• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNH CẠNH TRANH DỊCH VỤ

2.1. Giới thiệu VNPT Thừa Thiên Huế

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNH CẠNH TRANH DỊCH VỤ

Sứmệnh.

VNPT Thừa Thiên Huế luôn chủ động, sáng tạo, phục vụ tốt, kinh doanh giỏi, phát triển bền vững, luôn vì lợi ích khách hàng và góp phần làm tăng thêm gía trị tốt đẹp cho cuộc sống.

Giá trịcốt lõi.

Nhờ ứng dụng hiệu quảcông nghệ viễn thông- công nghệ thông tin mới, VNPT Thừa Thiên Huế đã góp phần nối liền mọi khoảng cách và luôn đồng hành với sự thành công và phát triển của khách hàng.

VNPT Thừa Thiên Huế cam kết hướng tới mục tiêu phục vụ khách hàng một cách tốt nhất , nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của cấn bộ công nhân viên, mang lại lợi ích cho cộng đồng. Tất cả vì con người, hướng đến con người giữa con người với con người.

2.1.2. Hoạt động sn xut kinh doanh ca VNPT Tha Thiên Huế.

Hiện nay VNPT Thừa Thiên Huế đang có515 CBCNV, hoạt động sản xuất kinh doanh trên 4 loại hình chủ yếu: thoại cố định, thoại di động, internet và dịch vụgiá trị gia tăng.

Thoi cố định.

Hiện nay VNPT đang kinh doanh dịch vụthoại cố định trên 3 hình thức:

- Dịch vụ điện thoại nội hạt:

Là dịch vụmà liên lạc được thiết lập thông qua mạng điện thoại công cộng giữa các thiết bị đầu cuối hoặc giữa các thiết bị đầu cuối với thiết bị truy nhập mạng dịch vụ trong cùng một phạm vi ( vùng cước) nội hạt.

- Dịch vụ điện thoại liên tỉnh, di động doanh nghiệp khác.

Cuộc gọi điện thoại liên tỉnh là các cuộc gọi điện thoại được thiết lập giữa một máy điện thoại thuộc một tỉnh hay một thành phố này đến một tỉnh hay một thành phố khác và ngược lại thông qua mạng viễn thông liên tỉnh.

- Dịch vụthoại quốc tế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Gọi quốc tế là dịch vụ điện thoại quay sốtrực tiếp đi quốc tế của VNPT. Đây là dịch vụ điện thoại có chất lượng tốt và thời gian quay sốnhanh nhất. Dịch vụ này đặc biệt phù hợp cho những doanh nghiệp hay khách hàng có nhu cầu gọi điện thoại chất lượng cao, kết nối nhanh chóng và tin cậy với các đối tác, gia đình và bạn bè trên thế giới. Khách hàng có thểsửdụng dịch vụgọi quốc tế tại tất cả các máy điện thoại thuê bao, các điểm công cộng đểgọi tới 240 nước trên khắp thếgiới.

Thoại di động.

VNPT kinh doanh dịch vụ thoại di động thông qua mạng Vinaphone. Các loại hình dịch vụchủyếu gồm: trả trước, trảsau, thuê bao ngày, nhắn tin, trả trước kéo dài, trả trước thời hạn 365 ngày…

Internet.

VNPT đang kinh doanh trên 2 loại hình cáp đồng và cáp quang. Tuy nhiên hiện nay do nhu cầu sửdụng internet tốc độcao nên số lượng khách hàng sửdụng cáp đồng ngày càng giảm. Các gói dịch vụ internet mà VNPT đang cung cấp trên thị trường bao gồm: Mega VNN, Fiber VNN, My TV, VSAT IP..

Dch vgiá trị gia tăng.

- Thoại cố định:

Chuyển cuộc gọi: dịch vụ này giúp người sửdụng điện thoại có thể chuyển tạm thời các cuộc gọi đến số máy điện thoại cố định của mình sang một số máy cố định hay di động của người khác một cách tự động.

Báo cuộc gọi đến khi đang đàm thoại: dịch vụ này giúp người sửdụng biết được có cuộ gọi đến trong khi đang đàm thọa, cho phép người dùng có thể dừng cuộc gọi thoại thứnhất để nghe cuộc gọi thứhai.

Nhắn tin cố định: là dịch vụ cho phép các máy điện thoại cố định có thểnhắn tin văn bản đến các máy di động. Đểsửdụng dịch vụnày, khách hàng có thể đến các bưu điện để đăng ký.

