• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cho bảng số liệu tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước theo giá so sỏnh của một số nước châu Á (đơn vị %)

Trong tài liệu Kiến thức (Trang 72-78)

- GV yêu cầu H/S dựa vào bảng 16.2 SGK

? Cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước GDP của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?

? Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế các quốc gia Đông Nam Á?

- GV chuẩn xác kiến thức

? Dựa vào hình 16.1 SGK và bản đồ kinh tế Đông Nam Á, kiến thức đó học hãy kể tên các vật nuụi, cây trồng của Đông Nam Á

? Nhận xét sự phân bố đó của cây trồng và vật nuôi?

- GV chuẩn xác kiến thức

? Cho biết tên các ngành công nghiệp? sự phân bố của Chúng?

- GV chuẩn xác

Nghiên cứu bảng 16.2

- H/S trả lời-> lớp nhận xét, bổ sung ( cỳ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế)

Cả lớp quan sát H16.1 và bản đồ kinh tế ĐNA

1 HS lên xác định trên bản đồ -> lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung

- HS lên chỉ trên bản đồ sự phân bố cây trồng, vật nuụi

- H/S trả lời

2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi

- Các nước Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đấy mạnh quá trình công nghiệp hóaá( giảm nông nghiệp, tăng dịch vụ và công nghiệp)

- Nông nghiệp: Trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp nhiệt đới tập trung ở đồng bằng châu thổ, ven biển, trên cao nguyên - Công nghiệp: khai thác khoáng sản, kuyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm...

tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu 2. Cho bảng số liệu tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước theo giá so sỏnh của một

Thỏi Lan 6,34 4,60 5,23 4,93 2,58

Xin-ga-po 9,30 7,31 8,35 7,77 1,15

(Nguồn: Niờn giám thống kê túm tắt, 2009) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

* Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc

* GV hướng dẫn HS làm bài 2/SGK T57.

- Tính tỉ lệ sản lượng lúa , cà phê của ĐNÁ và của Châu Á so với thế giới : Cách tính : Tỉ lệ sản lượng lúa của ĐNÁ so với thế giới : Sản lượng lúa Đông Nam Á x 100

= %

Tương tự tính châu Á với thế giới . - Vẽ biểu đồ hình tròn :

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

- Thu thập các thông tin về sự hợp tác của Việt Nam với các nước Đông Nam Á.

* Bài cũ : - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối SGK.

- Làm bài tập trong VBT .

* Bài mới :

- Chuẩn bị bài 17 : trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài học . Sản lượng lúa thế giới

TIẾT 21:

BÀI 17 : HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) . I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:HS cần nắm được

- Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội.

- Môc tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do hợp tác của các nước . - Thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội .

2. Kĩ năng:.

- Củng cố ,phát triển kĩ năng phân tích số liệu ,tư liệu , ảnh để biết sự phát triển và hoạt động , những thành tựu của sự hợp tác trong kinh tế ,văn hóa xã hội .

- Hình thành thúi quen quan sát ,theo dõi thu thập thông tin tài liệu phương tiện thông tin đại chúng .

3. Phẩm chất

- Có tinh thần dân tộc , ý thức tự giác trong học tập để xây dựng quê hương . 4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên

- Bản đồ các nước Đông Nam Á.

- Tư liệu, tranh ảnh về các nước trong khu vực . 2. Học sinh

- Chuẩn bị bài theo yêu cầu :

- Tranh ảnh tư liệu phù hợp với bài học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định và kiểm tra bài cũ .(4’)

* Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc

* Vì sao khu vực này lại trồng được nhiều nông sản nhiệt đới ?

* Đông Nam Á có ngành công nghiệp chủ yếu nào ? Phân bố ở đâu ? 3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về hoạt động kinh tế , văn hóa , thể thao, .... của các nước ĐNA (có hình ảnh của Việt Nam )... Em cho biết các hoạt động trên thuộc khu vực hợp tác kinh tế nào trên thế giới ? Vì sao ?

- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,

- GV nhấn mạnh về đặc điểm kinh tế xã hội , văn hóa thể thao ... sự hợp tác toàn diện ở Đông Nam Á . Để tìm hiểu sẽ học trong bài 17.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội.

- Môc tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do hợp tác của các nước . - Thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội .

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1: Tìm hiểu Hiệp hội các nước Đông Nam Á (13 phútt) - GV yêu cầu H/S quan sát hình

17.1 SGK và đọc thông tin

? Cho biết thời gian ra nhập Hiệp hội của các nước Đông Nam Á?

? Cho biết Mục tiêu của Hiệp hội là gì?

- GV nhận xét câu trả lời của H/S -> Chốt kiến thức

- H/S quan sát kết hợp đọc nội dung SGK và sự hiểu biết của mình

- H/S: 8/8/1967 - H/S: Giữ vững hoà bình, an ninh, ổn định khu vực

1. Hiệp hội các n ớc Đông Nam Á

- Năm 1967 Hiệp hội ASEAN ra đời

- Năm 1999 ASEAN Có 10 thành viên

- Mục tiêu của Hiệp hội là: tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau

- Hiện nay: Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình,ổn định, phát triển đồng đều.

2: Hợp tác để phát triển kinh tế- xã hội ( 11 phútt) GV yêu cầu H/S quan sát hình

17.2 kết hợp nội dung SGK->

thảo luận

? Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế?

? Lấy vớ dụ minh hoạ về thành tựu của sự hợp tác phát triển kinh tế- xã hội?

- GV chuẩn xác kiến thức

+ Có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế ( Hợp tác nhiều lĩnh vực: Xây dựng tam giác tăng trưởng)

+ Nước phát triển hơn gióp đỡ nước chậm phát triển đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ +Tăng cường trao đổi hàng hoá + Xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ nối các nước

+ Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mờ Công...

H/S quan sát hình 17.2 kết hợp nội dung SGK

- H/S : Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày-> nhóm khác bổ sung

2. Hợp tác để phát triển kinh tế- xã hội

- Sự hợp tác thê hiện trên nhiều lĩnh vực, đem lại nhiều hiệu quả trong kinh tế - xã hội mỗi nước

3: Tìm hiểu Việt Nam trong ASEAN( 10 phútt)

* Chuyển ý : Năm 1995 Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nớc Đông Nam á. Khi trở thành viờn chính thức của ASEAN. Khi trở thành thành viên chính thức của ASEAN, Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế xã hội. Ta cùng nghiên cứu tiếp

? Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết của mình hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN - GV gọi HS trình bày, nhận xét -> GV chuẩn xác KT: Mở rộng quan hệ mậu dịch, buụn bỏn với các nước, mở rộng trong gióa dục, văn hóa, y tế..Phát triển các hoạt động du lịch, khai thác tiềm năng phát triển kinh tế, xây dựng phát triển các hành lang kinh tế : thu hút vốn đầu tư..

? Những thành tựu kinh tế, văn hoá- xã hội của Việt Nam trong ASEAN?

- GV chuẩn xác

+ Tốc độ tăng trưởng trong buụn bỏn với các nước ASEAN đạt khá cao: 1990 đến nay tăng 26,8%

+ Tỉ trọng giá trị hàng hóa buụn bỏn với các nước ASEAN chiếm 1/3 tổng kim ngạch buụn bỏn quốc tế của Việt Nam

* Các mặt hàng xuất , nhập khẩu..

- Về hợp tác phát triển, về lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch

? Hãy liên hệ với thực tế đất nước, nêu thêm một vài ví dụ về sự hợp tác này?

Lắng nghe

- H/S trả lời:

( Thuận lợi: mở rộng quan hệ mậu dịch,… phát triển du lịc, xừy dựng hành lang..

Khó khăn: chênh lệch về trình độ, kinh tế khác biệt chính trị, ngôn ngữ bất đồng) -> lớp nhận xét, bổ sung

HS liên hệ trả lời

3. Việt Nam trong ASEAN

- Tham gia vào ASEAN Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế, văn hoá- xã hội nhưng cũng có nhiều thách thức cần vượt qua

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

T ng s n ph m trong n ước (GDP) bình quân đầu ngườ ủi c a m t s nộ ố ướ Đc ông Nam Á, giai o n 2005 - 2008 (đ ạ đơn v : USD)

Quốc gia Năm 2005 Năm 2008

Bru-nõy 25755.3 35623.0

Cam-pu-chia 453.3 711.0

In-đô-nê-xi-a 1304.1 2246.5

Lào 464.0 893.3

Ma-lai-xi-a 5381.8 8209.4

Phi-li-pin 1155.9 1847.4

Xin-ga-po 28351.5 37597.3

Thỏi Lan 2674.2 4042.8

Việt Nam 642.0 1052.0

Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét về thu nhập bình quõn đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2005 – 2008.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Phân tích những khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viờn của ASEAN.

Hãy nêu những biểu hiện về sự hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước trong Hiệp hội Đông Nam Á.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

* Bài cũ : - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối SGK.

- Làm bài tập trong VBT .

* Bài mới :

- Chuẩn bị bài 18: ( không yêu cầu tìm hiểu phần 3,4)- Thu thập các thông tin về Lào và Cam pu chia ( Đặc biệt các đặc điểm về tự nhiên)

TIẾT 22:

Trong tài liệu Kiến thức (Trang 72-78)

Đề cương

Tài liệu liên quan