• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH ĐẦU TƯ BẤ T

2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Địa Ốc Minh Trần

2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Địa Ốc Minh Trần

2.1.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty:

Giám đốc

Là người đại diện Công ty đứng tên cho doanh nghiệp, lãnhđạo điều hành Công ty, đềra chủ trương chính sách, chiến lược. Giám đốc có nhiệm vụgiám sát các phòng ban và đơn vịtrực thuộc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật vềhoạt động của Công ty.

Phòng kinh doanh

Tham mưu cho Giám đốc bộphận giải pháp kinh doanh.

- Chịu trách nhiệm doanh sốvà tình hình kinh doanh trước Ban Giám đốc.

- Thiết lập và tổchức triển khai kếhoạch kinh doanh của Công ty.

- Tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá thông tin thị trường và đưa ra đề xuất, kiến nghịlên ban lãnh đạo.

- Tìm kiếm và khai thác khách hàng tiềm năng.

- Tham gia trực tiếp tìm kiếm, tư vấn, hỗtrợ, chăm sóc khách hàng về thông tin các sản phẩm Bất động sản mà Công ty phân phối độc quyền.

-Đàm phán và thương thảo hợp đồng với khách hàng.

- Thực hiện chính sách kinh doanh của Công ty.

- Kiểm soát các hợp đồng bán hàng.

- Đào tạo nhân viên, đảm bảo đủ nguồn nhân lực cho các kế hoạch bán hàng đã đăng ký.

Phòng Marketting

- Lên kế hoạch phát triển, truyền thông các dự án BĐS Công ty đang phân phối nhằm tạo lượng Khách hàng mua bất động sản để thúc đẩy kinh doanh.

- Quản lý chi phí, kiểm tra, giám sát các hoạt động Marketing online của Công ty.

- Lên phương án sử dụng các công cụ Marketing online để phục vụ việc kinh doanh Bất động sản của Công ty

- Hỗtrợ& kết hợp với chuyên viên SEO & nhân viên viết bài đểtối ưu ngân sách Marketing online của Công ty như: SEO, Google Adword.

- Chịu trách nhiệm phát triển thương hiệu của Công ty.

- Làm việc với các đối tác, cơ quan truyền thông, các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan đến hoạt động Marketing.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Lên kế hoạch marketing truyền thông & phối hợp thực hiện cùng phòng kinh doanh đểtạo hiệuứng marketing offline hiệu quảnhất

- Phối hợp với trưởng phòng kinh doanh dự án đểchuẩn bị công cụbán hàng cho chuyên viên kinh doanh: Sales Kit, mặt bằng, tờ rơi, brochure

- Chủ động đề xuất phương án Marketing toàn diện hàng tháng nhằm thúc đẩy việc kinh doanh BĐS của Công ty.

- Chủ động tìm hiểu chương trình marketing của các Công ty đối thủcạnh tranh

Phòng HCTH

- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc vềcông tác tổchức cán bộ. Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động; công tác hành chính, văn thư lưu trữ, lễtân.

- Sắp xếp, tổchức bộ máy Công ty, nghiên cứu, soạn thảo các Nội quy, Quy chế vềtổchức lao động trong nội bộCông ty.

-Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối vớingười lao động theo quy định của Bộ luật lao động. Theo dõi giải quyết các chế độ, chính sách vềbảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tại nạn lao động, hưu trí;

chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các chế độ chính sách khác có liên quanđến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.

- Phối hợp với phòng Tài Chính – Kế toán xây dựng tổng quỹ tiền lương của công ty; Xây dựng các định mức đơn giá về lao động, lập và quản lý Qũy lương, các quy chếphân phối tiền lương, tiền thưởng theo các quy định của nhà nước và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng hợp báo cáo quỹ lương doanh nghiệp.

- Xây dựng công tác thanh tra, kiểm tra nội bộdoanh nghiệp, theo dõi xửlý các đơn khiếu nại, tốcáo.

- Tổchức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên.

- Quản lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định vềquản lý và sửdụng con dấu hiện hành.

- Lập báo cáo kếhoạch tiền lương, lao động gửi các cơ quan chức năng.

- Xây dựng quy hoạch cán bộ, chuẩn bị các thủtục tuyển dụng, bổnhiệm, đề bạt cán bộvà nâng bậc, chuyển ngạch lương.

- Xây dựng kếhoạch, nội dung công tác thi đua, khen thưởng, tập hợp hồ sơ đề nghị khen thưởng, trình Hội đồng thi đua – khen thưởng xét duyệt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Mua sắm văn phòng phẩm phục vụhoạt động của công ty.

- Quản lý tài sản, thiết bị văn phòng Công ty.

