 2016 là 10.655 triệu đồng tăng 1.081 triệu đồng, tương ứng tăng 11% so với năm 2015. Và đến năm 2017 là 11.022 triệu đồng tăng 367 triệu đồng, tương ứng tăng 3,4% so với năm 2016.

+ Tài sản dài hạn qua 3 năm 2015 – 2017 có xu hướng giảm xuống năm, 2015 là 9.724 triệu đồng, đến năm 2016 là 9.183 triệu đồng, giảm 541 triệu đồng, tương ứng giảm 6% so với năm 2015. Đến năm 2017 tài sản dài hạn là 8.306 triệu đồng, giảm 877 triệu đồng, tương ứng giảm 9,6% so với năm 2016.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hiệp Thành giai đoạn 2015 – 2017

Để xem xét và đánh giá một tổ chức, một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quảhay không ta dựa vào kết quả doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp đó. Và sau đây là kết quả của hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành qua 3 năm 2015 –2017.

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 (ĐVT: Triệu đồng)

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

I.Tổng doanh thu 43.337 60.829 55.480 17.492 40,4 -5.349 -8,8 1.Doanh thu thuần bán hàng

và cung cấp dịch vụ 43.306 60.822 55.473 17.516 40,4 -5.349 -8,8 2.Doanh thu hoạt động tài

chính 7,82 2,36 2,63 -5,46 -69,8 0,27 11,4

3.Thu nhập khác 22,9 4,63 4,57 -18,27 -79,8 -0,06 -1,3

II.Tổng chi phí 42.999 60.340 55.077 17.341 40,3 -5.263 -8,7 1.Giá vốn hàng bán 37.758 55.306 49.957 17.548 46,5 -5.349 -9,7

2.Chi phí tài chính 435 766 958 331 76,1 192 25,1

3.Chi phí quản lý kinh doanh 4.787 4.253 4.154 -534 -11,2 -99 -2,3

4.Chi phí khác 19 15 8 -4 -21,1 -7 -47

III.Tổng lợi nhuận 338 490 403 152 45 -87 -18

1.Lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh doanh 334 500 407 166 49,7 -93 -19

2.Lợi nhuận khác 3,9 -10 -3,4 - - -

-(Nguồn: Công ty TNHH Hiệp Thành)

- Từbảng trên, ta có thểthấy tổng doanh thu qua 3 năm có thay đổi tăng giảm khôngổn định, cụthể: Năm 2016 tổng doanh đạt 60.829 triệu đồng, tăng 17.492 triệu đồng, tương ứng tăng 40,4% so với năm 2015. Và năm 2017 tổng doanh thu là 55.480 triệu đồng, giảm 5.349 triệu đồng, tương ứng giảm 8,8% so với năm 2016. Tổng doanh thu có sự thay đổi đó là do:

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự thay đổi. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 là 60.822 triệu đồng, tăng 17.516 triệu đồng, tương ứng tăng 40,4% so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017 doanh thu lại giảm xuống là 55.473 triệu đồng, giảm 5.349 triệu đồng, tương ứng ứng giảm 8,8% so với năm 2016.

+ Doanh thu hoạt động tài chính cũng thay đổi không ổn định, cụ thể: Năm 2016 doanh thu hoạt động tài chính là 2,36 triệu đồng, giảm 5,46 triệu đồng, tương ứng giảm 69,8% so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017 lại có sự tăng lên, năm 2017 doanh thu hoạt động tài chính đạt 2,63 triệu đồng, tăng 0,27 triệu đồng, tương ứng tăng 11,4% so với năm2016.

- Từbảng 2.3, ta có thểthấy tổng doanh thu qua các năm có xu hướng giảm đi, đó là điều tốt cho một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Tổng chi phí năm 2016 là 60.340 triệu đồng, tăng 17.341 triệu đồng, tương ứng tăng 40,3% so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017 thì công ty tiến hành tối thiểu hóa chi phí nên chi phí có xu hướng giảm đi, năm 2017 tổng chi phí là 55.077 triệu đồng, giảm 5.263 triệu đồng, tương ứng giảm 8,7% so với năm 2016. Tổng chi phí có xu hướng giảm đi như vậy là do:

+ Giá vốn hàng bán năm 2016 là 55.306 triệu đồng, tăng 17.548 triệu đồng, tương ứng tăng 46,5% so với năm 2015. Đến năm 2017, giá vốn hàng bán lại giảm đi còn 49.957 triệu đồng, giảm 5.349 triệu đồng, tương ứng giảm 9,7% so với năm 2016.

+ Bên cạnh đó thì chi phí tài chính lại tăng lên, cụ thể: Năm 2016 chi phí tài chính là 766 triệu đồng, tăng 331 triệu đồng, tương ứng tăng 76,1% so với năm 2015.

Và không dừng ở đó thì chi phí tài chính cũng tăng lên ở năm 2017, chi phí tài chính năm 2017 là 958 triệu đồng, tăng 192 triệu đồng, tương ứng tăng 25,1% so với năm 2016.

+ Chi phí quản lý kinh doanh lại giảm mạnh, cụthể: Năm 2016 chi phí quản lý kinh doanh là 4.253 triệu đồng, giảm 534 triệu đồng, tương ứng giảm 11,2% so với

Trường Đại học Kinh tế Huế

năm 2015. Và năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh cũng giảm đi, giảm còn 4.154 triệu đồng, giảm 99 triệu đồng, tương ứng giảm 2,3% so với năm 2016.

+ Ngoài ra, các khoản chi phí khác cũng giảm đi. Năm 2016 chi phí khác là 15 triệu đồng, giảm 4 triệu đồng, tương ứng giảm 21,1% so với năm 2015. Và năm 2017 chi phí khá là 8 triệu đồng, giảm 7 triệu đồng, tương ứng giảm 47% so với năm 2016.

- Từbảng 2.3, ta thấy tổng lợi nhuận của Công ty qua 3 năm có xu hướng thay đổi không ổn định, cụ thể: tổng lợi nhuận năm 2015 là 338 triệu đồng đến năm 2016 có 490 triệu đồng, tăng 152 triệu đồng, tương ứng tăng 45% so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017 tổng lợi nhuận lại giảm xuống, năm 2017 là 403 triệu đồng, giảm 87 triệu đồng, tương ứng giảm 18% so với năm 2016. Tổng lợi nhuận có sự thay đổi đó là do:

+ Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh cũng thay đổi khôngổn định. Năm 2016 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 500 triệu đồng, tăng 166 triệu đồng, tương ứng tăng 49,7 triệu đồng. Nhưng đến năm 2017 lại giảm xuống, năm 2017 lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh là 407 triệu đồng, giảm 93 triệu đồng, tương ứng giảm 18,6% so với năm 2016.

2.2 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO