• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIấN VIỆT NAM I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

Trong tài liệu Kiến thức (Trang 95-98)

1. Kiến thức:

- Nắm được lãnh thổ Việt Nam đã được hình thành qua quá trình lâu dài và phức tạp.

- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh hưởng của nó tới địa hình và tài nguyên thiên nhiên nước ta

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu sơ đồ địa chất, các khái niệm địa chất đơn giản, niên đại địa chất.

Nhận biết các giai đoạn cơ bản của niên biểu địa chất . Nhận biết và xác định trên bản đồ các vùng địa chất kiến tạo của Việt Nam

3. Phẩm chất

- Có ý thức và hành động bảo vệ môi trường, tài nguyên khoáng sản.

4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp, thuyết trình ( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, tư liệu ,…….)

II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên:

- Bảng niên biểu địa chất

- Sơ đồ các vùng địa chất- kiến tạo - Bản đồ địa chất Việt Nam

- Bản đồ trống Việt Nam.

2. Học sinh:

- Đọc trước bài

III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định

2. kiểm tra bài cũ (4’)

- Kiểm tra việc hoàn thiện bài thực hành của HS . 3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về đặc điểm địa hình Việt Nam ( núi cao ,đồng bằng , cao nguyên ), một số loại khoáng sản ( than ,dầu ,sắt )... Qua những hình ảnh đó em có hiểu biết gì?

- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các vế đề đó ?

- GV nhấn mạnh về các đặc điểm tự nhiên đó và quá trình hình thành và phát triển của

Chúng phải trải qua một quóng thời gian dài . Để hiểu hơn về lịch sử hình thành tự nhiên nước ta , chúng ta tìm hiểu trong bài hoc số 25.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Nắm được lãnh thổ Việt Nam đã được hình thành qua quá trình lâu dài và phức tạp.

- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh hưởng của nó tới địa hình và tài nguyên thiên nhiên nước ta

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1: Tìm hiểu giai đoạn Tiền Cambri (8 phútt)

- GV yêu cầu H/S quan sát hình 25.1 và đọc nội dung SGK ghi nhớ kiến thức trả lời câu hỏi:

? Thời kỡ Tiền Cambri cách thời đại chúng ta là bao nhiêu triệu năm?

? Vào Tiền Cambri, lãnh thổ Việt Nam chủ yếu là biển hay đất liền?

? Em hãy cho biết giai đoạn này có những mảng nền cổ nào?

? Nhận xét về các loài SV ở giai đoạn này nht?

- GV chuẩn xác kiến thức và chỉ trên bản đồ Việt Nam các mảng nền ở

Cả lớp quan sát hình và đọc thầm thông tin

- H/S trả lời-> lớp nhận xét bổ sung

1 HS lên bảng đọc tên các mảng nền cổ ở hình 25.1 SGK

Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chia làm 3 giai đoạn:

1. Giai đoạn Tiền Cambri ( Tạo nên nền móng sơ khai của lãnh thổ )

- Cách ngày nay khoảng 542 triệu năm

- Đại bộ phận lãnh thổ nước ta lúc đó cũn là biển.

- Phần đất liền nước ta là những mảng nền cổ: Vũm sông chảy, hoàng Liên Sơn, Sông Mó, Kon tum...

- Các loài sinh vật rất ít và đơn giản. Khí quyển rất ít ôxi.

2: Tìm hiểu giai đoạn cổ kiến tạo ( 13 phútt) Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu H/S dựa vào bảng 25.1 và hình 25.1 SGK kết hợp nội dung cho biết:

? Giai đoạn cổ kiến tạo kéo dài bao nhiêu năm?

? Cho biết tên các mảng hình thành vào giai đoạn cổ sinh và Trung sinh?

? Giai đoạn này có những đặc điểm gì?

? Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn này ntn?

Cả lớp quan sát bảng 25.1 và hình 25.1 SGK ghi nhớ - Đại diện nhóm trình bày-> nhóm khác nhận xét bổ sung

( khí hậu nóng ẩm -> phát triển rừng.

Hình thành các bể than -> TV phát

2. Giai đoạn cổ kiến tạo ( phát triển và mở rộng lãnh thổ)

- Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm, kéo dài 500 triệu năm.

- Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền.

- Một số dãy núi hình thành do các vận động tạo núi.

- Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền bắc và rải rác ở một số nơi.

- Sinh vật phát triển mạnh mẽ:

? Tên các loài sinh vật chủ yếu?

? Cuối đại trung sinh địa hình lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì? lịch sử địa chất, địa hình, khí hậu, sinh vật có mối quan hệ như thế nào?

- GV chuẩn xác kiến thức

Chuyển ý: Nếu giai đoạn cổ kiến tạo phần lớn lãnh thổ là đất liền, núi được hình thành rồi lại bị san bằng, thì tại sao địa hình ngày nay lại phức tạp, đa dạng như vậy. Giai đoạn nào có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay

triển mạnh mẽ, ưu thế cây dương xỉ, hạt trần..)

chủ yếu là bũ sát, khủng long và cây hạt trần.

- Cuối đại trung sinh, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mũn, hạ thấp trở thành bề mặt san bằng.

3: Tìm hiểu giai đoạn tân kiến tạo ( 13 phútt) - GV yêu cầu H/S tiếp tôc dựa

vào bảng 25.1 và hình 25.1 SGK và kết hợp nội dung SGK cho biết.

? Giai đoạn Tân kiến tạo diÔN ra trong đại nào? thời gian là bao nhiêu?

? Cho biết điểm nổi bật của giai đoạn này?

? Giai đoạn này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay? cho ví dụ cụ thể?

? Em hãy cho biết một số trận động đất khá mạnh xảy ra ở khu Điện biên, Lai Châu chứng tỏ điều gì?

? Địa phương em đang ở thuộc đơn vị nền móng nào? Địa hình có tuổi khoảng bao nhiờu?

- GV chuẩn xác kiến thức:

Cả lớp quan sát bảng 25.1 và hình 25.1 SGK ghi nhớ ( trong đại tân sinh, cách 25 triệu năm) - H/S trả lời-> lớp nhận xét, bổ sung ( có ý nghĩa rất lớn:

nâng cao địa hình.., XH các cao nguyên, sụt lỳn ở các ĐB, mở rộng biển Đông, Hình thành các KS..) ( chứng tỏ hoạt động Tân kiến tạo vẫn tiếp tôc diÔN ra ở nước ta, và tiếp tôc làm thay đổi địa hình bề mặt TĐ)

HS liên hệ trả lời

3.Giai đoạn tân kiến tạo ( tạo nờn diện mạo hiện tại của lãnh thổ và cũn đang tiếp diÔN)

- Địa hình nângg cao( dãy Hoàng Liên sơn với đỉnh Phan-xi-păng)

- Hình thành các cao nguyên bagian ( ở Tây nguyên), các đồng bằng phù sa ( đồng bằng sông hồng, sông cửu long), các bể dầu khí ở thềm lục địa.

- SV phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất.

* Kết luận: SGK

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Trong tài liệu Kiến thức (Trang 95-98)

Đề cương

Tài liệu liên quan