• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI

2.2. Giới thiệu về siêu thị Quế Lâm Organic

2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Là 1 trong 12 Công ty thành viên của Tập Đoàn QuếLâm, siêu thị NSHC QuếLâm khai trương ngày 7/1/2017, thuộc tập đoàn QuếLâm. Công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ QuếLâm chuyên sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm hữu cơ, thực phẩm Global gap và thực phẩm an toàn.

- Tên Công ty: Công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ QuếLâm.

- Tên viết tắt: QOA CO.LTD - Ngày hoạt động: 9/01/2017

- Giấy phép kinh doanh: 3301541368 - Ngày cấp: 24/01/2014 - Số điện thoại: 090 586 8070

- Địa chỉ: 101 Phan Đình Phùng, Phường Vĩnh Ninh, Tp. Huế - Giám đốc: Nguyễn Thành Trung.

- Logo:

- Email :quelamnshc@gmail.com - website :http://quelamorganic.com/

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ

Công ty TNHH MTV NSHC Quế Lâm là một siêu thị kinh doanh thương mại có đầy đủ các chức năng sau:

- Thực hiện chức năng lưu chuyển hàng hóa: Sản xuất ra sản phẩm là khâu đầu tiên, nhưng sản phẩm mới chỉ là sản phẩmởtrạng thái khả năng, chỉkhi nào sản phẩm được đưa vào quá trình sử

Trường Đại học Kinh tế Huế

dụng (trong sản xuất hoặc tiêu dùng cá nhân) thì sản phẩm

mới thực sựtrởthành sản phẩm và quá trình sản xuất mới hoàn thành.

- Thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa một cách chuyên nghiệp, Quế Lâm tổ chức quá trình lưu thông một cách hợp lý, nhanh chóng, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Công ty TNHH MTV NSHC QuếLâm là nhà cungứng hàng hóa cho khách hàng, do đó cần phải quan tâm đến giá trị sửdụng của hàng hóa và chi phí lưu thông hàng hóa đểcó giá cảhợp lý, khách hàng có thểchấp nhận được.

- Chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông: Quá trình sản xuất theo nghĩa rộng gồm 4 khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi (lưu thông) và tiêu dùng.

Bốn khâu này có quan hệmật thiết và tác động qua lại với nhau trong đó mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng là mối quan hệ cơ bản nhất.

- Kinh doanh thương mại nằm ởkhâu trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối, một bên là tiêu dùng sản phẩm. Trong quá trình traođổi hàng hóa, lưu thông sản phẩm từlĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, doanh nghiệp thực hiện phân loại, chọn lọc, đóng gói, vận chuyển, dựtrữ, bảo quản sản phẩm, bảo hành sản phẩm…Đây chính là chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong quá trình lưu thông. Chức năng này nhằm hoàn thiện sản phẩmở dạng tốt nhất đểsản phẩm thích hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.

- Chức năng dựtrữ hàng hóa và điều hòa cung–cầu:

Chức năng của siêu thị là mua bán và sản xuất hàng hóa vào để cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng chất lượng, số lượng, ở những nơi thuận tiện cho khách hàng.

Nhờ có nguồn đầu vào ổn định mà siêu thị có thể thỏa mãn đầy đủ, kịp thời về nhu cầu hàng hóa của khách hàng. Nhờ có hệ thống mạng lưới rộng (kho, trạm, siêu thị,…) mà doanh nghiệp có thể đảm bảo thuận lợi cho khách hàng mua những hàng hóa cần thiết, vừa tiết kiệm được thời gian, vừa không phải đi quá xa. Siêu thị là một mắt xích quan trọng trong mạng lưới phân phối giữa siêu thị với các nhà cung cấp và các bạn hàng của mình, từ đó có những thông tin liên kết giữa các bên trong quá trình mua bán, tư vấn cho người tiêu dùng và người sản xuất

Nhiệm vụ:

- Là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, nên siêu thị nhận thức rõ tầm quan trọng chất lượng hàng hóa trong việc tạo dựng thương hiệu và uy tín của siêu thị

Trường Đại học Kinh tế Huế

nên siêu thị phải thực hiện nghiêm chỉnh những quy định chỉ tiêu về chất

lượng hàng hóa góp phần bìnhổn giá cảvà bảo vệquyền lợi người tiêu dùng.

- Tổchức hoạt động kinh doanh thường xuyên liên tục, tạo công ăn việc làm, đảm bảo thu nhập, quyền lợi của người lao động, giảm tỷlệthất nghiệp nhằm góp phầnổn định xã hội

2.2.3. Phương châm hoạt động

Siêu thị NSHC QuếLâm là siêu thị bán lẻthuộc sở hữu của Công ty Cổ phần Tập đoàn QuếLâm. Với phương châmnhằm phục vụ người dân có những sản phẩm tốt, an toàn mang thương hiệu Việt, tạo đà phát triển một thương hiệu thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, tự hào là hàng Việt Nam. Siêu thị NSHC Quế Lâm ngày càng được nhiều khách hàng chọn lựa để đến mua sắm mỗi ngày. Thực phẩm tươi ngon, an toàn sức khỏe cùng với dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, sự thân thiết của nhân viên là lí do siêu thị Quế Lâm trở thành nơi khách hàng tin tưởng lựa chọn tiêu dùng.

2.2.4. Quyền hạn

Luật doanh nghiệp 2005 ghi nhận các quyền của doanh nghiệp tại Điều 8 với những nội dung sau:

- Doanh nghiệp được tự chủ trong họat động kinh doanh và phát triển thị trường bằng các quyền cơ bản: Tựchủkinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghềkinh doanh;

được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng; Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

- Trong việc quản lý, điều hành nội bộ, doanh nghiệp được quyền tự quyết nhằm nâng cao khả năng kinh doanh và năng lực cạnh tranh, bao gồm các quyền: Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ; Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp; Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.

- Các doanh nghiệp được quyền họat động trong môi trường kinh doanh lành mạnh, bình

Trường Đại học Kinh tế Huế

đẳng và ổn định. Theo đó, doanh nghiệp có quyền: Từ chối mọi yêu cầu

cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định; Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tốcáo; Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷquyền tham gia tốtụng theo quy định của pháp luật.

2.2.5. Các mặt hàng kinh doanh của siêu thị

Cơ cấu các mặt hàng bao gồm gạo hữu cơ Quế Lâm, trà hữu cơ Quế Lâm, café hữu cơ Quế Lâm, dầu lạc hữu cơ Quế Lâm, thịt heo hữu cơ Quế Lâm, các mặt hàng gia vị, trái cây trong nước và nhập khẩu, rau củquảhữu cơ Gloabal gap vàrau an toàn, các loại thức uống, hàng mì khô các loại hàng đặt sản và các loại thực phẩm chức năng…

2.2.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh

: Quan hệtrực tuyến : Quan hệchức năng

Sơ đồ 5: Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty

Giám đốc:

Người đứng đầu công ty đảm nhiệm công việc tổ chức, quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, ra quyết định cuối cùng, thay mặt đại diện cho mọi quyền lợi của công ty trước pháp luật và cơ quan quản lý nhà nước.

Trực tiếp chỉ đạo điều hành hoạt động của các bộ phận: Kinh doanh, Kế toán, Kho...các hoạt động khác từnhân viên trong công ty.

Phòng kế toán- tài chính:

Giám đốc

Phòng kế

toán Kho Quản lý

siêu thị

Quản lý

bán hàng Quản lý thu ngân

Trường Đại học Kinh tế Huế

Quản lý tiền, hàng hóa, tài sản…, thực hiện đầy đủ các nghiệp vụkế toán tài chính theo đúng quy định của Nhà. Thực hiện đối chiếu công nợ định kỳvới các đơn vị của chi nhánh. Xây dựng kế hoạch chi phí hàng tháng trình Giám đốc phê duyệt. Thực hiện công tác thanh quyết toán tổng công ty

Kho:

