Ch≠Ẩng 6
1. Cấu t◊o
H˘nh 26.1. Hệ thộng lẾm mÌt bÍng n√ợc lo◊i tuần hoẾn c√ớng bực
1. ThẪn mÌy ; 2. Nflp mÌy ; 3. ư√ởng n√ợc nọng ra khõi Ẽờng cÈ ; 4. Van hÍng nhiệt ; 5. Kt n√ợc ; 6. GiẾn ộng cũa kt n√ợc ;
7. Qu◊t giọ ; 8. ộng n√ợc nội tflt về bÈm ; 9. Puli vẾ Ẽai truyền ; 10. BÈm n√ợc ; 11.ộng phẪn phội n√ợc l◊nh.
Để tăng l√ợng không kh˙ đi qua các cánh tản nhiệt, trên các động cơ tĩnh t◊i hoặc động cơ nhiều xilanh có cấu t◊o thêm qu◊t gió, tấm
h√ớng gió và vỏ bọc (h˘nh 26.3).
H˘nh 26.3. Hệ thống làm mát bằng không kh˙ sử dụng qu◊t gió
1. Qu◊t gió ; 2. Cánh tản nhiệt ; 3. Tấm h√ớng gió ; 4. Vỏ bọc ; 5. Cửa thoát gió.
2. Nguyên l˙ làm việc
Khi động cơ làm việc, nhiệt từ các chi tiết bao quanh buồng cháy đ√ợc truyền tới các cánh tản nhiệt rồi tản ra không kh˙. Nhờ các cánh tản nhiệt có diện t˙ch tiếp xúc với không kh˙ lớn nên tốc độ làm mát đ√ợc tăng cao.
Hệ thống có sử dụng qu◊t gió không chỉ tăng tốc độ làm mát mà còn đảm bảo làm mát đồng đều hơn.
Câu hỏi
1. Tr˘nh bày nhiệm vụ và phân lo◊i hệ thống làm mát.
2. Tr˘nh bày cấu t◊o và nguyên l˙ làm việc của hệ thống làm mát bằng n√ớc lo◊i tuần hoàn c√ỡng bức.
3. Có nên tháo yếm xe máy khi sử dụng ? T◊i sao ?
C∏nh t∂n nhiữt
1 2 3 4
5
H˘nh 26.2. Động cơ làm mát bằng không kh˙
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không kh˙ trong động cơ xăng
I -nhiệm vụ và phân lo◊i 1. Nhiệm vụ
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không kh˙ (còn gọi là hệ thống nhiên liệu) trong động cơ xăng có nhiệm vụ cung cấp hoà kh˙ (hỗn hợp xăng và không kh˙) s◊ch vào xilanh động cơ. L√ợng và tỉ lệ hoà kh˙ phải phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ.
2. Phân lo◊i
Theo cấu t◊o bộ phận t◊o thành hoà kh˙, hệ thống đ√ợc chia ra hai lo◊i : - Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà kh˙.
- Hệ thống nhiên liệu dùng vòi phun (th√ờng đ√ợc gọi là hệ thống phun xăng).
II -hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà kh˙
1. Cấu t◊o
Cấu t◊o của hệ thống (h˘nh 27.1) gồm một số bộ phận ch˙nh : - Thùng xăng để chứa xăng ;
- Bầu lọc xăng để lọc s◊ch cặn bẩn lẫn trong xăng ;
- Bơm xăng làm nhiệm vụ hút xăng từ thùng chứa đ√a tới bộ chế hoà kh˙ ; - Bộ chế hoà kh˙ làm nhiệm vụ hoà trộn xăng với không kh˙ t◊o thành hoà kh˙ có tỉ lệ phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ ;
- Bầu lọc kh˙ để lọc s◊ch bụi bẩn lẫn trong không kh˙.
B à i 27
1. Biết đ√ợc nhiệm vụ, cấu t◊o chung và nguyên l˙ làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không kh˙ trong động cơ xăng.