Đường dây nóng…

- Thoại di động.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hiện Vinaphone có hơn 40 dịch vụ giá trị gia tăng bao gồm: chờ cuộc gọi, chuyển cuộc gọi, chuyển vùng quốc tế, chuyển Fax, giữ cuộc gọi, hộp thư thoại, dịch vụnhắn tin SMS,….

- Internet.

Dịch vụgiá trị gia tăng dịch vụinternet bao gồm: dịch vụ giám sát đường truyền, dịch vụkê khai thuếqua mạng T- Van, dịch vụcẩm nang thông tin

2.1.3. Cơ cấu tchc

Hình 8: Sơ đồ cơ cấu tổchức của VNPT Thừa Thiên Huế.

Cơ cấu tổchức của VNPT Thừa Thiên Huếgồm 1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc, 4 phòng chức năngban gồm: phòng Kếhoạch. phòng Kinh doanh, phòng Tài chính- Kế toán, phòng Tổng hợp nhân sự, phòng đầu tư kỹ thuật , 12 Trung tâm : Trung tâm Kinh doanh; Trung tâm Phát hành thông tin; Trung tâm Công nghệ thông tin; Trung tâm Viễn thông Huế; 8 Trung tâm Viễn thông huyện.

BAN GIÁM ĐỐC

P. Tài chính Kếtoán

P. Kế hoạch Kinh doanh

P. Đầu tư Kỹthuật P. Tổng

hợp Nhân sự

TT. Công nghệthông

tin

Các trung tâm viễn

thông TT. Điều

hành thông tin

TTVT Huế

8 TTVT của các

huyện

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4.Cơ cấu lao động.

Tính đến hết năm 2016, VNPT có 8 phòng quản lý, 12 trung tâm, tổng số lao động có 515 CBCNV được phân bổ ởbảng:

Bảng 2.1 : Tình hình laođộng của VNPT Thừa Thiên Huế năm 2014- 2016

2014 2015 2016 So sánh

Phân loại Số lượng

Cơ cấu (%)

Số lượng

Cơ cấu (%)

Số lượng

Cơ cấu (%)

2015/2014 (%)

2016/2015 (%)

Tổng số 512 100 510 100 515 100 -0,04 1.01

1. Theo trìnhđộ

Trên đại học 21 4,10 21 4,12 21 4,01

Đại học 225 43,95 223 43,73 227 44,1 -0,09 1,01 Cao đẳng,

trung cấp

66 12,9 66 12,94 67 13,01 1,01

Công nhân 200 30,05 200 39,21 200 38,88 2. Theo giới tính

Nam 366 71,48 366 71,76 366 71,07

Nữ 146 28,52 144 28,24 147 28,93 -0,98 1,01

3. Theo độtuổi

Dưới 30 105 20,51 105 20,59 106 20,58 1,01

Từ30- 50 356 69,53 354 69,41 358 69,51 -0,99 1,01

Từ50-60 51 9,96 51 10 51 9,91

( Nguồn: phòng TCHC- VNPT T.T.Huế)

Qua bảng cơ cấu nguồn lao động, số lao động được đào tạo chiếm đa sốchứng tỏ nhân sự của VNPT có trình độ chuyên môn. VNPT Thừa Thiên Huế luôn đặt chất lượng nhân viên lên hàng đầu để đón nhận những kỹthuật mới, tiên tiến của khoa học kỹthuật. Đáp ứng sựcạnh tranh ngày càng gắt gắt của thị trường.

Số lao động qua ba năm 2014-2016 cũng không có sự biến động lớn. Cụthể năm 2014 VNPT có 512 lao động, năm 2015 có 510 lao động còn đến năm 2016 số lao động là 515 lao động.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trình độ lao động của công ty cũng được cải thiện qua từng năm nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu nhiệm vụdo Tập đoàn đềra, cụthể năm 2014 có 291 lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng đến năm 2016 có 294 lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng , tuy nhiên con số tăng lại không lớn.

Vì ngành Viễn thông là ngành đặc thù về kỹ thuật nên số lao động năm nhiều hơn số lao động nữcụ thể, lao động nam có 366 lao động chiếm 71,06 % tổng số lao động, số lao động nữ có 147 lao động chiếm 28,94% tổng số lao động.

2.2.Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với VNPT trên địa bàn thành phốHuế