• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2. Kiến nghị

2.2. Đối với Nhà nước

- Nhà nước cần có chính sách ưu đãi hơn nữa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là các doanh nghiệp mở rộng đầu tư nước ngoài. Đồng thời tổ chức kiểm tra giám sát chặt chẽ, các kế hoạch đặt ra nhưng chưa đạt yêu cầu theo quy định của phápluật.

-Nhà nước cũng nên đầu tư nguồn vốn vào công ty nếu thấy hoạt động sản xuất của công ty tốt tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triển và tạo điều kiện tiếp xúc giao lưu học hỏi bạn bè quốc tế.

-Nhà nước cần có sự quan tâm nhiều hơn nữa tới khả năng tự chủ về nguyên liệu cho các ngành sản xuất –gia công hàng may mặc trong nước, tạo cơ chế khuyến khích các cơ sở sản xuất áp dụng nghiên cứu cải tiến công nghệ vào sản xuất, tiết kiệm và nâng cao giá trị tài nguyên.

Nhà nước cần có quy định chặt chẽ buộc các doanh nghiệp ngoài sản xuất kinh doanh xây dựng kinh tế còn phải xây dựng cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

[1] Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An giaiđoạn 2017 -2019.

[2] Bùi Văn Chiêm, (8/2012), Bài giảng “Quản trị doanh nghiệp thương mại”, Trường Đại học Kinh tế-Đại học Huế.

[3] Đặng Đình Đào và Hoàng Đức Thân, (2012), Giáo trình Kinh tế thương mại, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

[4] Đặng Đình Đào, (1998), Giáo trình thương mại doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê.

[5] Đặng Minh Trang, (2005),Quản Trị Sản Xuất Và Tác ghiệp, Nhà xuất bản thốngkê.

[6] Trần Văn Thắng (2015), Giáo trình lý thuyết thống kê, NXB Đại học kinh tếquốc dân.

[7] Lê Thị Thu Thương, (2015),Phân tích công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty cổ phần sứ Thiên Thanh, luận văn tốt nghiệp, trường Đại học kinh tế-Đại học Huế.

[8] Nguyễn Thị Minh An, (2006), Quản trị sản xuất, Trường Học viện công nghệ bưu chính viễn thông.

[9] Phạm Thị Kim Thư, (2013), “Bảo đảm, quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp”, [online] https://voer.edu.vn/m/bao-dam-quan-ly-nguyen-vat-lieu-trong-doanh-nghiep/ed66c4fc, [12/03/2015].

[10] Trần Anh Tuấn, (2011), Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Hà Tĩnh, khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Vinh.

[10] Trần Thị Bích Đào, (2010), Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng,luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Đà Nẵng.

[11] Trần Thị Nhung, (2013), Hoàn thiện công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty chè Sông Cầu – Tổng công ty chè Việt Nam,luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh- ĐH Thái Nguyên.

Trường Đại học Kinh tế Huế

[12] Trần Thị Thanh Bình, (2013), Nâng cao chất lượng công tác quản lý và sử dụng vật tư tại Trung tâm Viễn thông khu vực I, luận văn thạc sĩ, Trường Học viện Công nghệ bưu chính Viễn thông, Hà Nội.

Tài liệu tiếng Anh

[1] Eyad Al Haddad, (2006), A construction materials management system for gaza strip building contractor, The Islamic University of Gaza, Palestine.

[2] Tian Ran, (2009), Internal logistics as a part of supply chain, Case: Nokia-China, Dongguang Branch, Bachelor's Thesis of International Business Program, Lahti University of Applied Sciences.

Một số trang web tham khảo http://tailieu.vn/

http://voer.edu.vn/

https://www.gso.gov.vn/

https://wikipedia.org/

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC 1

ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU CHO SẢN XUẤT SẢN PHẨM Định mức nguyên vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG PHỤ LIỆU STYLE#:C0200#20A06 (ĐƠN HÀNG: TEXLAND)

Số:2 /KTCN Ngày BH: 17/09/2020

Trang 1/2 I. MỤC ĐÍCH

Định mức dùng để cấp phát, thực hiện và quyết toán phụ liệu sử dụng cho sản phẩm may, sản xuất tại các nhà máy may.

II. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN ÁP DỤNG

* Áp dụng cho mã hàng #C0200#20A06

*Thời gian từ 3/2020 III. CƠ SỞ XÂY DỰNG:

- Phiếu giao nhiệm vụ số:

- Tài liệu kỹ thuật mã hàng trên.

-Sơ đồ tại nhà máy.

IV. NỘI DUNG

-Định mức phụ liệu có 1 đơn vị sản phẩm của style# trên như sau:

* Định mức dưới đã có 1% tiêu hao.

TT TÊN NGUYÊN PHỤ LIỆU ĐVT ĐỊNH MỨC 1 SẢN PHẨM

1 LBCT Cái 0.0833

2 TL-BINDDING Cái 0.52

3 TL-GPTRL Cái 2

4 TL-INTERLIN Y 0.007

5 ZIP Cái 1

6 TL-LOGO Cái 1

7 TL-HANGTAG Cái 1

8 TL-STK Cái 0.08

9 TL-FB10058#Vải dệt thoi 100%PL khổ 58" Y 1.95 10 TL-FB10060#Vải dệt kim đã nhuộm 100%Pl khổ 60" Y 0.1

11 TL-CORDLOCK Hạt 3

12 TL-DRAWCORD Cái 2.43

13 TL-GRMET Cái 2

14 TL-SWIFTTACK Cái 1

15 TL-ZIP Cái 2

II. CHỊU TRÁCH NHIỆM

Người lập TT.KTCN TP.KỸ THUẬT

Phạm Thị Trang Dương Thị Bích Thảo Trần Ngọc Khoa

III. Nơi nhận:

Phòng KD:

Kho PL:

Nguồn: Phòng Kinh doanh- Công ty CP Dệt may Phú Hòa An.

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC 2

CÁC MẪU PHIẾU LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN

KCN Phú Bài, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Mẫu số: 02-VT

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22 tháng 09 năm 2020

Số: XVT9057

Nợ: 62111 Có: 1521

1522

1942811644 1327274354 615357299 Họ tên người nhận hàng: NGUYỄN THỊ NGUYỆT Địa chỉ (bộ phận)

Lý do xuất kho: Xuất NPL

Texland#C20200#20A06(29252)(L2)

Địa điểm Xuất tại kho (ngăn lô): Kho FOB phụ liệu Texland( K19)…

St t

Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất

vật tư, cụng cụsản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền Yêu

cầu

Thực xuất

A B C D 1 2 3 4

1 LBCT#Nhãn dán thùng A02000924 PCE 2485 773.44 1921991

2 TL-BINDDING#Dây thun A02008429 YRD 15515 997.86 15481734

3 TL-GPTRL#Nhãn vải dệt thoi không

thêu A2020084200 PCE 59674 636.17 37962721

4 TL-INTERLIN#Dựng bằng giấy A02008422 PCE 209 4161.56 869765

5 ZIP#Dây kéo A02000937 PCE 30715 3693.69 113451617

6 TL-LOGO#Nhãn Lo go A202008603 PCE 29837 3398.71 101407312

7 TL-HANGTAG#Thẻbài A02008669 PCE 29837 621.85 18554108

8 TL-STK#Nhãn dán A010099701 PCE 2387 872.64 2082999

9 TL-FB10058#Vải dệt thoi 100%PL

khổ58" A0100997102 YRD 58182 21696.7

2

126235873 0 1

0

TL-FB10060#Vải dệt kimđã nhuộm

100%Pl khổ60" A02008806113 YRD 2984 21754.5

6 64915615 1 TL-CORDLOCK#Hạt chặn A0200880611 PCE 89511 427.26 38244449

Trường Đại học Kinh tế Huế