• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt May Huế

2.1.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Dệt May Huế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

24

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy CTCP Dệt May Huế

(Nguồn: Phòng nhân sự)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty

- Đại hội cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổphần; có chức năng quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định.

- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lí công ty, có toàn quyền nhân danh công ty quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông và chịu trách nhiệm quản lí công ty và các quyền hợp pháp của cổ đông.

- Ban kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp trong hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính Công ty.

- Tổng giám đốc: Có quyền quyết định tất cả các vấn đềliên quan trực tiếp đến tình hình hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước hộ đồng quản trị vềviệc thực hiện các quyền nhiệm vụ được giao.

- Các Phó Tổng giám đốc: là người giúp việc cho tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các phần phụ trách, chủ động giải quyết những công việc được Tổng giám đốcủy quyền và phân công theo chế độchính sách Nhà nước và điều lệcủa công ty.

Các phòng ban nghiệp vụ:

- Phòng nhân sự: Tham mưu cho lãnhđạo công ty vềcông tác quản lí lao động, an toàn lao động, xây dựng kếhoạch bồ dưỡng nguồn lực đáp ứng nhu cầu phát triển công ty. Thực hiện các nhiệm vụ về hành chính văn phòng đáp ứng kịp thời theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty và các phòng nghiệp vụ. Nghiên cứu các chế độ chính sách của Nhà nước đểáp dụng thực hiện trong Công ty. Giải quyết các chế độ đối với người lao động. Xây dựng các nội quy, quy chếcông ty theo luật lao động.

- Phòng kinh doanh: Có chức năng tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ chức sản xuất, khai thác hàng may mặc, phát triển thị trường nội địa theo đúng định hướng của công ty.

- Phòng quản lí chất lượng: Có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc vềcác

Trường Đại học Kinh tế Huế

giải pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, tham mưu trong công tác kỹthuật, tham mưu trong công tác lựa chọn khách hàng. Xây dựng mục tiêu chiến lược chung trong toàn công ty.

- Phòng Kế hoạch Xuất Nhập khẩu: Phụ trách chính đối với mặt hàng may về các vấn đề như khai thác thị trường, tìm kiếm và lựa chọn khách hàng, định hướng chiến lược, xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất theo từng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có và tình hình thị trường. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổchức sản xuất, tiến độthực hiện, theo dõi hợp đồng.

- Phòng tài chính - Kế toán: Lập kế hoạch về việc sử dụng và quản lí nguồn tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế nhằm bảo toàn vốn của công ty, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kếtoán thống kê và chế độ quản lí tài chính của Nhà nước. Ngoài ra, còn thực hiện thanh, quyết toán các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tham mưu cho lãnhđạo công ty vềcác chế độquản lí tài chính tiền tệ, thực hiện công tác xây dựng kếhoạch tài chính hàng tháng, quý, năm.

- Phòng Kỹ thuật Đầu tư: Có chức năng xây dựng, triển khai chiến lượcđầu tư tổng thểvà lâu dài, xây dựng kếhoạch đầu tư nua sắm, sửa chữa thiết bị phụtùng, lắp đặt thiết bị mới. Xây dựng ban hành hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật và theo dõi thực hiện rà soát, hiệu chỉnh ban hành định mức mới. Tổchức nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹthuật đảm bảoổn định sản xuất và mang lại hiệu quả.

- Phòng điều hành May: Đảm bảo việc kiểm tra nguyên phụ liệu kịp thời theo quy định, đúng chất lượng chính xác vềsố lượng. Xây dựng kếhoạch sản xuất cho các nhà máy May đảm bảo sảnlượng sản xuất ra đáp ứng nhu cầu đơn hàng. Đảm bảo việc quyết toán và hoàn trảnguyên phụliệu còn thừa của các đơn hàng gia công được hoàn thành trong thời gian quy định và đảm bảo không đểxảy ra tình trạng sai sót, nhầm lẫn trong việc giao hàng.

- Ban kiểm soát nội bộ: Xây dựng quy chếtổ chức, phương thức hoạt động và các tài liệu hệthống liên quan của ban để đảm bảo hoạt động có hiệu quảvà tiến hành phân công nhiệm vụcụthểvà tổchức đào tạo cho các thành viên của ban.

- Nhà máy sợi, nhà máy dệt nhuộm, nhà máy May 1,2,3,4, nhà máy May Quảng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bình: Trực tiếp sản xuất theo kế hoạch của Công ty. Đảm bảo các mặt hàng sản xuất đáp ứng kịp thời tiến độ và chất lượng yêu cầu, tiết kiệm chi phí bỏ ra. Phân công nhiệm vụhợp lí cho các nhân viên đạt hiệu quảtối đa.

