• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kiến thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Kiến thức"

Copied!
65
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHẦN I - THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC.

XI - CHÂU Á.

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ- ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- HS cần hiểu rõ : đặc điểm vị trí địa lí , kích thước , đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á .

2. Kĩ năng:

- Củng cố phát triển kỹ năng đọc , phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ . - Phát triển tư duy địa lí , giải thích được các mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên .

3. Phẩm chất

- Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về châu lục mình .

- Có ý thức và hành đông bảo vê , giữ gìn đôc lập chủ quyền của đất nước.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)

II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên Châu Á.

- Tranh ảnh về các dạng địa hình cầu châu Á . - Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK

- Mỏy chiếu

2. Học sinh:-Đọc trước bài .

III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định

2. kiểm tra bài cũ(4’)

- Kiểm tra đồ dùng sách vở bộ môn 3. Vào bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra bản đồ tự nhiên thế giới .Quan sát và đánh giá hiểu biết của về Châu Á.

- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,

- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục rộng lớn bao gồm các đặc điểm tự nhiên nói chung trên bề mặt TĐ.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu- HS cần hiểu rõ : đặc điểm vị trí địa lí , kích thước , đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á .

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

(2)

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục ( 12’) - Các em quan sát lược đồ 1.1 trang

4 cho biết :

? Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý nào ?

- GV nói thêm và chỉ trên bản đồ địa lý châu Á, trên quả địa cầu

+ Cực bắc châu Á là mũi Sờ-li-u- xkin.

+ Cực nam châu Á là mũi Pi-ai.

+ Cực đông châu Á là mũi Đê-giơ- nep.

+ Cực tây châu Á là mũi Bala .

* GV cho HS quan sát bản đồ tự nhiên châu Á

? Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục nào ?

GV nhận xét

? Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam , chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiờu km ?

? DT châu Á bao nhiêu và So sánh diện tích châu Á với một số châu lục khác mà em đó học?

? Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo , kích thước từ Tây sang đông rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì đến việc hình thành khí hậu ?

Cả lớp quan sát lược đồ

HSTL: cực bắc nằm trên vĩ tuyến 77044B và điểm cực nam nắm trên vĩ tuyến 1016B )

Lớp quan sát bản đồ

HSTL ->HS khác nhận xét

HSTL dựa vào hình 1.1 SGK Lớp nhận xét - HS nhớ lại kiến thức trả lời ->HS khác nhận xét (khí hậu đa dạng và phức tạp , các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông )

1/ Tìm hiểu vị tớ địa lý và kích thước của châu lục

* Vị trí: Nằm ở nửa cầu Bắc, Là một bộ phận của lục địa Á – Âu

* Giới hạn: Trải rộng từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.

- Bắc: Giáp Bắc Băng Dương

- Nam: Giáp Ấn Độ Dương -Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải.

- Đông: Giáp Thái Bình Dương

* Kích thước: Châu Á là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới 44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo ).

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình châu Á ( 23’) Các em quan sát lược đồ 1.2 trang 5

hoặc bản đồ tự nhiên châu Á cho biết : Châu Á có những dạng địa hình nào?

? Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ các dãy núi chính : Himalaya, Cụn Luõn , Thiên Sơn , An-tai .

( GV núi núi châu Á là núi cao nhất thế gới , cũng được coi là “nóc nhà”

của thế gới )

? Tìm , đọc tên và chỉ trên bản đồ các sơn nguyên chính : Trung Xibia ,

Cả lớp quan sát bản đồ , trả lời ->

nhận xét, bổ sung HSTL dựa vào bản đồ đọc tên dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng- > HS khác nhận xét

2/ Đặc điểm địa hình &

khoáng sản :

a. Đặc điểm địa hình : - Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Tập trung ở trung tâm và rỡa lục địa.

(3)

Tây Tạng , Aráp , Iran , Đề – can .

? Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các đồng bằng lớn bậc nhất : Tu – ran , lưỡng hà , Ấn – Hằng, Tây Xibia , Hoa bắc , hoa trung

* GV nhận xét và xác định trên bản đồ TN châu Á.

? Xác định hướng các hướng núi chính?

? Các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên thường tập trung ở đâu?

? Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ?

GV nhận xét

- HSTL

HS khác nhận xét - HS: Trung tâm, đồng bằng

- HS nhận xét HS khác bổ sung

- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam.

- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau -> địa hình bị chia cắt phức tạp.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoáng sản châu Á ( 5’)

? Dựa vào hình 1.2 SGK hoặc bản đồ tự nhiên châu Á cho biết.

? Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?

? Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào? Vì sao?

? Như vậy ở Việt Nam ta có mỏ dầu không ? Hãy kể tên một vài mỏ dầu mà em biết ?

GV nhận xét: - ( VN có mỏ dầu như mỏ Bạch Hổ, mỏ Đại Hùng , mỏ Rạng Đông , mỏ Rồng … ở vựng biển Vũng Tàu )

GV gọi HS đọc KL

Cả lớp quan sát bản đồ TN châu Á.

HSTL ->HS khác nhận xét

- HSTL: Tây Nam A, Đông Nam Á ->

đây là một trong những điểm nóng của thế giới.

- HS liên hệ trả lời

HS đọc KL

b. Khoáng sản

- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và nhiều kim loại màu khác….

