• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kiểm định One - Sample T-Test với các nhân tố

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNH CẠNH TRANH DỊCH VỤ

2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của dịch vụ internet cáp quang Fiber vnn của

2.4.6. Kiểm định One - Sample T-Test với các nhân tố

Ta sửdụng phương pháp kiểm định One - Sample T-Test lần lượt cho cả7 nhóm nhân tốUT, NV, CL, GIA, DV, PP.

Thang đánh giá: 1- 5, có nghĩa là từrất không đồng ýđến đồng ý.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Với giảthiết: Ho: giá trịtrung bình = 4.

H1: là giá trịtrung bình khác 4.

Mức ý nghĩa 95% (α = 0,05).

Nguyên tắc kiểm định: nếu Sig. (2-tailed)< α = 0,05 thì bác bỏHo, nghĩa là giá trịtrung bình của nhân tốthành phần khác 4; nếu Sig. (2-tailed) > α = 0,05 thì chưa có cơ sở đểbác bỏHo.

2.4.6.1. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố giá cước ảnh hưởng đến

Năng lực cạnh tranh dịch vụinternet cáp quang Fiber vnn của VNPT Thừa Thiên Huế.

Bảng 2. 10: Kết quảkiểm định One-Sample Test với nhóm biến giá cước.

Test Value = 4

t Mean Sig.

(2-tailed)

Mean Difference G1 Fiber vnn có nhiều gói khác

nhau cho khách hàng lựa chọn

-3,014 3,7267 0,003 -,27333

G2 Giá các gói cước của Fiber vnn rẻ hơn so với các đối thủ.

-2,897 3,7600 0,004 -,24000

G3 VNPT thông báo cụthểvề mức giá của từng gói cước của dịch vụinternet Fiber vnn

-2,635 3,7800 0,009 -,22000

G4 Cung cấp định mức giá cước thuê bao hàng tháng hợp lý

-3,745 3,7067 0,000 -,29333

(nguồn: kết quảxửlý sốliệu spss)

Kiểm định giả thuyết:

Giả thuyết H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến giá cước ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT =4.

Giả thuyết H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến giá cước ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT # 4.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ kết quả bảng 2.25 Kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến quan sát thuộc nhân tố Gía cước nhỏ so với mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1.Tức là đánh giá của khách hàng về yếu tố giá cước ảnh hưởng đến NLCT Fiber vnn là #4. Căn cứ vào giá trị t và giá trị Mean Diference của cả 4 yếu tố “G1 Fiber vnn có nhiều gói khác nhau cho khách hàng lựa chọn”, “G2 Giá các gói cước của Fiber vnn rẻ hơn so với các đối thủ”, “G3 VNPT thông báo cụthểvề mức giá của từng gói cước của dịch vụ internet Fiber vnn”, “G4 Cung cấp định mức giá cước thuê bao hàng tháng hợp lý” đều có giá trị nhỏ hơn 0, vì vậy có thể nói mức độ ảnh hưởng của 4 yếu tố này đều nhỏ hơn mức 4 ( mức đồng ý).

2.4.6.2. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Chất lượng dịch vụ ảnh

Hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ internet cáp quang Fiber vnn của VNPT Thừa Thiên Huế.

Bảng 2.11: Kết quảkiểm định One-Sample Test với nhóm biến chất lượng dịch vụ

Test Value = 4 T Mean Sig.

(2-tailed)

Mean Difference CL1 Thủtục hòa mạng các gói cước của

FIBER VNN nhanh chóng, thuận tiện

-7,978 3,3667 0,000 -,63333 CL2 Chất lượng đường truyền internet cáp

quang Fiber vnn luônổn định

-7,043 3,3600 0,000 -,64000 CL3 Nhà mạng cung cấp dịch vụinternet cáp

quang Fiber vnn đúng như thỏa thuận trong hợp đồng.

-6,991 3,4333 0,000 -,56667

CL4 Khách hàng thường xuyên nhận được các thông báo về gói internet mà khách hàng đang sửdụng.

-7,226 3,4467 0,000 -,55333

CL5 Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng đa kênh( tin nhắn, gọi, internet, ngân hàng…), tri ân khách hàng, chăm sóc khách hàng VIP.