- Cửa hàng Kinh doanh giới thiệu sản phẩm: Trực tiếp giới thiệu sản phẩm, mẫu mã các mặt hàng của công ty cho khách hàng. Nhanh chóng cập nhập, nắm bắt thông tin vềmã sản phẩm, các mẫu mới sản xuất ra của công ty.

- Ban bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào của công ty, tổ chức đốn tiếp khách hàng đến giao dịch tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào công ty, bảo vệ tài sản công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chửa cháy, công tác bảo vệquân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình huống xấu xảy ra.

- Ban đời sống: Có trách nhiệm phụtrách về công tác phục vụ bữa ăn cho cán bộ, công nhân viên trong công ty.

- Trạm y tế: Có chức năng chăm sóc sức khỏe các bộ, công nhân viên trong công ty.

2.1.4.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của CTCP Dệt May Huế.

Bảng 1.1: Tình hình tài chính CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2016 - 2017 (ĐVT: Triệu đồng)

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 % Tăng/giảm

Tổng giá trịtài sản 679.185 648.236 -4,56

Doanh thu thuần 1.478.313 1.653.863 11,88

Lợi nhuận từhoạt động kinh doanh 49.417 46.492 -5,92

Lợi nhuận khác 3.155 3.894 23,42

Lợi nhuận trước thuế 52.626 50.378 -4,25

Lợi nhuận sau thuế 42.777 40.602 -5,08

Tỷlệchia cổtức 25% 30% 5,00

( Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP Dệt May Huế năm 2017) Các chi tiêu sản xuất kinh doanh năm 2017 so với năm trước giảm không đáng kể. Giá trị tổng tài sản công ty đạt 648.236 triệu đồng, giảm 4,56%. Doanh thu thuần năm 2017 tăng hơn 11% so với năm 2016.Tỷlệchia cổtức tăng 5% so với năm trước.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 1.2: Các chỉ tiêu tài chính của CTCP Dệt May Huế

Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 Tăng/giảm

Khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán ngắn hạn Lần 1,26 1,39 0,13

Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,74 0,81 0,07

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệsốnợphải trả/Tổng tài sản Lần 0,69 0,66 -0,03

Hệsốnợphải trả/vốn chủsởhữu Lần 2.30 1,97 -0,33

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho Vòng 8,23 9,20 0,97

Doanh thu thuần/tổng tài sản Lần 2,17 2,55 0,38

Chỉ tiêu khả năng sinh lời

Lợi nhuận/doanh thu % 3,47 3,05 -0,42

Lợi nhuận/vốn điều lệ % 52,86 50,39 -1,47

Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 6,29 6,26 -0,03

Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thuthuần % 3,35 2,81 -0,54

(Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP Dệt May Huế năm 2017) Tình hình tài chính Công ty tiếp tục duy trì sự ổn định. Các chỉtiêu vềkhả năng thanh toán tiếp tục có chiều hướng tốt tăng điều qua các năm. Hệ số nợ phải trả trên tổng tài sản và vốn chủ sở hữu giảm thểhiện khả năng thanh toán ổn định và tốt hơn so với năm trước. các chỉ tiêu về năng lực hoạt động tăng cho thấy tài chính công ty đang sửdụng tốt. Các chỉ tiêu trên thểhiện việc cân đối đảm bảo, khả năng độc lập về tài chính tăng sau tăng vốn điều lệ.

Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời điều giảm do hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 khó khăn, tỷ lệ tăng doanh thu tương ứng với tỷ lệ tăng của giá vốn hàng bán, tuy nhiên chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí khác tăng cao nên lợi nhuận thuần từhoạt động sản xuất kinh doanh chính giảm.

Tình hình sản xuất năm 2018

Một sốchỉ tiêu cơ bản của kếhoạch sản xuất kinh doanh năm 2018

TT Chỉ tiêu ĐVT KH năm 2018

1 Doanh thu Tỷ đồng 1.725

2 Lợi nhuận thực hiện trước thuế Tỷ đồng 57,00

3 Tỷlệchia cổtức % VĐL 30

(Nguồn: Báo cáo thường niên CTCP Dệt May Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tình hình sản xuất kinh doanh 9 tháng đầu năm 2018:

- Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá hiện hành) thực hiện là 1.159 tỷ đồng, đạt 70% kếhoạch năm 2018, giảm 1% so với cùng kì năm 2017

- Doanh thu (không có VAT) thực hiện là 1.239 tỷ đồng, đạt 72% kếhoạch năm 2018, giảm 5% so với cùng kì năm 2017.