- Tiếp nhận, chuyển giao, phổbiến, lưu trữ bảo quản tài liệu của Công ty.

- Thực hiện các công việc khác do Giám đốc phân công.

Phòng TC

- Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính kế toán, trong định giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độtài chính của Nhà nước và các thay đổi của chế độ kếtoán qua từng thời kỳtrong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực hiện công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính – kế toán theo đúng quy định của pháp luật vềchuẩn mực kếtoán, nguyên tắc kếtoán.

- Xây dựng kếhoạch tài chính trên cơ sở kếhoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh; kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra tình hình sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản của Công ty bảo đảm tính hiệu quả.

- Tổ chức quản lý kế toán, kiểm tra việc hạch toán, kế toán đúng chế độ kế toán Nhà nước.

- Định kỳ cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu cho Giám đốc để điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; cung cấp sốliệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan theo chế độhiện hành.

- Ghi chép, tính toán, phản ánh sốliệu hiện có, tình hình luân chuyển và sửdụng tài sản, vật tư, tăng vốn, kết quảsản xuất kinh doanh và sửdụng vốn của Công ty.

- Phổbiến chính sách, chế độquản lý tài chính của nhà nước với các bộphận liên quan khi cần thiết.

- Phối hợp các phòng ban chức năng trong công ty nhằm phục vụtốt công tác sản xuất kinh doanh.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.

Phòngđầu tư –Khai thác

- Tham gia xây dựng, thu thập hệthống dữliệu phục vụ đầu tư.

- Tìm kiếm phát triển quỹ đất, định hướng pháp lý, định hướng sản phẩm khảthi.

- Phối hợp cùng Ban Lãnhđạo, xây dựng và củng cốmối quan hệvững chắc với các sở ban ngành địa phương.

- Đánh giá các dựán tiềm năng theo các tiêu chí nêu tại quy trình quyết địnhđầu tư.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tiếp nhận và cung cấp thông tin, báo cáo sơ bộ để cấp quản lý thực hiện đàm phán, thương lượng; đảm bảo chặt chẽvềmặt pháp lý và xuyên suốt việc bảo vệquyền lợi Công ty.

- Tổng hợp báo cáo liên quan đến việc ra quyết định đầu tư đúng quy trìnhđầu tư phát triển dựán của tất cảcác phòng, ban liên quan.

- Phối hợp với Phòng TC nhằm xây dựng kế hoạch chi tiết dòng tiền triển khai, hỗtrợthu xếp khoản vay, nguồn vốn tự có để triển khai dựán.

- Phối hợp với cấp quản lý đểthực hiện các nhiệm vụchi tiết trong quá trìnhđầu tư quỹ đất.

- Định kỳcập nhật danh mục các dựán đầu tư phụ trách, cập nhật tình hình thực hiện, và hiệu quảcủa Dự án sau đầu tư.

- Định kỳlập kế hoạch dòng tiền triển khai các dự án phụ trách, kế hoạch thực hiện và các công việc cần triển khai.

2.1.2: Cơ cấu và tình hình laođộng ti Công tyĐịac Minh Trần giai đoạn 2017-2019 Bng 1.1: Tình hình laođộng tại Công ty Địac Minh Trn

ĐVT: Người Chỉtiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

+/- % +/- %

Tổng nhân viên 46 55 64 9 19.57 9 16.36

Theo giới tính Nam 24 25 29 1 4.17 4 16.00

Nữ 22 30 35 8 36.36 5 16.67

Theo trìnhđộ học vấn

Lao động phổthông 13 14 14 1 7.69 0 0.00 Cao đẳng, trung cấp 18 19 24 1 5.56 5 26.32 Đại học và trên đại học 15 22 26 7 46.67 4 18.18 Theo cấp bậc

Ban quản lý 11 14 16 3 27.27 2 14.29

Nhân viên phòng kinh doanh 21 29 33 8 38.10 4 13.79 Nhân viên các phòng ban khác 10 12 15 2 20.00 3 25.00 Theo độtuổi

20–35 30 37 46 7 23.33 9 24.32

35–50 15 16 16 2 6.67 0 0.00

>50 1 2 2 1 100.00 0 0.00

(Nguồn: Phòng hành chính–tổng hợp Công tyĐịaỐc Minh Trần)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Lao động là yếu tốkhông thể thiếu trong kinh doanh, số lượng và chất lượng lao động là nhân tố quan trọng tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ những ngày đầu mới thành lập tới nay, Công ty ĐịaỐc Minh Trần luôn chú trọng đầu tư vào nguồn nhân lực. Qua bảng trên ta thấy, có sự thay đổi vềnhân sự qua các năm, cụ thể là giai đoạn 2017-2018 có thêm 9 nhân sự, đến giai đoạn 2018-2019, nguồn nhân sự được tăng thêm 9 nhân sự để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của công ty. Điều này chứng minh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty phát triển vượt bậc, đòi hỏi một nguồn nhân sự dồi dào hơn để đáp ứng kịp thời việc phân phối các sản phẩm của công ty.