* Kết luận ( SGK) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu1 : Xác định trên bản đồ tự nhiên châu á:

- Các điểm cực B, N,Đ,T của châu á ? Châu Á kéo dài kháang bao nhiêu vĩ độ ? - Châu Á tiếp giáp với đại dương nào ?

- Châu Á tiếp giáp với lục địa nào ?

Câu2 : Phát phi u ho c t p cho Hs : i n v o các ô tr ng các ki n th c cho úng ?ế ạ ậ đ ề à ế đ

Các dạng địa hình Tên Phân bố

- Dãy núi cao chính - Sơn nguyên chính - Đồng bằng rộng lớn

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

(4)

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Giáo viênghi các câu hỏi trắc nghiệm ở bảng phụ: Khoanh tròn câu trả lời đúng của bài tập sau đây.

Câu 1: Các mỏ dầu khí ở Việt Nam được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển nào?

a.Giai đoạn Tiềm cambri b.Giai đoạn Cổ kiến tạo c.Giai đoạn Tõn kiến tạo

d.Hai giai đoạn Tiền Cambri và Tõn kiến tạo

Câu 2:Mỏ than lớn nhất và thuộc loại tốt nhất nước ta là mỏ than a.Thỏi Nguyên

b.Nông Sơn (Quảng Ninh) c.Đụng Triều(Quảng Ninh) d.Thanh Húa

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- Xác định địa hình chính của quê em? Liệt kê các con sông chính chảy qua địa phương em.

* Bài cũ :

- Học bài theo câu hỏi cuối SGK . - Làm bài tập trong VBT .

* Bài mới :

- Tìm hiểu bài “khí hậu châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học .

* Rút kinh nghiệm:

Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

(5)

- Nắm được tính đa dạng , phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á có nhiều kiểu khí hậu và nhiều đới khí hậu .

- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.

2. Kĩ năng:

- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu . Xác định trên biểu đồ sự phân bố các đớivà các kiểu khí hậu .

- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí , kích thước , địa hình ,biển ....

- Mô tả đặc điểm khí hậu ...

3. Phẩm chất

- Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục

- Có ý thức và hành đông bảo vê , giữ gìn đôc lập chủ quyền của đất nước.

4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)

II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên:

- Lược đồ các đới khí hậu Châu Á.

- Tranh ảnh về các kiểu khí hậu châu Á.

- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK - Mỏy chiếu

2. Học sinh:

-Đọc trước bài

III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định

2. kiểm tra bài cũ.(4’)

* Nêu đặc điểm vị trí địa lí , kích thước lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu ?

* Địa hình châu Á có đặc điểm gì nổi bật ? 3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về môi trường tự nhiên của châu Á . Yêu cầu HS đưa ra nhận định .

- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,

- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục rộng lớn trải dài trên nhiều vĩ tuyến nên đây là châu lục có nhiều kiểu khí hậu .

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Nắm được tính đa dạng , phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á có nhiều kiểu khí hậu và nhiều đới khí hậu .

- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.

(6)

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1: Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng ( 14’) GV: Treo lược đồ hình 2.1(sgk) kết

hợp bản đồ khí hậu châu Á cho biết

? Dựa vào hình 2.1 . Em hãy đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 800Đ?

? Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia nhiều đới như vậy ?

GV : Gọi HS đọc lại phần b

? Dựa vào H2.1 , em hãy kể tên các kiểu khí hậu trong từng đới khí hậu ?

GV nhận xét hướng dẫn HS đọc tên các kiểu khí hậu trên H2.1

? Em hãy giải thích vì sao khí hậu châu Á lại có sự phân hóa thành nhiều kiểu?

GV nhận xét, giải thích: Nguyên nhân do lãnh thổ trải dài từ vựng Bắc đến xích đạo, lãnh thổ rộng, lại chịu ảnh hưởng của địa hình Làm cho châu Á có nhiều đới khí hậu

Quan sát bản đồ HS lên đọc tên 5 đới khí hậu trên H2.1

(Do lãnh thổ trải dài từ vựng cực Bắc đến vùng xích đạo).

HS đọc thông tin Trả lời dựa vào H2.1

HS giải thích HS khác nhận xét, bổ sung

1/ Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng

a. khí hậu châu Á rất đa dạng phân hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.

* 5 đới khí hậu ( SGK)

=> Trong cùng 1đới khí hậu lại có sự phân chia thành các khu vực có khí hậu khác nhau

b. Các kiểu khí hậu châu Á thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

Ví dụ: Đới khí hậu cận nhiệt Gồm:

- Kiểu cận nhiệt địa Trung Hải

- Kiểu cận nhiệt gió mùa - Kiểu cận nhiệt lục địa - Kiểu núi cao.

* Lãnh thổ rộng trải dài từ vựng cực Bắc đến vùng xích đạo, địa hình phân hóa rất phức tạp.

2: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa (15’)

- Giáo viêngọi học sinh đọc lại phần 2 của bài

? Quan sát hình 2.1 em hãy chỉ ra các khu vực thuộc các kiểu khí hậu gió mùa?

- GV nhận xét, xác định các khu vực đó

? Nêu đặc điểm khí hậu gió mùa của các khu vực trên: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á?

GV nhận xét: Có 2 mùa

- Mùa đông: lạnh, khô, ít mưa - Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều

? Liên hệ: VN nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu nào?