- Kim ngạch xuất khẩu là 40,4 triệu USD đạt 69% kế hoạch năm, tăng 22% so với cùng kì năm 2017

- Lợi nhuậntrước thuếthực hiện là 29,8 tỷ đồng đạt 54,2% kếhoạch.

- Lao động bình quân là 4.808 người. Tiền lương bình quân tại CTCP Dệt may Huế là 6.909.000 đồng/người/tháng, tại chi nhánh Quảng Bình là 4.222.000 /đồng/người/tháng; tại nhà máy May 4 là 5.253.000 đồng/người/tháng.

2.1.4.4. Tình hình sử dụng nguồn lao động của CTCP Dệt May Huế.

Bảng 1.3: Tình hình sử dụng nguồn lao động của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2015-2017

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh

Số lượng (người)

%

Số lượng (người)

% Số lượng (người) %

2016/2015 201672016 Tăng/

Giảm (+/-)

%

Tăng/

Giảm (+/-)

% Tổng số lao động 3.942 100 3.960 100 3936 100 18 0,46 - 24 - 0,60

1. Phân theo tính chất lao động

Trực tiếp 3.682 93,40 3.573 90,22 3628 92,17 -109 -2,96 55 1,54 Gián tiếp 260 6,60 387 9,78 308 7,83 127 48,85 -79 -20,41

2. Phân theo trình độ chuyên môn

Đại học, trên đại học 207 5,25 202 5,10 252 6,04 -5 -2,42 50 24,75 Cao đẳng, trung cấp 257 6,52 416 10,50 133 2,87 159 61,87 -283 -68,02 Lao động phổ thông 3.478 88,23 3.342 84,40 3571 90,72 -136 -3,91 229 6,85

3. Phân theo giới tính

Nam 1.256 31,86 1.233 31,14 1.201 30,35 -23 -1,83 -32 -2,60

Nữ 2.686 68,14 2.727 68,86 2.735 69,49 41 1,53 8 0,29

( Nguồn:Phòng nhân sự) Phân theo tính chất lao động:Nhận thấy lao động trực tiếp chiếm tỷtrọng cao trong tổng số lao động, tỷ lệ lao động trực tiếp từ năm 2015 đến năm 2017 lần lượt chiếm 93,40%, 90,22%,92,17%. Tuy nhiên số lao động trực tiếp lại biến động qua các

Trường Đại học Kinh tế Huế

năm 2016 giảm 109 lao động, năm 2017 tăng 55 lao động,

Phân theo trình độ chuyên môn:Có sự biến động qua các năm lao động đại học trên đại học năm 2016 giảm 2,42% so với năm 2015, năm 2017 tăng 24,75% so với năm 2016. Lao động cao đẳng trung cấp và lao động phổ thông cũng có sự biến độngqua các năm.

Phân theo giới tính: Có sự chênh lêch rõ rết giữa nam và nữ lao động nữa chiếm tỉ trọng nhiều hơn lao động nam.

Như vậy, theo tình hình lao động trong giai đoạn 2015 – 2017, số lượng và chất lượng của công ty đang phát triển theo chiều hướng tích cực dựa trên tình thình hoạt động và nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của Công ty. Xét đến cùng sựthành bại của một công ty, doanh nghiệp hay một đơn vị được quyết định bởi chất lượng nguồn lao động.

Tính đến 31/12/2017,toàn công nhân có 3.936 người, thu nhập bình quân 7.200.000đồng/người/tháng.

2.1.4.5. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu của CTCP Dệt May Huế Bảng 1.4: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu của CTCP Dệt May Huế

STT Tên nguyên vật liệu Đơn vị Lượng nguyên vật liệu sử dụng năm 2017

1 Bông Kg 8.519.852

2 Xơ Kg 6.991.425

3 Sợi Kg 892.006

4 Vải Kg 392.733

5 Vải Yard 14.444.329

6 Vải m 8.976

7 Cổcái Cái 2.749.420

8 Túi Poly Cái 4.661.052

9 Chỉ Cuộn 836.443

10 Thùng Cái 1.681.830

11 Nhãn Cái 22.494.342

12 Cúc Hạt 24.350.877

(Nguồn: Báo cáo thường niên của CTCP Dệt May Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2. Giới thiệu sơ lược về Nhà máy May 4