2. Đọc đ√ợc sơ đồ khối của hệ thống.
H˘nh 27.1. S ơ đồ khối hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà kh˙
Hệ thống nhiên liệu động cơ xe máy có bơm xăng không ? T◊i sao cấu t◊o nh√ vậy mà hệ thống vẫn làm việc đ√ợc ?
2. Nguyên l˙ làm việc
Khi động cơ làm việc, xăng đ√ợc bơm từ thùng xăng, qua bầu lọc đ√a lên buồng phao của bộ chế hoà kh˙.
ở k˘ n◊p, pit-tông đi xuống t◊o sự giảm áp suất trong xilanh. Do chênh áp suất, không kh˙ đ√ợc hút qua bầu lọc kh˙ rồi qua họng khuếch tán của bộ chế hoà kh˙, t◊i đây không kh˙ hút xăng từ buồng phao, hoà trộn với nhau t◊o thành hoà kh˙. Hoà kh˙ theo đ√ờng ống n◊p đi vào xilanh động cơ.
III - hệ thống phun xăng 1. Cấu t◊o
ở hệ thống phun xăng (h˘nh 27.2), xăng đ√ợc phun vào đ√ờng ống n◊p hoặc vào xilanh để hoà trộn với không kh˙ t◊o thành hoà kh˙. Phần này chỉ giới thiệu hệ thống phun xăng vào đ√ờng ống n◊p.
Ngoài một số bộ phận t√ơng tự hệ thống dùng bộ chế hoà kh˙, ở hệ thống phun xăng có cấu t◊o thêm một số bộ phận ch˙nh là :
- Bộ điều khiển phun có nhiệm vụ điều khiển chế độ làm việc của vòi phun để hoà kh˙ có tỉ lệ phù hợp với chế độ làm việc của động cơ. Bộ điều khiển nhận t˙n hiệu từ các cảm biến đo các thông số nh√ nhiệt độ động cơ, số vòng quay của trục khuỷu, độ mở của b√ớm ga,... xử l˙ thông tin và phát t˙n hiệu điều khiển chế độ làm việc của vòi phun.
- Bộ điều chỉnh áp suất có nhiệm vụ giữ áp suất xăng ở vòi phun luôn ở một tr˚ số nhất đ˚nh trong suốt quá tr˘nh làm việc.
- Vòi phun có cấu t◊o nh√ một chiếc van, đ√ợc điều khiển bằng t˙n hiệu điện.
Thễng xđng Bôu l‰c xđng
Bôu l‰c kh›
Bẩ ch’ hoà kh›
Xilanh Băm xđng
ò≠Íng xđng ò≠Íng kh´ng kh›
ò≠Íng hoà kh›
H˘nh 27.2. S ơ đồ khối hệ thống phun xăng
2. Nguyên l˙ làm việc
Khi động cơ làm việc, không kh˙ đ√ợc hút vào xilanh ở k˘ n◊p nhờ sự chênh áp suất.
Nhờ bơm xăng và bộ điều chỉnh áp suất, xăng ở vòi phun luôn có áp suất nhất đ˚nh. Quá tr˘nh phun xăng của vòi phun đ√ợc điều khiển bởi bộ điều khiển phun. Do quá tr˘nh phun đ√ợc điều khiển theo nhiều thông số về t˘nh tr◊ng và chế độ làm việc của động cơ nên hoà kh˙ luôn có tỉ lệ phù hợp với chế độ làm việc của động cơ.
Hệ thống phun xăng tuy có cấu t◊o phức t◊p nh√ng có nhiều √u điểm nổi bật nh√ : động cơ vẫn làm việc b˘nh th√ờng khi b˚ nghiêng, thậm ch˙ b˚ lật ng√ợc ; t◊o hoà kh˙ có l√ợng và tỉ lệ phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ,... nên quá tr˘nh cháy diễn ra hoàn hảo hơn, tăng hiệu suất động cơ và giảm ô nhiễm môi tr√ờng tốt hơn.
