PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÔNG
2.3. Sự hài lòng trong công việc của công nhân tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp
2.3.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc qua phân tích
2.3.3.1. Các biến độc lập
Bảng 2. 7: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc Biến quan
sát
Hệ số tương quan biến
tổng Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến Sự hài lòng: Cronbach’s Alpha = 0,837
SHL1 0,566 0,823
SHL2 0,654 0,800
SHL3 0,649 0,802
SHL4 0,669 0,795
SHL5 0,661 0,798
(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS) Sau khi tiến hành kiểm định độtin cậy của thang đo biến phụthuộc thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Từ kết quảcủa bảng trên ta thấy rằng, nhân tốsựhài lòng có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,7 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Đồng thời, hệsố Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn hệsố Cronbach’s Alpha của nhân tố tương ứng với biến đó. Vì vậy, tất cảcác biến đều được giữlại cho các phân tích tiếp theo.
2.3.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc qua phân
Trường ĐH KInh tế Huế
Bảng 2. 8: Kiểm định KMO và Bartlett's Test biến độc lập Kiểm định KMO và Kiểm định Bartlett
HệsốKMO 0,815
Kiểm định Bartlett
Approx. Chi-Square 3655,1 35
df 703
Sig. 0,000
(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS) Dựa vào kết quảkiểm định ở bảng trên ta thấy, hệsốKMO là 0,815 lớn hơn 0,5.
Đồng thời, mức ý nghĩa Sig. của kiểm định Bartlett’s Test là 0,000 nhỏ hơn 0,05 nên ta có thể kết luận các biến có sự tương quan với nhau. Vì vậy, có thểtiến hành phân tích nhân tốkhám phá EFA.
Sau khi kiểm định điều kiện để phân tích nhân tố đó là kiểm định KMO và Kiểm định Bartlett, phân tích nhân tố khám phá được thực hiện. Khi thực hiện phân tích nhân tốkhám phá ta chọn phương pháp xoay nhân tốVarimax procedure.
Những biến có hệsốtải Factor Loading nhỏ hơn 0,5 sẽbịloại khỏi mô hình
Những biến tải lên hai hay nhiều nhóm nhân tố và có chênh lệch hệ số tải giữa giá trịlớn nhất và giá trịnhỏnhất nhỏ hơn 0,3 sẽbịloại khỏi mô hình.
Loại những biến xuất hiện tách biệtởnhân tốchỉcó một biến duy nhất.
Bảng 2. 9: Hệ số nhân tố tải
Biến quan sát Hệ số tải các nhân tố thành phần
1 2 3 4 5 6 7
DKLV3 0,782
DKLV5 0,768
DKLV4 0,751
DKLV6 0,716
DKLV1
Trường ĐH KInh tế Huế
0,686Biến quan sát Hệ số tải các nhân tố thành phần
1 2 3 4 5 6 7
TL1 0,722
TL4 0,718
TL3 0,717
TL6 0,713
TL5 0,712
DDCV1 0,808
DDCV2 0,776
DDCV5 0,768
DDCV6 0,752
DDCV4 0,741
DDCV3 0,597
DN3 0,819
DN2 0,776
DN5 0,768
DN1 0,766
DN4 0,760
CT3 0,811
CT4 0,799
CT2 0,735
CT5 0,726
CT1 0,710
DTTT2 0,697
DTTT4 0,690
DTTT3 0,653
DTTT5 0,651
DTTT1 0,650
DTTT6 0,632
Trường ĐH KInh tế Huế
Biến quan sát Hệ số tải các nhân tố thành phần
1 2 3 4 5 6 7
PL3 0,801
PL1 0,768
PL2 0,758
PL4 0,723
HệsốEngeivalue 6,020 5,179 3,361 2,663 2,501 1,845 1,389
Phương sai trích lũy tiến
(%) 15,841 13,630 8,846 7,007 6,581 4,855 3,656
(Nguồn: Xửlí sốliệu SPSS) Kết quả phân tích EFA tại mức giá trị Eigenvalue lớn hơn hoặc bằng 1 với phương sai trích Princcipal Components và phép quay Varimax, phân tích nhân tố đã rút trích được 7 nhân tố với 36 biến quan sát. Tổng phương sai trích là 60,416% (có nghĩa là 7 nhân tố được trích ở trong EFA nó phản ánh được 60,416% sự biến thiên của tất cảcác biến quan sát được đưa vào) lớn hơn 50% nên hoàn toàn đạt yêu cầu.