-7,814 3,3667 0,000 -,63333

(nguồn: kết quảxửlý sốliệu spss)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kiểm định giảthuyết:

H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT =4.

H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT # 4.

Từ bảng2.26 kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến quan sát thuộc nhân tố Chất lượng dịch vụ nhỏ so với mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1.Tức là đánh giá của khách hàng về yếu tố Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến NLCT Fiber vnn là #4. Căn cứ vào giá trị t và giá trị Mean Diference của cả 5 yếu tố “CL1 Thủ tục hòa mạng các gói cước của FIBER VNN nhanh chóng, thuận tiện”, “CL2 Chất lượng đường truyền internet cáp quang Fiber vnn luôn ổn định”, “CL3 Nhà mạng cung cấp dịch vụ internet cáp quang Fiber vnn đúng như thỏa thuận trong hợp đồng.”, “CL4 Khách hàng thường xuyên nhận được các thông báo về gói internet mà khách hàng đang sử dụng.”, “CL5 Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng đa kênh( tin nhắn, gọi, internet, ngân hàng…), tri ân khách hàng, chăm sóc khách hàng VIP” đều có giá trị nhỏ hơn 0, vì vậy có thể nói mức độ ảnh hưởng của 5 yếu tố này đều nhỏ hơn mức 4 ( mức đồng ý).

2.4.6.3. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đếnnăng lực cạnh tranh dịch vụ internet cáp quang Fiber vnn của VNPT Thừa Thiên Huế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.12: Kết quảkiểm định One-Sample Test với nhóm biến uy tín thương hiệu

Test Value = 4 T Mean Sig.

(2-tailed)

Mean Difference UT1 Công ty luôn có những cải tiến mới về cơ

sởkỹthuật.

-3,307 3,7333 0,001 -,26667

UT2 Trụsở, trang thiết bịhiện đại. -4,368 3,6467 0,000 -,35333 UT3 Trang thiết bị của VNPT cung cấp hoạt

động tốt, lâu dài.

-4,170 3,6400 0,000 -,36000

UT4 VNPT là một thương hiệu có truyền thống, được nhiều người biết đến

-3,415 3,7200 0,001 -,28000

UT5 Khẩu hiệu, slogan dễnhớtrong tâm trí khách hàng

-5,404 3,6533 0,000 -,34667

(nguồn: kết quảxửlý sốliệu spss)

Kiểm định giảthuyết:

H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT =4.

H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT # 4.

Từ bảng 2.27 kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến quan sát thuộc nhân tố Uy tín thương hiệu nhỏ so với mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1.Tức là đánh giá của khách hàng về yếu tố Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đến NLCT Fiber vnn là #4. Căn cứ vào giá trị t và giá trị Mean Diference của cả 5 yếu tố thuộc nhân tố Uy tín thương hiệu đều có giá trị nhỏ hơn 0, vì vậy có thể nói mức độ ảnh hưởng của 5 yếu tố này đều nhỏ hơn mức 4 ( mức đồng ý).

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.4.6.4. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Đội ngũ nhân viên ảnh hưởng đếnnăng lực cạnh tranh dịch vụ internet cáp quang Fiber vnn của VNPT Thừa Thiên Huế.

Bảng 2.13: Kết quảkiểm định One-Sample Test với nhóm biến đội ngũ nhân viên

Test Value = 4 t Mean Sig.

(2-tailed)

Mean Difference NV1 Khi khách hàng có thắc mắc, khiếu nại

được giải quyết nhanh chóng, kịp thời.

-6,245 3,5400 0,000 -,46000

NV2 Khách hàng được nhân viên tổng đài hướng dẫn dễhiểu.

-4,502 3,6867 0,000 -,31333

NV3 Nhân viên có thái độthân thiện,lịch sự, vui vẻkhi tiếp xúc với khách hàng.

-4,783 3,6933 0,000 -,30667

NV4 Đội ngũ nhân viên có trìnhđộchuyên môn.

-4,498 3,6933 0,000 -,30667

NV5 Khả năng xửlý các nghiệp vụmột cách nhanh chóng, chính xác.

-3,485 3,7933 0,001 -,20667

(nguồn: kết quảxửlý sốliệu spss)

Kiểm định giảthuyết:

H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT =4.