Chịu trách nhiệm kiểm kê hàng hóa hàng ngày như số lượng hàng nhập, hàng hủy…Phối hợp với nhân viên bán hàng xuất hàng khi bán. Theo dõi số lượng hàng hóa trong kho đểbáo cáo việc lưu chuyển của hàng hóa mức độtiêu thụhàng, các mặt hàng chính của công ty

Ngoài ra kho còn chịu trách nhiệm chế biến, đóng gói hàng hóa trước khi đưa ra siêu thị

Quản lý siêu thị:

Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc quản lý siêu thị. Xây dựng kế hoạch tăng trưởng, tìm kiếm thị trường, thực hiện các chương trình khuyến mãi, giảm giá…

Phối hợp với kho kiểm tra hàng hóa đểnhập hàng hóa 2.2.7. Khách hàng

Khách hàng của công ty là khách hàng mẹ và bé, phụ nữ măng thai, khách hàng trung niên và những người quan tâm đến thực phẩm sạch. Đặc biệt khách hàng chính của siêu thị là các trường mầm non, một số nhà hàng và những khách hàng có thu nhập khá, trung bình, bên cạnh đó công ty vẫnđáp ứng một lượng nhỏkhách hàng có thu nhập thấp. Đa phần khách hàng của công ty là khách hàng thuộc địa bàn thành phố Huếchiếm 87%. Trong đó khách hàng có thu nhập khá chiếm 56,6%, thu nhập trung bình chiếm 33,3% và thu nhập thấp chiếm 10%. Khách hàng vãng lai chiếm 13%

trong đó một lượng không nhỏ là khách hàng nước ngoài và khách du lịch đến tham quan và mua sắm tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua thực tế, ta thấy rằng khách hàng đến với siêu thị thuộc mọi lứa tuổi, nhưng chiếm tỷlệcao từ23 –35. Ngoài ra còn một số khách hàng đã về hưu và những sinh viên, học sinh với khả năng mua sắm hạn chế đến tham quan và giải trí tại siêu thị. Do chất lượng hàng hóa đảm bảo, giá cảhợp lý, vị trí thuận lợi nên siêu thị đã thu hút

Trường Đại học Kinh tế Huế

được bộphận khách hàng nước ngoài và không

ít trong sốhọ đã trở thành khách hàng quen thuộc của siêu thị 2.2.8. Đối thủ cạnh tranh

Nhu cầu vềtiêu dùng thực phẩm sạch ngày càng tăng, các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau ngày càng gay gắt để có được chỗ đứng trên thị trường. Hiện nay ở tỉnh Thừa Thiên Huế thì chợvà các cửa hàng bán lẻ ở mọi nơi là bộ phận không thểthiếu trong hoạt động kinh doanh bán lẻ cung cấp những mặt hàng đa dạng cho người tiêu dùng.

Đối thủcạnh tranh của công ty được chia làm 2 loại:

 Đầu tiên là cạnh tranh với các siêu thị, đối thủ cạnh tranh này có cách tiếp cận khác nhau nhưng không ngoài khả năng là làm hài lòng khách hàng mục tiêu trên thị trường. Một số siêu thị trên địa bàn thành phố Huế như: siêu thị BigC, vincom, Co.opmart...

 Thứhai là cạnh tranh với các loại hình bán lẻ. Các loại hình kinh doanh này với ưu điểm là cơ chế kinh doanh gọn nhẹ, linh hoạt, thu hút được một lượng khá lớn khách hàng có nhu cầu nhanh chóng, đòi hỏi sự thuận tiện. Công ty chịu ảnh hưởng khá mạnh loại hình này, cạnh tranh với công ty khá mạnh về thời gian, địa điểm, giá cả, v.v. Đây sẽ là động lực đểcông ty không ngừng đổi mới và phát triển.