7 nhân tố được xác định được đặt tên và giải thích như sau:
Nhân tố 1: Điều kiện làm việc
Nhân tốnày có Engeivalue là 6,020 và giải thích 15,841% phương sai, bao gồm 6 biến quan sát:“Nơi làm việc đảm bảo an toàn”, “Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cho công việc”, “Địa điểm làm việc thuận tiện”, “Môi trường làm việc thoải mái”,
“Thời gian làm việc hợp lí”, “Nơi làm việc của Anh/Chị rất sạch đẹp, tiện nghi, thoáng mát”.
Nhân tố 2: Tiền lương
Nhân tố này có Engeivalue là 5,179 và giải thích 13,630% phương sai, bao gồm 6 biến quan sát:“Tiền lương đủ trang trải cho cuộc sống”, “Tiền lương được trả mang tính cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác trên địa bàn”,“Tiền lương đượctrả công bằng giữa các công nhân”,
Trường ĐH KInh tế Huế
“Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc”,“Tiền lươngNhân tố này có Engeivalue là 3,361 và giải thích 8,846% phương sai, bao gồm 6 biến quan sát:“Công việc đang làm phù hợp với năng lực và sở trường của Anh/Chị”,
“Công việc được phân chia hợp lý”, “Anh/Chị cảm thấy công việc đang làm đầy thú vị”, “Anh/Chị luôn hoàn thành công việc đúng tiến độ”, “Công việc có nhiều thách thức”, “Công ty đưa ra quy trình, hướng dẫn cụthể đểAnh/Chịnắm rõ khi làm việc”.
Nhân tố 4: Đồng nghiệp
Nhân tố này có Engeivalue là 2,663 và giải thích 7,007% phương sai, bao gồm 5 biến quan sát: “Đồng nghiệp thân thiện, hòađồng và dễ gần”, “Đồng nghiệpluôn quan tâm, giúp đỡ nhau”, “Đồng nghiệp luôn cố gắng thực hiện tốt công việc được giao”,
“Đồng nghiệp phối hợp làm việc có hiệu quả”, “Anh/Chị học hỏi được nhiều điều từ đồng nghiệp”.
Nhân tố 5: Cấp trên
Nhân tố này có Engeivalue là 2,501 và giải thích 6,581% phương sai, bao gồm 5 biến quan sát: “Cấp trên của Anh/Chị là người có năng lực, tầm nhìn và khả năng lãnh đạo tốt”, “Anh/Chị nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết”, “Cấp trên luôn đánh giá công bằng”, “Cấp trên luôn lắng nghe ý kiến của Anh/ Chị”,
“Anh/Chị không gặp khó khăn gì trong việc trao đổi, giao tiếp với cấp trên”.
Nhân tố 6: Đào tạo thăng tiến
Nhân tố này có Engeivalue là 1,845 và giải thích 4,855% phương sai, bao gồm 6 biến quan sát: “Anh/Chị được đào tạo cho công việc và phát triển nghề nghiệp”, “Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty”, “Công ty tạo điều kiện thăng tiến, cơ hội phát triển cá nhân”, “Anh/Chị hiểu rõ về chính sách thăng tiến”, “Công ty có tư vấn, hướng dẫn cụthể đểAnh/Chịphát triển nghềnghiệp”, “Chính sách thăng tiến của Công ty là công bằng, minh bạch”.
Nhân tố 7: Phúc lợi
Nhân tố này có Engeivalue là 1,389 và giải thích 3,656% phương sai, bao gồm 4 biến quan sát: “Anh/Chị hiểu rõ về chính sách phúc lợi của Công ty”, “Anh/Chị nhận được đầy đủ các phúc lợi của Công ty (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nghỉ phép, nghỉ bệnh,..)”,“Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm củaCông ty”,“Anh/Chị được trợ cấp phúc lợi theo đúng quy định pháp luật”.