• Không có kết quả nào được tìm thấy

: KHU VỰC TÂY NAM Á I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

Trong tài liệu Kiến thức (Trang 37-41)

1. Kiến thức, kĩ năng :

Sau khi học xong bài này, HS : a. Kiến thức

- Xác định được vị trí và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ.

- Đặc điểm tự nhiên của khu vực : Địa hình núi , cao nguyên và hoang mạc chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ , khí hậu khắc nghiệt thiếu nước . Tài nguyên thiên nhiên phong phú đặc biệt là dầu mỏ .

- Đặc điểm kinh tế khu vực : Trước kia chủ yếu phát triển nông nghiệp ngày nay công nghiệp khai khoáng và chế biến dầu mỏ phát triển .

- Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng một , điểm nóng , của thế giới . b. Kĩ năng:

- Kĩ năng xác định trên bản đồ vị trí giới hạn khu vực Tây Nam Á.

- Nhận xét phân tích vai trò của vị trí của khu vực trong phát triển kinh tế xã hội . - Kỹ năng xác lập mối quan hệ giữa vị trí đị lí , địa hình và khí hậu trong khu vực . 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực

a. Phẩm chất

- Có thái độ tự giác nghiên cứu tìm hiểu .

- Lồng ghép KNS : Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân , tự nhận thức và giải quyết vấn đề

b. Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)

c. Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….)

II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên:

- Lược đồ Tây Nam Áá.

- Bản đồ tự nhiên châu Á.

- Tư liệu, tranh ảnh về hoạt động khai thác dầu , đạo Hồi ...

- Mỏy chiếu 2. Học sinh:

-Đọc trước bài

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

? Trình bày về đặc điểm phát triển và cho biết những thành tựu trong sản xuất nông nghiệp Châu Á?

1. B i m ià

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- GV đưa ra các gợi ý: Một số bức tranh về hoạt động khai thác dầu và chiến tranh ở khu vực TNA . Em có hiểu biết gì về những hình ảnh này ?

- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó, - GV nhấn mạnh về tình hình chiến sự đang diÔN ra ?.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Đặc điểm tự nhiên của khu vực : Địa hình núi , cao nguyên và hoang mạc chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ , khí hậu khắc nghiệt thiếu nước . Tài nguyên thiên nhiên phong phú đặc biệt là dầu mỏ .

- Đặc điểm kinh tế khu vực : Trước kia chủ yếu phát triển nông nghiệp ngày nay công nghiệp khai khoáng và chế biến dầu mỏ phát triển .

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1: Tìm hiểu về vị trí địa lý khu vực Tây Nam Á ( 10’) - GV yêu cầu Hs xác định khu vực

Tây Nam Á trên bản đồ TN châu Á

- Quan sát bản đồ tự nhiên khu vực Từy Nam Á cho biết:

? Từy Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ nào?

? Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và chừu lục nào?

Gv nhận xét, kết luận

? Với toạ độ địa lý trên Tây Nam Á thuộc đới khí hậu nào?

? Với vị trí khu vực Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật?

? Tại sao nói TNA có vị trí chiến lược quan trọng?

- GV gợi ý: giá trị kênh đào xuy-ê - ĐTD <-> địa trung hải <-> kênh xuy-ê <-> Biển đỏ<-> ÂĐD con đường giao thông ngắn nhất từ châu Âu sang châu Á và ngược lại

HS xác định trên bản đồ

- QS bản đồ

TL:( 120B - 420B, 260Đ - 730 Đ)

HS lên xác định trên bản đồ -> lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung

( đới nóng và cận nhiệt)

( nằm ngú ba chừu lục)

1 HS giải thích ->

lớp nhận xét, bổ sung

1. Vị trí địa lí

- Giới hạn: : 120B - 420B, 260Đ - 730 Đ

- Nằm ngó ba của 3 châu lục Á, Âu, Phi, thuộc đới nóng và cận nhiệt, có một số biển và vịnh bao bọc.

- Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, Vì là con đường giao thông ngắn nhất từ Châu Âu sang Châu Á 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á ( 15’)

- GV : Từ vị trí địa lí của TNA ở môc tiêu theo yêu cầu h/s nghiên

cứu về địa hình, sông ngòi, QS bản đồ TN Tây

2. Đặc điểm tự nhiên

khoáng sản

GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm ( 4 phútt)

? Dựa vào hình 9.1 kết hợp với bản đồ trên bảng, em hãy cho biết:

Đi từ Bắc xuống Đông Nam, khu vực TNA có mấy miền địa hình?

Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất? Tại sao?

? Nêu đặc điểm của sông ngòi TNA? Kể tên các sông lớn?

? Khu vực có nguồn tài nguyên quan trọng nào? Phân bố ở đâu?

- GV chuẩn xác và xác định trên bản đồ

GV nhận xét, kết luận

GV chuyển ý: TNA là nơi có vị trí chiến lược quan trọng, nơi giao lưu của nhiều nền văn minh cổ đại, với khí hậu khô hạn, nhiều dầu mỏ khí đốt.TNA đó tận dụng những thuận lợi, khắc phục khó khăn để phát triển kinh tế, ổn định tình hình chính trị xã hội ở các quốc gia.

Nam Á( hoặc lược đồ 9.1)

- Thảo luận nhóm tòinh bày -> nớom khác nhận xét, bổ sung

HS lên xác định trên bản đồ.

HS lên xác định trên bản đồ -> lớp theo dõi, nhận xét

(Quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa khô, rất ít mưa)

- Tây Nam Á có nhiều núi và cao nguyên: phía đông bắc có các dãy núi cao, phớa Tây Nam là sơn nguyên Ả rập, ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà - Ít sông ngòi, lớn nhất là 2 sông Ti-grơ và ơ-frát

- Khoáng sản quan trọng nhất: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng rất lớn, tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà, quanh vịnh Pec- xich

- Khu vực thuộc đới khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô hạn.

3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị ( 10’) - GV yêu cầu h/s dựa vào hình 9.3

SGK hoặc BĐ các nước châu Á và nội dung thông tin SGK hãy lên bảng xác định trên bản đồ:

? Đọc tên và xác định các quốc gia TNA?

? Quốc gia có diện tích lớn nhất ? quốc gia có diện tích nhỏ nhất?

GV nhận xét

? Dân cư Tây Nam Á có đặc điểm gì? sống tập trung chủ yếu ở đâu?

Tại sao?

- GV yêu cầu h/s dựa vào bản đồ kinh tế Châu Á, kết hợp hình 9.2,4 ( sgk) và kiến thức đó học, trả lời câu hỏi:

? Nền kinh tế TNA trước đây có đặc điểm gì

? Ngày nay ngành kinh tế nào của TNA phát triển nhất? Tại sao?

QS bản đồ các nước châu Á hoặc hình 9.3 ( sgk)

HS trình bày trên bản đồ -> lớp theo dõi, nhận xét.

( Đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp:

trồng lúa gạo, mì, chăn nuôi du môc ..) HSTL -> lớp nhận xét, bổ sung

3/ Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị

* Dân cư:

- Tây Nam Á là cái nôi của nền văn minh cổ đại thế giới - Dân cư chủ yếu là người A rập theo đạo hồi; sống tập trung ở các vùng ven biển, nơi có đủ nguồn nước ngọt

* Kinh tế:

- Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển, (chủ yếu khai thác dầu mỏ chiếm 1/3 sản lượng dầu thế giới. )

- Xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.

? Kể tên sản phẩm xuất khẩu quan trọng nhất của TNA? sản phẩm đó xuất sang những quốc gia, châu lục nào?

? Tại sao tình hình chính trị của Tây Nam Á luụn bất ổn? Điều đó có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế xã hội?

- GV chuẩn xác kiến thức

HS trả lời dựa vào hình 9.4 ( sgk)

- H/s trả lời-> lớp nhận xét

- Các quốc gia khai thác nhiều dầu mỏ: A rập xờ ut, I ran, I rắc, cụ oột

* Chính trị: là khu vực không ổn định về chính trị, là nơi đó xảy ra những cuộc tranh chấp giữa các bộ tộc trong và ngoài khu vực.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- Trong bài học hôm nay Chúng ta cần ghi nhớ những ND kiến thức nào ? - Xác định vị trí của khhu vực Tây nam á trên bản đồ ,phân tích ý nghĩa VTĐL?

- Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- Liên hệ VN về dầu khí

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quátlại nội dung bài học

* Bài cũ :

- Nắm vững nội dung bài học .

- Học bài cũ bằng cách trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Làm bài tập ở VBT

* Bài mới :

- Đọc tìm hiểu trư ớc bài 10 .

- Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của khu vực Nam Á.

Bài 10 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á

Trong tài liệu Kiến thức (Trang 37-41)

Đề cương

Tài liệu liên quan