 Theo giới tính

Thực tế với một doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì lao động nam sẽ chiếm đa số, bởi tính chất ngành nghềkhá phức tạp và đầy rủi ro. Tuy nhiên, với một công ty trẻ, chế độ đãi ngộ và hỗ trợ nhân viên tốt, nên nhân viên nữ tại công ty khá nhiều. Hơn nữa, trong việc kinh doanh bất động sản, nữ giới lại có ưu thế hơn trong việc bán hàng và thuyết phục khách hàng. Trong giai đoạn 2017-2018, trong khi nhân sự nam tăng thêm 1 người chiếm tỷlệ4,17% thì nhân sựnữ tăng thêm 8 người, chiếm tỷ lệ 36,36%. Do nhu cầu tăng lao động nên giai doạn 2018-2019 có sự tăng lượng nhân viên. Nam lao động tăng thêm 4 người, chiếm tỷ lệ 16,00%, nữ nhân sự tăng 5 người, chiếm tỷlệ16,67%.

 Theo trìnhđộ học vấn

Đối với kinh doanh bất động sản, nhân viên kinh doanh không nhất thiết phải là người có trình độ học vấn quá cao, nên yêu cầu về trình độ không quá quan trọng.

Nhân viên sẽ được đào tạo bài bản thông qua các buổi training với Ban lãnh đạo và được hỗ trợ trực tiếp từ Trưởng phòng, Trưởng nhóm kinh doanh. Lao động có trình độ Cao đẳng, trung cấp sẽchiếm đa số cũng là điều hợp lý, vì lao động thổ phông sẽ chọn việc làm chân tay hoặc đi học nghề. Trình độ học vấn Đại học trở lên sau khi ra trường sẽ mong muốn làm được những công việc ở công ty lớn, hoặc những ngành nghềkhông chứa quá nhiều rủi ro như bất động sản.

Trong khi lao động phổ thông không có sự thay đổi khi tăng nhân sự, năm 2018 tăng 1 nhân sựso với 2017, chiếm 7,69% và năm 2019 cũng không có sự tăng thêm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thì trình độ Cao đẳng, Đại học lại có sự thay đổi nhân sự đáng kể. Giai đoạn 2018-2019, nhân sựcó trìnhđộ Caođẳng, Trung cấp tăng 5 nhân sự, chiếm tỷtrọng 26,32%.

Trìnhđộ Đại học và trên Đại học cũng có sự tăng lên, năm 2017-2018 tăng 7 nhân sự, chiếm 46,67%. Năm 2018-2019 tăng 4 nhân sự, chiếm 18,18%.

Điều này cho thấy nhân sựkinh doanh tại công ty có sự thay đổi lớn về chất, số lao động tuyển mới đa phần đã qua đào tạo. Thị trường bất động sản ngày càng sôi động, khách càng ngày càng thông minh hơn trong các quyết định lựa chọn nơi ởhoặc sản phẩm đầu tư lợi nhuận, việc tuyển chọn những nhân sự đã qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp sẽ giúp cho công ty làm việc hiệu quả hơn, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, đem lại doanh thu lớn cho công ty cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

 Theo cấp bậc

Theo bảng thống kê, có thểthấy rằng qua 3 năm, Ban lãnh đạo công ty và nhân viên các phòng ban khác không có sự gia tăng thêm đáng kể, tuy nhiên, nhân viên phòng Kinh doanh lại tăng mạnh nhất. Cụ thể, giai đoạn năm 2017-2018 tăng 8 nhân viên , tương ứng tỷlệ tăng 38,10% và giai đoạn 2018-2019 tiếp tục tăng4 nhân viên , tương ứng tỷ lệ tăng 13,79%. Nhân viên kinh doanh đóng vai trò chính và cốt cán trong việc mang lại doanh thu cho công ty, và họlà những người kiêm luôn marketing và chăm sóc khách hàng.

 Theo độtuổi

Theo độtuổi thì Công ty có nhân viên trẻvà dồi dào, đây là một trong những lợi thế của Công ty trong việc hoạt động kinh doanh bất động sản. Lao động trẻ dưới 30 tuổi chiếm trên 50%, đây là một lợi thế đáng kể vì người trẻ luôn nhiệt huyết, năng động và dễthích nghi với sự thay đổi.

Lao động có độ tuổi từ 30 đến 50 năm 2017 có 15 nhân viên, năm 2018 tăng 1 nhân viên chiếm 6,67%, năm 2019 không có tăng thêm.. Đây là những người có năng lực có trìnhđộchuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm.

Lao động có độ tuổi từ 50 trở lên là những người có thâm niên và là trụcột của Công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.3: Tình hình kết qu kinh doanh của Công ty TNHH MTV Địa c Minh Trn trong giai đoạn 2017-2019

Bng 1.2: Tình hình kết qukinh doanh của Công ty Địac Minh Trần giai đoạn 2017-2019

Đơn vịtính: Triệu đồng

Chỉtiêu 2017 2018 2019

2018/2017 2019/2018

+/- % +/- %

Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ. 225,152 295,127 288,054 69,975 31.08 -7,072 -2.40

Các khoản giảm trừ. 62 89 95 27 43.94 5 6.38

Doanh thu thuần vềbán hàng và

cung cấp dịch vụ. 225,090 295,038 287,959 69,947 31.08 -7,078 -2.40 Tổng chi phí 210,256 277,155 273,064 66,899 31.82 -4,091 -1.48 Giá vốn hàng bán 151,699 198,845 194,080 47,146 31.08 -4,765 -2.40 Chi phí bán hàng 10,054 12,753 13,953 2,699 26.85 1,199 9.41 Chi phí quản lý doanh nghiệp 21,931 22,065 25,598 134 0.61 3,532 16.01 Chi phí khác 26,571 43,490 39,432 16,918 63.67 -4,057 -9.33 Lợi nhuận trước thuế 14,896 17,972 14,990 3,075 20.65 -2,981 -16.59 Thuếthu nhập doanh nghiệp 2,979 3,594 2,998 615 20.65 -596 -16.59 Lợi nhuận sau thuế 11,917 14,377 11,992 2,460 20.65 -2,385 -16.59 (Nguồn: Phòng Tài Chính ĐịaỐc Minh Trần)

Xét vdoanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp trong 3 năm 2017- 2019 có sự thay đổi mạnh. Năm 2018 doanh thu đạt mức 14,377 triệuđồng tăng 2,460 triệu đồng tương ứng với mức tăng 20,65% so với năm 2017. Đến năm 2019, doanh thu của doanh nghiệp giảm xuống còn 11,992 triệu đồng giảm 2,385 triệu đồng, tương ứng giảm 16.59% so với năm 2018. Năm 2019 vừa qua là giai đoạn xảy ra nhiều biến cố ở thị trường bất động sản Việt Nam nói chung và tại thị trường Đà Nẵng nói riêng. Ở

Trường Đại học Kinh tế Huế

hầu hết các phân khúc, Đà Nẵng nổi lên như là một điển hình và mang hết trong mình những sắc màu sáng tối của thị trường đầy thăng trầm sau một khoảng thời gian dài tăng trưởng ổn định. Bước sang năm 2020, giới chuyên gia nhận định với những tín hiệu tích cực từ sự dịch chuyển dòng vốn FDI vào Việt Nam, hành lang pháp lý dần được hoàn thiện..., thị trường bất động sản sẽcó nhiều triển vọng.

Xét vchi phí: Tổng chi phí của doanh nghiệp tăng giảm theo doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Tổng chi phí năm 2018 là 277,155 triệu đồng tăng 66,899 triệu đồng tương ứng tăng 31.82 % so với năm 2017, năm 2019 giảm 4,091 triệu đồng tương ứng giảm 1.48 % so với năm 2018. Chi phí về giá vốn hàng bán chiếm tỷtrọng lớn nhất trong các loại chi phí, cụ thể năm 2018 là 198,845 triệu đồng tăng 47,146 triệuđồng tương ứng với mức tăng 31.08 % so với năm 2017. Năm 2019, chi phí này là 194,080 triệuđồng giảm 4,765 triệuđồng với mức giảm 2.40% so với năm 2018.

Xét v li nhun: Trong vòng 3 năm 2017-2019 lợi nhuận của doanh nghiệp có sự biến động. Cụ thể, năm 2018, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 14,377 triệu đồng tăng 2,460 triệu đồng tương ứng với mức tăng 20.65% so với năm 2017.

Tuy nhiên đến năm 2019 do sự biến động của thị trường bất động sản cả nước nói chung và thị trường bất động sản tại Đà Nẵng nói riêng vì thế lợi nhuận của Công ty đã bịgiảm xuống, cụthếlợi nhuận sau thuếlà 11,992 triệuđồng giảm 2,385 triệuđồng tương ứng giảm 16.59% so với năm 2018.

2.1.4. Tình hình đầu tư bất động sản đất nn ca khách hàng tại Công ty Địa c