CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG TRONG
2.2 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO
2.2.4 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng trong công việc của
khoảng từ-2 đến 2 (Đào Hoài Nam, Đại Học Kinh TếTP HồChí Minh). Kết quảkiểm định được thểhiệnở bảng sau:
Bảng 2.8: Kiểm định phân phối chuẩn
Skewness Kurtosis
Statistic Std. Error Statistic Std. Error
Bản chất công việc -,250 ,198 -,490 ,394
Cơ hội đào tạo và thăng tiến -,019 ,198 -,108 ,394
Lãnhđạo -,226 ,198 -,479 ,394
Đồng nghiệp -,240 ,198 -,782 ,394
Tiền lương -,126 ,198 ,081 ,394
Môi trường làm việc ,089 ,198 -,159 ,394
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Từ bảng trên, ta có thể thấy giá trị Std. Error of Skewness và Std. Error of Kurtosis nằm trong khoảng từ-2 đến 2. Từ đó có thể kết luận rằng các nhân tốtrên là phân phối chuẩn.
2.2.4 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng trong công việc
Bảng 2.9: Hệ số tương quan Pearson
Bản chất công việc
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Lãnh đạo Đồng nghiệp
Tiền lương
Môi trường làm việc
Hài lòng trong công việc của người lao động Bản chất
công việc
Pearson
Correlation 1 ,240** ,263** ,263** ,424** ,352** ,534**
Sig. 2-phía ,003 ,001 ,001 ,000 ,000 ,000
Cơ hội đào tạo và thăng
tiến
Pearson
Correlation ,240** 1 ,535** ,343** ,315** ,519** ,569**
Sig. 2-phía ,003 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Lãnh đạo
Pearson
Correlation ,263** ,535** 1 ,427** ,417** ,528** ,603**
Sig. 2-phía ,001 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Đồng nghiệp
Pearson
Correlation ,263** ,343** ,427** 1 ,362** ,349** ,505**
Sig. 2-phía ,001 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Tiền lương
Pearson
Correlation ,424** ,315** ,417** ,362** 1 ,481** ,575**
Sig. 2-phía ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Môi trường làm việc
Pearson
Correlation ,352** ,519** ,528** ,349** ,481** 1 ,654**
Sig. 2-phía ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Hài lòng trong công việc của người lao động
Pearson
Correlation ,534** ,569** ,603** ,505** ,575** ,654** 1
Sig. 2-phía ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Từbảng ma trận tương quan trên, ta thấy hệsố tương quan giữa biến phụthuộc và các biến độc lập cũng khá cao, cao nhất là 0,654 và thấp nhất là 0,505. Như vậy, có thểnói rằng các biến độc lập này có thể đưa vào mô hìnhđể giải thích cho sựhài lòng về công việc của người lao động tại Công ty TNHH Hiệp Thành. Tuy nhiên, giữa các biến độc lập có tương quan với nhau những hệ số tương quan giữa các biến độc lập không lớn lắm.
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.4.2 Mức độ tác động của các nhân tốqua mô hình hồi quy
Qua phân tích hồi quy 6 biến độc lập là: “Bản chất công việc”, “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”, “Đồng nghiệp”, “Lãnh đạo”, “Tiền lương” và “Môi trường làm việc” ta có bảng sau:
Bảng 2.10: Kết quả phân tích hồi quy
Model
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn
hóa t
Mức ý nghĩa
Sig.
Thống kê đa cộng tuyến B Độ lệch
chuẩn Bêta Tolerance VIF
(Hằng số) ,731 ,226 3,238 ,001
Bản chất công việc ,216 ,047 ,246 4,564 ,000 ,784 1,276
Cơ hội đào tạo và
thăng tiến ,180 ,059 ,183 3,042 ,003 ,629 1,591
Lãnhđạo ,140 ,051 ,174 2,769 ,006 ,573 1,745
Đồng nghiệp ,123 ,043 ,157 2,869 ,005 ,756 1,323
Tiền lương ,139 ,050 ,165 2,797 ,006 ,652 1,535
Môi trường làm việc ,185 ,048 ,246 3,888 ,000 ,565 1,770 (Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Từbảng trên, ta thấy có 6 biến ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty TNHH Hiệp Thành. Các biến là “Bản chất công việc”; “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”; “Lãnh đạo”; “Đồng nghiệp”; “Tiền lương”; và “Môi trường làm việc” có mức ý nghĩa Sig. < 0,05 (Giá trị Sig. lần lượt là 0,000; 0,003; 0,006;
0,005; 0,006; 0,000). Từ đó ta có phương trình hồi quy như sau:
Y = 0,731 + 0,216X1+ 0,180X2 + 0,140X3 + 0,123X4+ 0,139X5+ 0,185X6 Trong đó:
Y: Sựhài lòng vềcông việc của người lao động X1: Bản chất công việc
X2: Cơ hội đào tạo và thăng tiến X3: Lãnhđạo
Trường Đại học Kinh tế Huế
X4: Đồng nghiệp X5: Tiền lương
X6: Môi trường làm việc
Ta dựa vào hệ số của từng nhân tố để ta có thể đánh giá xem nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng về công việc của người lao động tại Công ty TNHH Hiệp Thành. Hệ số này cho biết, khi các biến ảnh hưởng thay đổi 1 đơn vị thì sự hài lòng về công việc của người lao động tại Công ty TNHH Hiệp Thành thay đổi bao nhiêu đơn vị. Trong đó, nhân tố “Bản chất công việc” có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng vềcông việc của người lao động tại Công ty TNHH Hiệp Thành, có hệ số là 0,216. Kể đến là nhân tố “Môi trường làm việc” có hệ số 0,185. Tiếp đến là nhân tố
“Cơ hội đào tạo và thăng tiến” có hệsố0,180. Tiếp đến là nhân tố “Lãnh đạo” có hệsố 0,140. Tiếp đến là nhân tố “Tiền lương” có hệ số 0,139. Và cuối cùng là nhân tố
“Đồng nghiệp” có hệ số0,123.