Tuy cạnh tranh gay gắt nhưng để khẳng định chỗ đứng của mình thì Công ty TNHH MTV NSHC QuếLâmđã tạo nên được các ưu thếsau:hàng hóa đảm bảo chất lượng, không có hành vi gian lận thương mại, thái độ và phương thức phục vụ văn minh

2.2.9. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và trình độ giai đoạn 7/1/2017-7/1/2019 Bảng 5: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 7/1/2017-7/1/2019

(ĐVT: người)

Chỉ tiêu

2017 2018 2017/2018

Số lượng Cơ cấu (%)

Số lượng

Cơ cấu

(%) +/- +/- (%)

Tổng số lao

động 41 100 43 100 2 4,88

1. Theo độ tuổi

20-35 32 78,05 34 79,07 2 6,25

36-50

Trường Đại học Kinh tế Huế

9 21,95 9 29,93 0 0

2. Theo trình độ chuyên môn Đại Học và

trên Đại Học

22 53,66 22 51,16 0 0

Cao Đẳng và Trung

Cấp

14 34,15 16 37,21 2 14,29

Lao động

Phổ Thông 5 12,19 5 11,63 0 0

(Nguồn: Phòng Kếtoán - Công Ty TNHH MTV NSHC QuếLâm) Lao động là yếu tố đầu tiên và quyết định năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Trong cơ chếthị trường đầy biến động như hiện nay, siêu thịkhông ngừng đẩy mạnh việc tiêu thụhàng hóa, nâng cao hiệu quảkinh doanh. Nguồn nhân lực mạnh là yếu tốquyết định sựthành công của doanh nghiệp

Theo số liệu của phòng kế toán nhìn chung tình hình lao động của công ty qua 2 năm có tăng nhẹ. Tổng số lao động năm 2018 là 43 lao động tăng 2 lao động so với năm 2017 tương ứng tăng 4,88%. Xétcơ cấu lao động theo độtuổi, ta thấy lao động ở độtuổi 20-35năm 2018 tăng 2 người so với năm 2017 tương ứng tăng6,25%.

Xét về cơ cấu lao động theo trìnhđộ, số lao động ở trìnhđộ đại học và trên đại học chiếm phần lớn, tiếp đến là cao đẳng và trung cấp còn lao động phổ thông chiếm tỷlệ thấp nhất. Năm 2017 lao động ở trình độ đại học và trên đại học chiếm 53,66%, tiếp đó là cao đẳng và trung cấp chiếm 34,15% và lao động phổthông chiếm 12,19%.Đến năm 2018 số lao động đại học và trên đại học, lao động phổ thông không có sự thay đổi so với năm 2017, tuy nhiên lao động cao đẳng và trung cấp 2 người tương ứng tăng 14,29%. Từ đó ta thấy được rằng công ty hoạt động theo mô hình chuỗi giá trị sản xuất kinh doanh nên tình hình laođộng của công ty có trìnhđộkhá cao.

Tóm lại, qua bảng trên ta có thể thấy đội ngũ lao động của công ty không có sự biến động quá lớn sau 2 năm hoạt động. Chứng tỏcông ty là một tập thểcó tri thức và nhân viên được đào tạo bài bản góp phần nâng cao chất lượng hình ảnh thương hiệu QuếLâm Organic.

2.2.10. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn giai đoạn 7/1/2017-7/1/2019 Bảng 6: Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn giai đoạn 7/1/2017-7/1/2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Đvt: Triệuđồng)

Chỉ tiêu 2017 2018

So sánh 2018/2017

+/- %

a. Tổng tài sản 3699,3 4740 1040,7 28,13

a1. Tài sản ngắn hạn 2342,1 3167,6 825,5 35,25

a2. Tài sản dài hạn 1357,2 1572,4 215,2 15,86

b. Tổng nguồn vốn 3699,3 4740 1040,7 28,13

b1. Nợphải trả 2936,3 3460 523,7 17,84

- Nợngắn hạn 1821 2304 483 26,52

- Nợdài hạn 1115,3 1156 40,7 3,65

b2. Vốn chủsởhữu 763 1280 517 67,76

(Nguồn: Phòng Kếtoán - Công Ty TNHH MTV NSHC QuếLâm) Tài sản và nguồn vốn có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Qua bảng thống kê trên, ta thấy rằng tổng tài sản và nguồn vốn của công ty tăng đều sau 2 năm hoạt động năm 2018 tăng 1040,7 triệu (tương ứng tăng 28,13%). Qua đó cho thấy quy mô của công ty tăng nhanh qua 2 năm, điều đó chứng tỏrằng công ty đang hoạt động rất có hiệu quả và trên đà phát triển, cụthể như sau:

Tài sản: Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2018 tăng 825,5 triệu đồng (tương ứng tăng 35,25%), tài sản dài hạn tăng 215,2 triệu đồng (tương ứng tăng 15,86%) so với năm 2017.Sốliệu trên ta thấy rằng tài sản ngắn hạn của công ty lớn hơn rất nhiều lần so với tài sản dài hạn. Điều này là rất dễhiểu vìđây là một công ty chuyên kinh doanh vềnông sản hữu cơ.Tài sản ngắn hạn của công ty bao gồm các tài sản như: các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tiền và các khoản tương đương…Còn về tài sản dài hạn thì gồm có: tài sản cố định, các khoản phải thu dài hạn…

Nguồn vốn: Năm 2018 nợ phải trả của công ty tăng 523,7 triệu đồng so với năm 2017 (tương ứng tăng 17,84%), trong đó nợ ngắn hạn năm 2018 tăng 483 triệu đồng (tương ứng tăng 26,52%) so với năm 2017, nợ dài hạn tăng 40,7 triệu đồng (tương ứng tăng 3,65%) so với năm 2017, điều này ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và gây ra những rủi ro cho công ty. Tuy nhiên tỷ

Trường Đại học Kinh tế Huế

lệ ảnh hưởng khá thấp và có thể kiểm

soát được, công ty đang cốgắng giảm khoản nợ phải trả trong năm tới để giữ chửtín với khách hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng cũng như trảnợ đúng hạn.Năm 2018 vốn chủ sở hữu của công ty tăng 517 triệu đồng (tương ứng tăng 67,76%), nguyên nhân của sự gia tăng nguồn vốn chủsởhữu là do sựbổsung nguồn lãi từhoạt động kinh doanh và vốn từ công ty tổng.

2.2.11. Chi phí marketing của siêu thị giai đoạn 7/1/2017-7/1/2019 Theo sốliệu phòng kếtoán công ty TNHH MTV NSHC QuếLâm:

Chí phí năm 2017 là: 60.000.000 gồm các chi phí marketing như: khuyến mãi giảm giá, tổ chức tham quan vùng nguyên liệu cho khách hàng, các sự kiện giới thiệu sản phẩm hữu cơ và cáchoạt động trải nghiệmẩm thực…

Chí phí năm 2018 là: 100.000.000 gồm các chi phí marketing như: khuyến mãi giảm giá, tri ân khách hàng...

Qua sốliêu trên ta thấychi phí Marketing tăng qua các năm, siêu thị ngày càng chú trọng đầu tư vào quảng cáo, hìnhảnh, các chương trình vào các ngày lễ như tết trung thu, hallowen, giáng sinh,…đểgây sựchú ý và thu hút khách hàng tới siêu thị, tạo mối quan hệthân thiết gần gũivới khách hàng chứ không đơn thuần là mối quan hệmua -bán.

2.2.12. Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị giai đoạn 7/1/2017-7/1/2019 Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 7/1/2017-7/1/2019

(Đvt: Triệu đồng)

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 2018/2017

+/- %

1. Doanh thu thuần về bán

hàng và cung cấp dịch vụ 2465,3 3498,6 1033,3 41,91

2. Giá vốn hàng bán 1456,7 2122,3 665,6 45,69

3. Lợi nhuận gộp về bán

hàng và cung cấp dịch vụ 1008,6 1376,3 367,7 36,46

4. Doanh thu hoạt động tài

chính 700,4 124,2 -576,2 -82,27

5. Chi phí quản lý doanh

nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

489,3 465,4 -23,9 -4,88