H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cápquang Fiber vnn của VNPT # 4.

Từ bảng 2.28 kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến quan sát thuộc nhân tố Đội ngũ nhân viên nhỏ so với mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết H0và chấp nhận giả thuyết H1.Tức là đánh giá của kháchhàng về yếu tố Đội ngũ nhân viên ảnh hưởng đến NLCT Fiber vnn là #4. Căn cứ vào giá trị t và giá trị Mean

Trường Đại học Kinh tế Huế

Diference của cả 5 yếu tố thuộc nhân tố Đội ngũ nhân viênđều có giá trịnhỏ hơn 0, vì vậy có thểnói mức độ ảnh hưởng của 5 yếu tố này đều nhỏ hơn mức 4 ( mức đồng ý).

2.4.6.5. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Phân phối ảnh hưởng

Đến năng lực cạnh tranh dịch vụ internet cáp quang Fiber vnn của VNPT Thừa Thiên Huế.

Bảng 2.14: Kết quảkiểm định One-Sample Test với nhóm biến phân phối.

Test Value = 4 t Mean Sig.

(2-tailed)

Mean Difference PP1 Hệthống đại lý đặt tại các điểm phù

hợp với nhu cầu của khách hàng.

-8,496 3,4933 0,000 -,50667

PP2 Đội ngũ nhân viên bán hàng chủ động, tích cực.

-6,448 3,6000 0,000 -,40000

PP3 Đội ngũ cộng tác viên rộng khắp, trải dài trên hầu hết các khu vực.

-9,677 3,4467 0,000 -,55333

(nguồn: kết quảxửlý sốliệu spss)

Kiểm định giảthuyết:

H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quangFiber vnn của VNPT =4.

H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT # 4.

Từ bảng 2.29 kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến quan sát thuộc nhân tố Phân phối nhỏ so với mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1. Tức là đánh giá của khách hàng về yếu tố Phân phối ảnh hưởng đến NLCT Fiber vnn là #4. Căn cứ vào giá trị t và giá trị Mean Diference của cả 3 yếu tố thuộc nhân tố Phân phối đều có giá trịnhỏ hơn 0, vì vậy có thểnói mức độ ảnh hưởng của 3 yếu tố này đều nhỏ hơn mức 4 ( mức đồng ý).

2.4.6.6. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Dịch vụ giá trị gia tăng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ internet cáp quang Fiber vnn của VNPT Thừa Thiên Huế.

Bảng 2.15: Kết quảkiểm định One-Sample Test với nhóm biến dịch vụgiá trị gia tăng.

Test Value = 4 T Mean Sig.

(2-tailed)

Mean Difference DV1 Có nhiều loại hình dịch vụgiá trị gia tăng. -4,554 3,7400 0,000 -,26000 DV2 Mức giá của dịch vụ gia tăng hợp lý. -6,151 3,6400 0,000 -,36000 DV3 Luôn thuận tiện sửdụng dịch vụgiá trị gia

tăng do công ty cung cấp.

-5,922 3,6600 0,000 -,34000

DV4 Dịch vụgiá trị gia tăng luôn cập nhập đến khách hàng một cách nhanh nhât

-6,822 3,6200 0,000 -,38000

(nguồn: kết quảxửlý sốliệu spss

Kiểm định giảthuyết:

H0: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT =4.

H1: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến Uy tín thương hiệu ảnh hưởng đế năng lực cạnh tranh của cáp quang Fiber vnn của VNPT # 4.

Từ bảng 2.30 kết quả kiểm định cho thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến quan sát thuộc nhân tố Dịch vụ giá trị gia tăng nhỏ so với mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1.Tức là đánh giá của khách hàng về yếu tố Dịch vụ giá trị gia tăng ảnh hưởng đến NLCT Fiber vnn là #4. Căn cứ vào giá trị t và giá trị Mean Diference của cả 4 yếu tố thuộc nhân tố Dịch vụ giá trị gia tăng đều có giá trị nhỏ hơn 0, vì vậy có thểnói mức độ ảnh hưởng của 4 yếu tố này đều nhỏ hơn mức 4 ( mức đồng ý).