HS đọc thông tin HS trả lời trên hình 2.1 các khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa Trả lời

HS liên hệ

2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa a. Các kiểu khí hậu gió mùa + Khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Đông Nam Á, Nam Á.

+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á

* Đặc điểm: Có 2 mùa

- Mùa đông: Gió từ lục địa thổi ra, không khí khô, lạnh, ít mưa

- Mùa hạ: Gió từ đại dương thổi vào lục địa, nóng ẩm , mưa nhiều.

b. Các kiểu khí hậu lục địa

(7)

? Dựa vào hình 2.1 xác định những khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa?

- GV nhận xét, xác định các khu vực đó

? Nêu đặc điểm khí hậu lục địa ở vùng nội địa, Tây Nam Á?

GV nhận xét: Có 2 mùa . Mùa đông: lạnh, khô . Mùa hạ: khô, nóng

GV: Gọi học sinh đọc KL ( sgk)

HS xác định trên H2.1

Trả lời

HS đọc KL

- Khu vực: vùng nội địa, Tây Nam Á

* Đặc điểm: có 2 mùa - Mùa Đông : lạnh, khô - Mùa Hạ: khô, nóng

=> Lượng mưa ớt, từ 200 – 500 mm, độ ẩm không khí thấp.

*Kết luận: SGK(T 8) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu1 : Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á:

A .Do châu Á có diện tích rộng lớn . B . Do địa hình châu Á cao , đồ sộ nhất .

C . Do vị trí của châu Á trải dài từ 77044’B ->1016’B.

D . Do châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn . Câu2 : Hướng dẫn HS làm bài tâp 1 /SGK

Địa điểm Kiểu khí hậu Nhiệt độ Lượng mưa

Đ2 khí hậu Nguyên nhân Y-an- gun Nhiệt đới gió mùa

E – ri – at Nhiệt đới khô U -lan Ba -to Ôn đới lục địa

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- GV hệ thống bài -> HS làm bài tập trắc nghiệm

1. Quan sát lược đồ vị trí địa lí Châu Á trên quả địa cầu và cho biết:

a.Châu Á giáp các đại dương nào?

b.Châu Á giáp các châu lục nào?

2. Dựa vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy cho biết a.Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ b.( Đánh dấu X vào câu có nội dung phù hợp)

- Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:

A. Đông và Bắc Á D. Tây Nam Á B. Đông Nam Á E. Trung Á C. Nam Á

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

(8)

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy bài học

* Bài cũ :

- Học bài theo câu hỏi cuối SGK và làm tiếp bài 1.(không yêu cầu trả lời câu hỏi số 2) - Làm bài tập trong VBT .

* Bài mới :

- Tìm hiểu bài “ Sông ngòi và cảnh quan châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học

Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:HS hiểu

- Mạng lưới sông ngòi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn . - Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân .

- Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hoá đó . - Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan của chau Á .

(9)

- Xác lập trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn .

- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu , địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên . 3. Phẩm chất

- Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục

- Có ý thức và hành đông bảo vê , giữ gìn đôc lập chủ quyền của đất nước.

4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)

II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên Châu Á.

- Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á.

- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK - Mỏy chiếu

2. Học sinh:

-Đọc trước bài

III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định

2. kiểm tra bài cũ.(4p)

* Châu Á có những đới khí hậu nào ? Giải thích sự phân hoá khí hậu từ bắc xuống nam và từ đông sang tây của châu Á ?

*Trình bày sự phân hoá phức tạp của đới khí hậu cận nhiệt , giải thích nguyên nhân ? 3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về các dòng sông lớn của Châu Á và yêu cầu HS đánh giá qua quan sát những hình ảnh đó.

- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,

- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục rộng lớn tập trung nhiều dòng sông lớn . Những dòng sông trên tạo thuận lợi và khó khăn gì, cũng như cảnh quan châu lục ... tìm hiểu bài học .

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Mạng lưới sông ngòi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn . - Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân .

- Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hoá đó . - Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1: Đặc điểm sông ngòi (19’)

Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á co HS quan sát bản 1. Đặc điểm sông ngòi

(10)

biết

? Kể tên các sông lớn của Bắc Á và Đông Á, Tây Nam Á..?

? Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi châu Á?

? Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?

( Các sông lớn ở Bắc Á đổ nước vào BBD: sông Ôbi, sông I- ê-nit – xây, sông Lêna).

( Các sông lớn ở Đông Á đổ nước vào TBD: sông Amua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang).

? Sông Mê Công ( Cửu long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?

? Sông ngòi Bắc Á, có đặc điểm gì?

? Sông ngòi Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có đặc điểm gì?

? Sông ngòi Tây Nam Á, Trung Á có đặc điểm gì?

GV nhận xét

Dựa vào hình 1.2 và 2.1SGK cho biết

? Sông ễ- BI chảy theo hướng nào? và qua các đới khí hậu nào?

GV nhận xét: ( sông ễ-bi chảy theo hướng từ nam lên bắc, chảy qua các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới)

? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô- BI lại có lũ băng lớn?

GV nhận xét: ( Tại vì mùa xuõn nhiệt độ tăng lên băng tuyết ở thượng nguồn tan ra và đổ nước về trung và hạ lưu, lúc đó ở trung và hạ lưu là nơi gần cực hơn nên khí hậu cũn lạnh có băng tuyết mà thượng nguồn đổ về, vậy sẽ gây ra lũ băng lớn)

? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ châu Á?

? Liên hệ giá trị lớn của sông ngòi, hồ ở việt Nam? Em cần phảo bảo vệ các sông ngòi châu Á ntn?

đồ TN châu Á HS lên xác định các sông lớn ở từng khu vực Trả lời

HS xác định trên bản đồ

HS: Sơn nguyên Tây Tạng

Trả lời Trả lời

QS hình 1.2 &

2.1SGK

Trả lời -> nhận xét, bổ sung HS giải thích->

lớp nhận xét

HS trả lời -> lớp nhận xét

HS liên hệ

- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I – ê-nít- xây, hoàng Hà, Trường Giang, Mê công, Ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp

+ Bắc Á: Mạng lưới sông ngòi dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.

+ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn, nước lớn vào cuối hạ, đầu thu, cạn vào cuối đông, đầu xuân.

+ Tây Nam Á, Trung Á:

Mạng lưới sông thưa thớt, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm

-> Khu vực châu Á gió mùa: Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.

- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: Giao thông thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

2: Các đới cảnh quan tự nhiên ( 10’) - Quan sát hình 3.1 gọi HS đọc tên các

đới cảnh quan ở chú giải.

? Nêu tên cac đới cảnh quan của châu 1 HS đọc tên các

2/ Các đới cảnh quan tự nhiên

(11)

Á từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 800Đ

? Xem hình 3.2 & 2.1 SGK nêu tên các cảnh quan khu vực khí hậu gió mùa?

GV nhận xét: ở kiểu ôn đới lục địa có cảnh quan rừng: lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và nửa hoang mạc.

- Ở kiểu khí hậu cận nhiệt có haong mạc và nửa hoang mạc

? Nguyên nhân nào dẫn tới các cảnh quan tự nhiên của châu Á phân hoá như vậy?

? Tại sao các rừng tự nhiên của Châu Á cũn lại rất ớt?

GV nhận xét

đới cảnh quan trên hình 3.1 Lớp theo dõi nhận xét

HS trả lời dựa vào hình 3.1 &

2.1

HS trả lời

(do con người khai thác bừa bãi).

* Cảnh quan phân hoá đa dạng với nhiều loại.

- Rừng lỏ kim ở Bắc Á ( xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới.

- Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á.

- Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.

* Nguyên nhân phân bố một số cảnh quan: Do sự phân hoá đa dạng về các đới khí hậu, các kiểu khí hậu…

3: Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ( 7’) - Giáo viên: Cho học sinh

đọc phần 3(SGK)

? Châu Á có những thuận lợi gì về tài nguyên thiên nhiên?

? Nêu những khó khăn về thiên nhiên của Châu Á?

GV chuẩn xác kiến thức.

GV gọi HS đọc KL ( sgk)

HS đọc thông tin HS trả lời

Trả lời -> lớp nhận xét, bổ sung

HS đọc KL

3/ Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á

* Thuận lợi

- Có nhiều loại khoáng sản trữ lượng lớn, các tài nguyên khác rất đa dạng, dồi dào

* Khó khăn

- Núi non hiểm trở khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt gõy trở ngại lớn cho việc giao thông

- Thiên tai bất thường gây thiệt hại lớn về người và của

* KL: SGK(T13) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á Câu 1. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.

Hướng gió theo mùa Khu vực

Hướng gió mùa đông (tháng 1) Hướng gió mùa hạ (thỏng 7) Đông Á

Đông Nam Á Nam Á

Câu 2. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.

Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao .... đến áp thấp ...

Mùa đông Đông Á Đông Nam Á

(12)

Nam Á Mùa hạ Đông Á

Đông Nam Á Nam Á

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu1 : Châu Ácónhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì : A .Lục địa có khí hậu phân hoá đa dạng , phức tạp .

B . Lục địa có kích thước rộng lớn , núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm có băng hà p/tr . Cao nguyên và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ướt .

C . Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm của khí hậu .

D. Lục địa có diện tích rất lớn . Đia hình có nhiều núi cao đồ sộ nhát thế giới . Câu2 : Đánh dấu (x) vào thích hợp trong bảng

Đới cảnh quan Đới khí hậu

Cân và cân cực

Ôn đới Cân nhiệt

Nhiệt đới

Xích đạo 1. Hoang mạc và bán hoang

mạc.

2. Xa van , cây bụi . 3. Rừng niệt đới ẩm . 4. Rừng cận nhiệt đới ẩm . 5. Rừng và cây bụi lá cứng . 6. Thảo nguyên.

7. Rừng hỗn hợp . 8. Rừng lá kim . 9. đài nguyên.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học * Bài cũ : - Học bài theo câu hỏi cuối SGK

- Làm bài tập trong VBT .

* Bài mới :- Tìm hiểu bài “ Thực hành : Phân tích hoàn lưu gió mùa châu á”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học

* Rút kinh nghiệm:

(13)

...

...

...

Bài 4:THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu ỏ.

2. Kĩ năng:

- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.

- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.

3. Phẩm chất

(14)

- Giáo dục thái độ yêu thích tiết thực hành tìm hiểu khám phá khí hậu địa phương . 4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)

II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên:

- Bản đồ khí hậu Châu Á.

- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK - Mỏy chiếu.

2. Học sinh:

-Đọc trước bài

III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định

2. kiểm tra bài cũ.(4’)

* Khí hậu Châu Áphổ biến là các kiểu khí hậu gì ?Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố khí hậu đó ?

* Khí hậu và địa hình châu Á có ảnh hưởng đến sông ngòi châu Á như thế nào ? 3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Giới thiệu bài:Bề mặt TĐ chịu sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa ,khí áp trên lục địa và ngoài đại dương cũa thay đổi theo mùa , nên thời tiết cũng có những đặc tính theo mùa

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.

- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1: Phân tích hướng gió vào mùa đông ( 8 phútt) Giao viờn: cho học sinh quan

sát trên lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông( tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa Châu Á

? Dựa vào H 4.1 ( sgk) đọc tên các trung tâm ỏp thấp, ỏp cao?

GV nhận xét

? Dựa vào hình 4.1 em hãy

HS quan sát lược đồ 4.1 ( sgk)

- HS lên bảng đọc tên các trung tâm áp cao, áp thấp trên H 4.1 -> lớp nhận xét, bổ sung

1/ Phân tích h ướng gió vào mùa đông

Khu vực Hướng gió mùa Đông

(15)

xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và ghi vào vở học theo mẫu bảng

dưới đây.

GV nhận xét, đưa ra nội dung bảng chuẩn

- HS trả lời ->

lớp theo dõi nhận xét

Đông Á Tây Bắc - Đông Nam Đông Nam

Á Bắc, Đông Bắc - Tây Nam

Nam Á Đông Bắc- Tây Nam 2: Phân tích hướng gió vào mùa hạ ( 7 phútt)

Giao viờn: Cho H/S quan sát lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa hạ( tháng 7) ở khu vực khí hậu gió mùa Châu Á

? Dựa vào hình 4.2 em hãy xác định các trung tâm áp thấp và áp cao?

GV nhận xét

? Dựa vào hình 4.2 em hãy xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ và ghi vào vở học theo mẫu bảng 4.1

GV nhận xét, đưa ra nội dung bảng chuẩn

QS lược đồ H 4.2 ( sgk) - HS lên bảng đọc tên các trung tâm áp cao, áp thấp trên H 4.2 -> lớp nhận xét, bổ sung

- HS ltrả lời ->

lớp theo dõi nhận xét

2/ Phân tích hướng gió vào mùa hạ

Khu vực Hướng gió mùa Hạ Đông Á Đông Nam -Tây Bắc Đông Nam

Á Nam, Tây Nam - Đông Bắc

Nam Á Tây Nam - Đông Bắc.

3: Tổng kết ( 10 phútt) - Qua sự phân tích hướng gió mùa

mùa hạ và mùa đông hãy cho biết:

? Tìm điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ? vì sao?

? Nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió của 2 mùa có ảnh hưởng như thế nào tới thời tiết và sinh hoạt, sản xuất trong 2 khu vực mùa?

? Dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp kiến thức đó học làm bài tập 3 sgk

GV chuẩn kiến thức (bảng phụ sau).

QS bảng trên

- HSTL: mùa đông lạnh khô vì xuất phát từ cao ỏp trên lục địa, mùa hạ mát và ẩm vì thổi từ đại dương vào.

- HS trả lời

Đọc hình 4.1 & 4.2( sgk) Thảo luận

Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét

2. Tổng kết Ở bảng phụ

Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp

Mùa đông Đông Á Tây Bắc - Đông

Nam

Xi- bia-> A-lờ-ut

(16)

Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc - Tây Nam

Xi-bia-> Xích đạo ễ-xtrõy-li-a Nam Á Đông Bắc - Tây

Nam Xi-bia-> Xích đạo

Ô-xtrây-li-a, Nam Ấn Độ Dương

Mùa hạ

Đông Á Đông Nam - Tây Bắc

Ha Oai -> Iran Đông Nam Á Nam, Tây Nam -

Đông Bắc Nam Ấn Độ Dương , Ôxtrâylia ->

Iran Nam Á Tây Nam - Đông

Bắc

Nam Ấn Độ Dương, Ôxtrâylia -> Iran

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

* Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa châu Á ở mùa đông và mùa hạ ?

* Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa châu Á ?

* Sự khác nhau về thời tiết giữa mùa đông và mùa hạ cá ảnh hưởng ntn tới đời sống và sx của của con người trong khu vực ?

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

* Giáo viênhệ thống nội dung bài thực hành - Phân tích hướng gió về mùa đông

- Phân tích hướng gió về mùa hạ

- Hướng dẫn học sinh ghi phần tổng kết

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Làm bài tập trong VBT .

- Ôn lại kiến thưc về các chủng tộc , đặc điểm dân cư trên thế giới .

* Bài mới :

- Tìm hiểu bài “ Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài

(17)

học

* Rút kinh nghiệm:

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

HS hiểu

- Châu Ácó số dânđông nhất so với các châu lụckhác , mức độtăng dân số đã đạt mức trung bình của thế giới .

- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á.

- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á . 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ được sự gia tăng dân số .

- Kĩ năng quan sát và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn .

3. Phẩm chất

- Biết về số dân và có thái độ hửơng ứng các chính sách dân số của quốc gia mình . 4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)

II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên:

- Lược đồ , tranh ảnh , tài liệu về dân cư – chủng tộc ở châu Á.

- Tranh ảnh ,tài liệu về các tôn giáo của châu lục.

- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK - Mỏy chiếu

2. Học sinh:

-Đọc trước bài

III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định

2. kiểm tra bài cũ.(4’)

(18)

-Kiểm tra VBT của HS.

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về những quốc gia có số dân đông của Châu Á . HS nhận xét.

- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,

- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục có mức độ tập trung đông dân và sự đa dạng về tôn giáo .Để tìm hiểu rừ hơn ...

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Châu Ácó số dânđông nhất so với các châu lụckhác , mức độtăng dân số đã đạt mức trung bình của thế giới .

- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á.

- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á . Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1: Một châu lục đông dân nhất thế giới ( 10 phútt ) Giáo viên yêu cầu h/s quan sát

bảng 5.1 SGK (Trang 16) dân số các châu lục từ 1950 - 2002 (Triệu người)

? So sánh , nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới?

? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân của châu Á?

GV nhận xét: Châu Á có nhiều đồng bằng tập trung đông dân, do sản xuất nông nghiệp nên đồng bằng cần nhiều sức lao động

? Dựa vào bảng 5.1 ( sgk), hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á đó có sự thay đổi như thế nào?

Giao viờn: Hướng dẫn học sinh cách tính tỉ lệ gia tăng dân số

? Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất mà tỉ lệ gia

HS quan sát bảng 5.1 SGK (Trang 16) HS trả lời dựa vào bảng số liệu -> lớp nhận xét, bổ sung.

HSTL: đồng bằng rộng lớn, màu mì -> thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nờn cần nhiều nhân lực) -> lớp nhận xét, bổ sung

- HS trả lời -> nhận xét, bổ sung.

HS dựa vào bảng số liệu để tính

HSTL: do sự phát

1/ Một châu lục đông dân nhất thế giới

- Châu Á có dân số đông nhất thế giới, tăng nhanh.

- Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á đó giảm ( tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3%)

(19)

tăng tự nhiên đó giảm?

GV nhận xét

? Liên hệ với chính sỏch dân số ở VN?

GV bổ sung thờm

triển công nghiệp và đô thị hoá ở nước đông dân, thực hiện chính sách dân số.

- HS liên hệ

2: Dân cư thuộc nhiều chủng tộc ( 15 phútt ) GV yêu cầu HS quan sát BĐ dân

cư và đô thị châu Á

? Nhận xét sự phân bố dân cư của châu Á?

GV nhận xét

- Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ hình 5.1 SGK trang 17

? Cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?

? Vậy người VN thuộc chủng tộc nào?

? Nhắc lại ngoại hình của từng chủng tộc?

? So sỏnh thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu? Vì sao?

? Các chủng tộc châu Á có quyền bình đẳng không? Tại sao?

Quan sát BĐ dân cư và đô thị châu Á HSTL: phân bố không đồng đều quan sát lược đồ hình 5.1 SGK trang 17

HSTL -> nhận xét, bổ sung

- Môn-glụ-ớt HS nhắc lại

HSTL: đa dạng và phức tạp hơn -> nhận xét, bổ sung

HSTL -> nhận xét, bổ sung

2. Dân c ư thuộc nhiều chủng tộc

- Dân cư phân bố không đồng đều và mật độ dân số cao.

- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: Môn-glô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít, Ô-xta-lô-ít. Nhưng chủ yếu là: Môn-glô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít.

- Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội 3: Nơi ra đời của các tôn giáo (10 phútt)

- GV gọi 1 h/s đọc nội dung thông tin phần 3 sgk để trả lời câu hỏi:

? Trên thế giới có bao nhiờu tôn giao lớn ?

GV: Chuẩn xác kiến thức.

( Có 4 tôn giao lớn)

? Hãy kể tên và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn đó ?

? Theo em tôn giáo ra đời có vai trò tiờu cực, tích cực nào?

GV nhận xét

? Dựa vào hình 5.2 ( sgh) và hiểu biết bản thân, giới thiệu về hành lễ của một số tôn giao?

GV nhận xét bổ sung thờm Gọi HS đọc KL

Đọc nội dung thông tin phần 3 sgk

- HS trả lời -> lớp nhận xét, bổ sung

(Tiêu cực: nạn mê tín dị đoan, dễ bị các thế lực phản động lợi dụng. Tích cực: tôn giáo ra đời, có tính hướng thiện, tôn trọng lẫn nhau).

- QS hình, HS trình bày -> nhận xét, bổ sung.

- HS đọc KL

3/ Nơi ra đời của các tôn giáo

- Văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo ( các tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo và Thiên chúa giáo).

* KL: ( sgk) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

(20)

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu 3. Cho bảng số liệu sau:

Dân số các châu lục (hoặc khu vực) năm 2005 (đơn vị: triệu người)

Châu lục hoặc khu vực Dân số Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)

Châu Âu 730,0 - 0,1

Châu Á 3920,0 1,3

Châu Phi 906,0 2,3

Bắc Mĩ 328,7 0,6

Mĩ La-tinh 559,0 1,6

Châu Đại Dương 33,0 1,0

Toàn thế giới 6476,7 1,2

Câu 4. Cho bảng số liệu sau:

Sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây

Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 2005

Số dân (triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766* 3920

* Chưa tính số dân của Liên Bang Nga thuộc châu Á Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu1 : Vì sao châu Á đông dân ? Năm 2002 dân số châu Á đứng hành thứ mấy trong khu vực ?