Câu hỏi
1. Tr˘nh bày sơ đồ và nguyên l˙ làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà kh˙.
2. Tr˘nh bày sơ đồ và nguyên l˙ làm việc của hệ thống phun xăng.
Thông tin bổ sung
Bộ chế hoà kh˙
1. Nhiệm vụ
Bộ chế hoà kh˙ có nhiệm vụ hoà trộn xăng với không kh˙ để t◊o thành hoà kh˙
cho động cơ.
Thễng xđng
Bôu l‰c kh›
Bôu l‰c xđng
ò≠Íng ậng nπp
Xilanh ặẩng că Băm
xđng C∏c c∂m
bi’n
Bẩ ặi“u khi”n phun
Bẩ ặi“u chÿnh
∏p su†t
Vfli phun
ò≠Íng xđng ch›nh ò≠Íng kh´ng kh›
ò≠Íng t›n hiữu ặi“u khi”n phun ò≠Íng xđng hÂi
ò≠Íng hoà kh›
2. Cấu t◊o
Cấu t◊o của bộ chế hoà kh˙ đơn giản đ√ợc tr˘nh bày trên h˘nh 27.3. Buồng phao 6 dùng để chứa xăng, phao 5 và van kim 7 để ổn đ˚nh mức xăng trong buồng phao khi động cơ làm việc. Giclơ 4 để điều khiển l√u l√ợng xăng qua vòi phun 1. Lỗ thông kh˙ 9 để đảm bảo áp suất trong buồng phao bằng áp suất bên ngoài. Họng khuếch tán 2 có tiết diện nhỏ nhằm tăng vận tốc dòng kh˙ n◊p, t◊o nên sự giảm áp suất kh˙
t◊i họng. B√ớm ga 3 để điều chỉnh l√ợng hoà kh˙ cấp vào xilanh động cơ.
3. Nguyên l˙ làm việc
Vào k˘ n◊p, pit-tông đi xuống t◊o độ chân không trong xilanh, không kh˙ đ√ợc hút vào xilanh sẽ đi qua họng khuếch tán. Khi qua họng, dòng kh˙ có vận tốc lớn nhờ tiết diện họng nhỏ nên áp suất kh˙ t◊i đây giảm (nhỏ hơn áp suất trong buồng phao).
Do chênh áp suất, xăng trong buồng phao b˚ hút qua vòi phun và phun vào họng khuếch tán. T◊i đây xăng b˚ dòng kh˙ x nhỏ t◊o thành các h◊t xăng. Các h◊t xăng này bay hơi, hoà trộn với không kh˙ t◊o thành hoà kh˙ đi vào xilanh.
Khi muốn chuyển chế độ làm việc của động cơ, cần thay đổi độ mở của b√ớm ga để thay đổi l√ợng hoà kh˙ cấp vào xilanh.
Để đảm bảo cung cấp hoà kh˙ phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ, trên cơ sở bộ chế hoà kh˙ đơn giản này, phải bố tr˙ thêm một số bộ phận khác nữa.
Do vậy, bộ chế hoà kh˙ thực dùng trên động cơ có cấu t◊o phức t◊p hơn bộ chế hoà kh˙ đơn giản.
1 2 3
4 6 5
7
8 9 10
H˘nh 27.3. B ộ chế hoà kh˙ đơn giản
1. Vòi phun ; 2. Họng khuếch tán ; 3. B√ớm ga ; 4. Giclơ ; 5. Phao ; 6. Buồng phao ; 7. Van kim ; 8. ống dẫn xăng ; 9. Lỗ thông kh˙ ; 10. B√ớm gió.
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không kh˙ trong động cơ điêzen
I - nhiệm vụ của hệ thống và đặc điểm của sự h˘nh thành hoà kh˙ ở động cơ điêzen
1. Nhiệm vụ
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không kh˙ (còn gọi là hệ thống nhiên liệu) trong động cơ điêzen có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu và không kh˙ s◊ch vào xilanh phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ.