• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cơ cấu nhân sự của công ty Cổ phần Xây dựng công trinh 525

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI

2.1. Giới thiệu chung về công ty CPXDCT 525

2.1.5. Cơ cấu nhân sự của công ty Cổ phần Xây dựng công trinh 525

2016 thì giảm còn 280lao động. Nguyên nhân là vì năm 2016công ty thực hiện chính sách tinh giản biên chếnên số lao động giảm 24lao động.

Cơ cấu nhân sựphân chia theo giới tính có sựchênh lệch rất lớn vềsố lượng lao động nam và lao động nữ qua cả 3 năm. Trong năm 2016, số lao động nam chiếm 84,57% còn lao động nữ chỉ chiếm 15,43% tổng số lao động của công ty. Với một công ty thuộc lĩnh vực xây dựng thì cơ cấu nhân sự phân theo giới tính như trên thì điều đó là khá dễhiểu và khá cân đối.

Về cơ cấu nhân sự phân theo độ tuổi thì cũng có sự biến động trong giai đoạn 2014-2016, tuy nhiên không đáng kể. Số lao động dưới 30 tuổi chiếm tỷtrọng lớn nhất tổng số lao động của công ty qua cả 3 năm. Năm 2014 từ 124 lao động ( chiếm 46,27% số lao động của năm 2013) qua năm 2015 tăng thêm 27 người lên 151 lao động (chiếm 49,67% số lao động năm 2014) đến năm 2016giảm 19người còn 132 loa động (chiếm 47,14% số lao động năm 2015). Lao động tuổi từ 30 ≤ 45 tuổi cũng chiếm tỷ trọng khá lớn trong công ty. Năm 2014, lao động từ 30 ≤ 45 tuổi chiếm 36,57% số lao động trong năm và đến năm 2016, chiếm 35,71% số lao động của năm;

mặc dù tỷtrọng qua năm 2016 giảm, tuy nhiên vềsố lượng lại tăng2người so với năm 2014. Đối với lao động từ45 tuổi trởlên thì chiếm tỷtrọng thấp nhất qua các năm. Từ năm 2014 đến năm 2016, tỷ trọng lao động tuổi trên 45 trong số lao động của năm giảm nhẹ từ 17,16% còn 17,15% nhưng số lượng tăng 2 người. Qua đó, ta thấy đội ngũ lao động của công ty tương đối trẻ. Điều này giúp công ty có được đội ngũ nhân sự năng động, sáng tạo và đầy nhiệt huyết đểcống hiến cho công ty.

Trong giai đoạn 2014-2016, cơ cấu nhân sựcủa công ty có sựchênh lệch khá rõ rệt vềtrìnhđộ chuyên môn. Cụthể là lao động có trình độ trên đại học và đại học tăng qua các năm; năm 2014 lao động có trìnhđộ trên đại học chiếm 2,24% số lao động của năm đã tăng lên 3,2% trong số lao động của năm 2016. Còn trình độ CĐ-TC và trình độkhác thì từ năm 2014 qua năm 2015 tăng nhưng đến năm 2016 lại giảm, tuy nhiên giảm không đáng kể. Dễthấy rằng lao động có trìnhđộ thấp chiếm tỷtrọng lớn nhất vì tính chất công việc của công ty cần nhiều lao động chân tay. Mặt khác, lao động có trình độ chuyên môn khác năm 2016 giảm so với 2014: năm 2014 lao động trình độ

Trường Đại học Kinh tế Huế

khác chiếm 54,1% số lao động của năm đến 2016 chỉ còn chiếm tỷ trọng 51,17% số lao động của năm 2016. Nguyên nhân là vì công ty đã tăng cường hoạt động đào tạo chongười lao động để giúp họnâng cao tay nghề và kỹ năng; giúp người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn. Qua đó ta cũng thấy được chất lượng nguồn nhân lực của công ty đang dần được nâng cao.

2.1.6. Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2014-2016 Để tìm hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, ta dựa vào bảng số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2014-2016 đểphân tích sựbiến động qua 3 năm:

Bảng 2.2: Bảng kết quảhoạt động kinh doanh của Công ty CPXDCT 525 giai đoạn 2014-2016

Đơn vịtính: triệu đồng

Chỉtiêu Năm

2014

Năm 2015

Năm 2016

Chênh lệch (%) 2015/2014 2016/2015 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 211.697 330.129 243.293 55,94 -26,30

Các khoản giảm trừ - - - -

-Doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ

211.697 330.129 243.293 55,94 -26,30

Giá vốn hàng bán 188.124 295.662 223.197 57,16 -24,51

Lợi nhuận gộp vềbán hàng và cung cấp dịch vụ

23.573 34.467 20.096 46,21 -41,70

Doanh thu hoạt động tài chính 340 1.235 687 262,21 -44,34

Chi phí hoạt động tài chính Trong đó: chi phí lãi vay

4.708 4.708

7.951 6.509

3.568 4.114

68,89 38,26

-55,12 -36,79

Chi phí bán hàng - - - -

-Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.168 14.374 8.419 100,51 -41,42

Lợi nhuận thuần từkinh doanh 12.037 13.376 8.785 11,12 -34,32

Thu nhập khác 4.448 8.678 7.820 95,08 -9,88

Chi phí khác 2.753 8.320 6.028 202.31 -27,55

Lợi nhuận khác 1.695 357 1.792 -78,93 401,74

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 13.732 10.733 10.577 0,01 -22,98

Chi phí thuếTNDN hiện hành 3.372 3.318 2.272 -1,61 -31,53

Chi phí thuếTNDN hoãn lại - - - -

-Lợi nhuận trước thuếTNDN 10.360 10.415 8.305 0,53 -20,26

( Nguồn: phòng TC-HC, công ty CPXDCT 5252)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn vào bảng kết quảkinh doanh của công ty, ta thấy có sựbiến động khá rõ rệt qua 3 năm 2014-2016. Nhìn chung thì năm 2015 tăng mạnh so với năm 2014, nhưng qua năm 2016thì giảm sút khá lớn. Cụthể như sau:

Trong 3 năm qua thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụbiến động rất lớn:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là 211.697 triệu đồng, đến năm 2015tăng lên 330.129 triệu đồng, tức là tăng 55,94% ( tương đương với 118.431 triệu đồng) nhưng đến năm 2016 giảm còn 243.293 triệu đồng, giảm 26,30 % ( tương đương với 86.836 triệu đồng). Nguyên nhân của sựbiến động đó là do năm 2015, công ty mở rộng thêm hoạt động kinh doanh sang cho thuê mặt bằng, kinh doanh bất động sản, địaốc và nhận thêm một sốcông trình nâng cấp đường quốc lộ1A nên doanh thu tăng cao. Nhưng đến năm 2016, công ty kết thúc một số hợp đồng xây dựng lớn nên doanh thu của công ty bị giảm sút một cách đáng kể.

Vềlợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh thì năm 2015 tăng so với năm 2014là 11,12% (từ 12.037 triệu đồng lên 13.376 triệu đồng: tăng 1.338 triệu đồng), nhưng không đáng kể so với mức tăng của doanh thu thuần vì chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2015 tăng gấp đôi năm 2014( từ7.168 triệu đồng lên 14.374 triệu đồng) và chi phí hoạt động tài chính cũng tăng cao là tăng 68,89%; cộng với giá vốn hàng bán tăng rất cao, tăng 57,16 % ( tương ứng với 107.537 triệu đồng). Nhưng đến năm 2016 thì lại giảm còn 8.785 triệu đồng, nghĩa là giảm 34,32%ứng với sốtiền là 8.785 triệu đồng và chi phí quản lí doanh nghiệpở năm này giảm một cách đáng kểtừ14.374 triệu đồng còn 8.419 triệu đồng ( giảm 41,42%). Mặc dù các khoản chi phí của năm 2016 giảm so với năm 2015 nhưng vẫn không làm cho lợi nhuận thuần cao hơn năm 2015. Từ đó, dễ dàng thấy được hoạt động quản lý các khoản chi phí của công ty là chưa tốt làm cho hoạt động kinh doanh của công ty chưa thât sựhiệu quảkhi mà lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh tăng nhưng lại không đáng kểso với doanh thu thuần.

Đối với khoản mục lợi nhuận sau thuế: năm 2015 tăng so với năm 2014 không đáng kể là 0,53%, từ10.360 triệu đồng lên 10.415 triệu đồng. Năm 2016 giảm 20,26%

so với năm 2015; từ10.415 triệu đồng xuống còn 8.305 triệu đồng. Trong khi đó điểm đặc biệt là khoản mục lợi nhuận khác của năm 2016 lại cao hơn rất nhiều so với năm

Trường Đại học Kinh tế Huế

2015 là tăng 401,74% từ 357 triệu đồng lên 1.792 triệu đồng. Trong khi đó năm 2015 giảm 78,93% từ1.695 triệu đồng còn 357 triệu đồng. Qua đó có thểnhận thấy được mặc dù công ty có mức lợi nhuận rất lớn hoạt động còn chưa hiệu quả ba năm, mà một trong những nguyên nhân là từ việc công ty chưa có chính sách hiệu quả trong việc quản lý chi phí. Mặt khác, công ty đang mởrộng kinh doanh thêm nhiều hoạt động khác.

2.2. Đánh giá thực trạng đãi ngộ nhân sự của công ty Cổ phần Xây dựng