Câu2 :Nguyên nhân nào làm cho châu Á có tỉ lệ gia tăng TB ?

Câu 3: Trình bày địa điểm và thời điểm ra đới 4 tôn giáo lớn của châu Á?

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

* Bài cũ :

- Học bài theo câu hỏi cuối SGK ( không yêu cầu về biểu đồ bài 2/SGk mà chỉ nhận xét ) - Làm bài tập trong VBT .

* Bài mới :

- Tìm hiểu bài “ Thực hành : Đọc , phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á”

* Rút kinh nghiệm:

...

...

...

(21)

BÀI 6 : THỰC HÀNH

ĐỌC ,PHÂN TÍCH LỰƠC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:HS hiểu

- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của châu Á .

- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á ,tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội .

- Rèn kĩ năng xác định ,nhận biết vị trí các quốc gia ,các thành phố lớn của châu Á.

3. Phẩm chất

- Biết về số dân và có thái độ hửơng ứng các chính sách dân số của quốc gia mình . 4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)

II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

(22)

1. Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên châu Á.

- H6.1/SGK.

-Mỏy chiếu 2. Học sinh:

-Đọc trước bài

III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định

2.kiểm tra bài cũ.

Kiểm tra 15’

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Châu Á là một châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục khác , Châu Ácó đặc điểm phân bố dân cư như thế nào ? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thị ..

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của châu Á . - Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1: Phân bố dân cư Châu Á (20’ ) - Giáo viên: Treo lược đồ

hình 6.1 ( sgk) kết hợp quan sát bản đồ phân bố dân cư châu Á. ->

Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ 6.1( Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của Châu Á) xem các kí hiệu trong phần chú giải

? Đọc hình 6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu sau?

QS bản đồ

HS lên bảng xác định trên lược đồ -> lớp theo dõi, nhận xét.

1. Phân bố dân c ư Châu Á

STT Mật độ dân số trung bình

Nơi phân bố Ghi

chỳ

(23)

1

2.

3.

4.

Dưới 1 người/ km2

Từ 1-50 người km2

Từ 51- 100 người/km2

Trên 100 người/km2

Bắc liên bang Nga, Ả Rập xờ- ut, Trung Quốc, I- Rắc, Pa- Ki xtan, Tây Băng la đét Mông cổ, Nam Liên Bang Nga, Mianma, Lào, Thái Lan, Malaixia,Đông Inđônêxia, Đông và Tây Ả râp xê ut, I ran, Nam Thổ nhĩ kỡ

Đông và Tây I- Rắc, Bắc thổ nhĩ kỡ, Bắc Hàn Quốc, Bắc Nhật Bản, Đông Trung Quốc, Ấ độ, Nam paki-xtan, Nam Philippin Đông Trung Quốc, Việt Nam, Ấn độ, Bắc philippin, Inđônêxia,Nam Thái Lan, Malaixia, Brunây, Nam Nhật Bản, Nam Hàn Quốc.

? Quan sát bản đồ TN châu Á và hình 6.1 giải thích tại sao sự phân bố mật độ dân cư châu Á không đồng đều? Mật độ dân số nào lớn nhất và nhỏ nhất?

QS bản đồ và lược đồ 6.1

Hs giải thích ( do đặc điểm địa hình, khí hậu) -> lớp nhận xét, bổ sung

2: Các thành phố lớn châu Á ( 15’) - Giáo viênyêu cầu học sinh

làm việc với hình 6.1 và số liệu bảng 6.1

- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm ( 4 phútt)

? Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của Chúng trên hình 6.1?

( theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ) - GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức:

GV yêu cầu Hs xác định tên nước trên trên bản đồ các nước trên TG.

? Em hãy cho biết các thành phố lớn của Châu Á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao lại có sự phân bố như vậy?

QS hình 6.1 và bảng 6.1

thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét, bổ sung

HS tìm tên nước trên BĐ

HSTL: tập trung ở ven biển 2 đại dương lớn, nơi có đồng bằng châu thổ màu mì, khí hậu nhiệt đới ôn hoà…

2. Các thành phố lớn ở châu Á - Bắc kinh, Thượng Hải

( Trung Quốc)

- Xờ- Un ( Hàn Quốc)

- Hà Nội, Thành phố Hồ Chớ Minh ( Việt Nam)

- Manila ( Philippin) - Đắc Ca ( Băng La đét) - Gia- Các- Ta ( Inđônêxia) - Mumbai, Niu đê li ( ẤN ĐỘ) - Ca ra si ( Pakixtan)

- Bát đa ( I Rắc) - Tờ- hụ- ran ( I ran)

* Các thành phố lớn của Châu Á tập trung tại vùng ven biển Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á

- Bởi vì tại các vựng này có đồng bằng có đất phù sa màu mì nên dân cư tập trung đông. Các ĐKTN, dân cư thuận lợi cho xây dựng, phát triển các đô thị; địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu dễ chịu, nguồn

(24)

-> lớp nhận xét, bổ sung

lao động dồi dào cung cấp nhân lực cho các ngành kinh tế. Vị trí cũn thuận lợi cho giao thông.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu 1. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy điền vào bảng sau:

STT Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố chủ yếu 1 Dưới 1 người/km2

2 1-50 người/km2 3 51-100 người/km2 4 Trên 100 người/km2

Câu 2. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy cho biết tên 10 thành phố lớn (và tên quốc gia) ở châu Á.