Đểkiểm tra xem có bị hiện tượng đa cộng tuyến hay không ta dựa vào độchấp nhận của biến (Tolerance) và hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor – VIF). Kết quảphân tíchởbảng trên cho thấy hệsốVIF của các biến khá nhỏ(cao nhất là 1,770) trong khi độchấp nhận (Tolerance) lại khá cao (giá trịthấp nhất là 0,565). Hệ số VIF nhỏ hơn 10 và độ chấp nhận của biến (Tolerance) lớn hơn 0,1 nên ta có đủ cơ sở đểbác bỏgiảthuyết mô hình bị đa cộng tuyến (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
2.2.4.3 Đánh giá độphù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Để đánh giá xem mô hình có phù hợp với dữliệu thực tếhay không ta dựa vào giá trị R2 thể hiện. Trong tình huống này R2 điều chỉnh từ R2 được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Như vậy, để xác định mô hình có phù hợp hay không ta dùng R2hiệu chỉnh.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.11: Tóm tắt mô hình hồi quy Model R R2 R2hiệu chỉnh Sai số chuẩn của
ước lượng Durbin -Watson
1 ,822a ,675 ,662 ,291 1,984
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Từ bảng trên, ta thấy hệ số xác định R2 hiệu chỉnh là 66,2%, thể hiện 6 biến
“Bản chất công việc”, “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”, “Lãnh đạo”, “Đồng nghiệp”,
“Tiền lương” và “Môi trường làm việc” giải thích được 66,2% biến thiên của biến phụ thuộc sựhài lòng vềcông việc của người lao động tại Công ty TNHH Hiệp Thành.
2.2.4.4 Kiểm định độphù hợp của mô hình
Bước tiếp theo trong phân tích hồi quy là ta kiểm định F xem độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, kiểm định này xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộbiến độc lập hay không.
Giả thuyết:H0hệsốhồi quy của các biến độc lập βk = 0
Bảng 2.12: Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy Mô hình Tổng bình
phương df Trung bình
bình phương F Sig.
1
Hồi quy 25,233 6 4,205 49,610 ,000b
Số dư 12,122 143 ,085
Tổng 37,355 149
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Từkết quảphân tích trên, ta có F = 49,610 và giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nên ta bác bỏgiảthuyết H0. Điều này có thểkhẳng định tồn tại mối quan hệgiữa các biến.
2.2.4.5 Kiểm định giảthuyết
Kết quả phân tích hồi quy 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của người lao động là: “Bản chất công việc”, “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”, “Lãnh đạo”, “Đồng nghiệp”, “Tiền lương” và “Môi trường làm việc”.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhân tố “Bản chất công việc” ảnh hưởng lớn nhất đến sựhài lòng của người lao động. Kết quả phân tích hồi quy có hệ số là 0,216, nghĩa là khi mức độ hài lòng về
“Bản chất công việc” tăng lên một đơn vị thì sự hài lòng về công việc của người lao động tăng lên 0,216 đơn vị.
Nhân tố “Môi trường làm việc” có hệsốlà 0,185, nghĩa là khi mức độ hài lòng về “Môi trường làm việc” tăng lên một đơn vị thì sựhài lòng về công việc của người lao động tăng lên 0,185 đơn vị.
Nhân tố “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” có hệ số là 0,180, nghĩa là khi mức độ hài lòng về “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” tăng lên một đơn vị thì sựhài lòng vềcông việc của người lao động tăng lên 0,180 đơn vị.
Nhân tố “Lãnh đạo” có hệ số là 0,140, nghĩa là khi mức độ hài lòng về “Lãnh đạo” tăng lên một đơn vị thì sự hài lòng về công việc của người lao đông tăng lên 0,140đơn vị.
Nhân tố “Tiền lương” có hệsốlà 0,139, nghĩa là khi mức độ hài lòng về “Tiền lương” tăng lên một đơn vị thì sự hài lòng về công việc của người lao động tăng lên 0,139đơn vị.
Nhân tố “Đồng nghiệp” có hệ số là 0,123, nghĩa là khi mức độ hài lòng về
“Đồng nghiệp” tăng lên một đơn vị thì sự hài lòng về công việc của người lao động tăng lên 0,123 đơn vị.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.13: Các giả thuyết của mô hình Giả
thuyết Nội dung Kết quả
H1 Nhóm các nhân tố thuộc về bản chất công việc được người lao động đánh giá càng cao thì sự hài lòng của họ càng cao vàngược lại.
Chấp nhận H2
Nhóm các nhân tố thuộc về cơ hội đào tạo và thăng tiến được người lao động đánh giá càng cao thì sự hài lòng của họ càng cao và ngược lại.
Chấp nhận H3 Nhóm các nhân tố thuộc về lãnhđạo được người lao động đánh giá
càng cao thì sự hài lòng của họ càng cao và ngược lại.
Chấp nhận H4 Nhóm các nhân tố thuộc về đồng nghiệp được người lao động đánh
giá càng cao thì sự hài lòng của họ càng cao và ngược lại.
Chấp nhận H5 Nhóm các nhân tố thuộc về tiền lương được người lao động đánh
giá càng cao thì sự hài lòng của họ càng cao và ngược lại.
Chấp nhận H6
Nhóm các nhân tố thuộc về môi trường làm việc được người lao động đánh giá càng cao thì sự hài lòng của họ càng cao và ngược lại.
Chấp nhận