BÀI 8 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên:
3. Dịch vụ
đó học trả lời câu hỏi:
? Dịch vụ bao gồm những ngành nào?
? Hãy cho biết tên 2 nước có tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP cao nhất? Tỉ trọng là bao nhiêu?
? Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ với GDP theo đầu người của 2 nước đó như thế nào?
? Nhận xét về tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của các n-ước có trong bảng?
- GV chuẩn xác kiến thức.
HSTL -> nhận xét, bổ sung
QS bảng số liệu trả lời: Nhật Bản, Hàn quốc
(Các nước có Tỉ trọng dịch vụ cao->
GDP/người cao và ngược lại).
- Ngày càng phát triển
- Những quốc gia có ngành dịch vụ phát triển cao: Nhật Bản, Hàn Quốc, xinga-po
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Câu1 : Dựa vào kiến thức đã học hoàn chỉnh bảng sau :
Kiểu khí hậu Cây trồng chủ yếu Vật nuôi chủ yếu
Khí hậu gió mùa Khí hậu lục địa
Câu2 : Làm bài tập 3 cuối SGK/Tr28
Câu 3: Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được thể hiện ntn?
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Việt Nam phát triển những ngành công nghiệp nào ? Chúng ta ở nhóm nước có trình độ phát triển CN ra sao ?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
* Bài cũ :
- Học bài theo câu hỏi cuối SGK . - Hoàn chỉnh câu hỏi số 3 vào vở . - Làm bài tập trong VBT .
* Bài mới :
- Ôn lại những bài đa học từ đầu năm chuẩn bị cho tiết ôn tập .
ÔN TẬP I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức, kĩ năng :
Sau khi học xong bài này, HS : a. Kiến thức
- Khái quát lại những kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 8: gồm 2 phần là tự nhên xã hội và tình hình phát triển kinh tế châu Á.
b. Kĩ năng:
- Vân dụng các kiến thức đẫ học để trả lời các câu hỏi và làm bài tập . - Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài thi.
2.Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Phẩm chất
- Có ý thức và hành đông bảo vê , học tốt để phát triển đất nước.
b.Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)
c Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên:
- Bản đồ kinh tế châu Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Máy chiếu 2.Học sinh:
- Chuẩn bị đề cương ôn tập .
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
2.B i m ià ớ
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- GV đưa ra các gợi ý:Có nhận định cho rằng châu Á là châu lục có nền kinh tế phát triển cao nhưng chưa vững chắc . Theo em hiểu nhận định này như thế nào ?
- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,
- GV nhấn mạnh về tình hình phát triển kinh tế các quốc gia ở châu Á . Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Khái quát lại những kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 8: gồm 2 phần là tự nhên xã hội và tình hình phát triển kinh tế châu Á.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
1: Phần lý thuyết (35’ )