Câu 3. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.

Câu 4. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy giải thích sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu1 : Vì sao dân cư châu Á lại tạp trung đông ở ven hai đại dương ?

Câu2 : Xác định trên bản đồ nơi phân bố mật độ dân số <1ng/km2 và trên 100ng/km2? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

* Bài cũ :

- Làm bài tập trong VBT .

* Bài mới :

- Tìm hiểu bài “ Tìm hiểu bài đặc điểm kinh tế xã hội các nước châu Á”

(25)

BÀI 7 : ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức, kĩ năng :

Sau khi học xong bài này, HS : a. Kiến thức

- Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế – xã hội các nước châu Á hiện nay . b. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng phân tích các bảng số liệu ,bản đồ kinh tế xã hội

- Kĩ năng thu thập ,thống kê các thông tin kinh tế – xã hội mở rộng kiến thức . 2.Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:

a.. Phẩm chất

- Có ý thức và hành đông bảo vê , học tốt để phát triển đất nước.

b. Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giao tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)

c. Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)

II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1.Giáo viên:

- Bản đồ kinh tế châu Á.

- Tranh ảnh ,tài liệu về các trung tâm kinh tế lớn , các thành phố lớn của một số quốc gia ở châu Á .

- Mỏy chiếu.

2. Học sinh:

-Đọc trước bài - trả lời các câu hỏi in nghiêng trong phần bài học.

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

2. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

(26)

- GV đua ra các gợi ý: Nói :kính tế châu Á phát triển rất nhanh ?Em đánh giá gì về nhậnđịnh trên ?

- HS đua ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,

- GV nhấn mạnhvề tình hình kinh tế châu Á từ sau những năm năm 50 của TKXX.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế – xã hội các nước châu Á hiện nay .

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1: Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ hiện nay ( 40’)

? Đặc điểm kinh tế - xã hội các nước châu Á sau chiến tranh thế giới lần 2 như thế nào?

? Nền kinh tế bắt đầu có sự chuyển biến khi nào?

GV nhận xét: bổ sung Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế TG, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Singgapo trở thành con rồng chừu Á.

Giáo viênyêu cầu học sinh quan sát bảng 7.2

? Nước có bình quõn thu nhập cao nhất gấp mấy lần nước có thu nhập thấp nhất?

? So sánh giá trị nông nghiệp trong GDP giữa nước thu nhập cao với mức thu nhập thấp?

? Hãy nhận xét trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các

nước châu Á

GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về đặc điểm phát triển kinh tế của các nước, nhóm nước theo bảng sau:

Nhóm nước

Đặc điểm

phát triển kinh tế

Tên nước và

vùng lãnh thổ 1. Nước

phát triển

….

2. Nước …..

HSTL: XH: các nước giành độc lập;

Kinh tế: kiệt quệ, yếu kém, nghèo đói) ( nửa cuối TK XX)

- HS đọc bảng số liệu 7.2

TL: (GDP/người Nhật gấp 105,4 lần và gấp 80,5 lần VN) HS nhận xét, lớp bổ sung

( Không đồng đều) - Các nhóm trao đổi, thống nhất ý kiến trả lời

- Học sinh cử đại diện trình bày

-> nhóm khác bổ sung

2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các n

ước và lãnh thổ hiện nay - Sau chiến tranh thế giới thứ 2 nền kinh tế các nước Châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lãnh thổ không đồng đều.

- Có 4 nhóm nước:

+ Nước phát triển

+ Nước công nghiệp mới + Nước đang phát triển + Nước nông- công nghiệp

(27)

công nghiệp mới 3. Nước đang phát triển

… 4. Nước

nông, công nghiệp

……

GV gọi các nhóm trình bày - Giáo viênchuẩn xác kiến thức - Giáo viên yêu cầu dựa vào bảng 7.2 kết hợp quan sát bản đồ kinh tế chung Châu Á cho biết

? loại nước nào có thu nhập cao?

phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á? cho ví dụ?

? Loại nước nào có số lượng nhiều nhất?

? Việt Nam thuộc loại nước nào?

- Giáo viênnhận xét, chuẩn xác kiến thức

- Yêu cầu HS đọc KL ( sgk)

QS bản đồ kinh tế châu Á và bảng 7.2 - Học sinh trả lời ->

Lớp nhận xét, bổ sung

HS đọc KL ( sgk)

- Châu Á có nhiều quốc gia có thu nhập thấp: VN, Lào..

* Kết luận: (sgk)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu1 : Điền vào chỗ trống những kiến thức phù hợp để hoàn chỉnh 2 câu sau:

- Những nước có mức thu nhập trung bình và thấp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính.. TIẾN TRÌNH

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính.. TIẾN TRÌNH

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học trong trình bày bài

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính?. TIẾN TRÌNH

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học để vẽ hình, đọc tên nửa

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học để đọc

   - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, đọc bản đồ, tranh ảnh, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình