• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3. Hạn chế của đề tài

Do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và kiến thức và nguồn lực nên đề tài còn một số hạn chế:

+ Mẫu điều tra chỉ được thu thập tại tổng công ty nên chưa đảm bảo tính đại diện chung cao cho toàn bộ công nhân làm việc tại công ty.

+ Những nhận xét đánh giá còn mang tính chủ quan.

Đại học kinh tế Huế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

1. Tuệ Anh, Tác động của CPTPP với ngành Dệt may: Phải chủ động nâng cao sức cạnh tranh. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2018 tại http://tapchitaichinh.vn/nghien- cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/tac-dong-cua-cptpp-voi-nganh-det-may-phai-chu-dong-nang-cao-suc-canh-tranh-137808.html

2. Bùi Văn Chiêm, 2008, Giáo trình quản trị nhân lực.

3. Phạm Văn Đức (2009), “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở Việt Nam:

Một số vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách”, tạp chí Triết học, số 2 , trang 213.

4. Phạm Văn Đức, Josef Sayer, Đặng Hữu Toàn,... đồng chủ biên, Trách nhiệm xã hội trong điều kiện kinh tế thị trường = Social Responsibility in the context of Market economy : Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế, nhà xuất bản Khoa học Xã hội, 2010.

5. Phạm Văn Đức, Đặng Hữu Toàn, Trần Văn Đoàn,.... Công bằng xã hội, trách nhiệm xã hội và đoàn kết xã hội, NXB Khoa học Xã hội, 2008

6. Interational Organization for Standardization, 2010, ISO 26000

7. Lê Ngọc Liêm (2011), Đánh giá công tác trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Dệt May Huế

8. Thảo Linh, Tổng Công ty Cổ phần May Hưng Yên – Công ty CP (HUGACO):

Điểm sáng về trách nhiệm xã hội. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018 tại:

http://baobaohiemxahoi.vn/vi/tin-chi-tiet-tong-cong-ty-may-hung-yen-cong-ty-cp-hugaco-diem-sang-ve-trach-nhiem-xa-hoi-e1f4f84a.aspx

9. Nielsen, Người tiêu dùng quan tâm đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Truy cập ngày 10 tháng 03 năm 2018 tại:

http://www.nielsen.com/vn/vi/insights/2014/trach-nhiem-xa-hoi-2014.html 10. Social Accountability International, 1997, SA 8000

11. Thu Thủy (Lược dịch theo Harvard Business Review), Sự liên kết giữa lợi thế cạnh tranh và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018 tại: http://www.vnr500.com.vn/Su-lien-ket-giua-loi-the-canh-tranh-va-trach-nhiem-xa-hoi-cua-doanh-nghiep-P1-5910-1055.html

Đại học kinh tế Huế

12. Bùi Văn Tốt, Báo cáo ngành dệt may. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2018 tại:

http://images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/PhanTichBaoCao/DetMa y_180414_FPTS.pdf

13. Quốc Hội, 2014, Luật Doanh nghiệp 2014.

14. Quốc Hội 2012, Luật lao động 2012.

II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH

1. Archie B. Carroll, 1979, A Three-Dimensional Conceptual Model of Corporate Performance

2. Archie B. Carroll & Kareen M. Shabana, 2010, The Business Case for Corporate Social Responsibility: A Review of Concepts, Research and Practice.

3. David Murillo and Josep M. Lozano, 2006, SMEs and CSR: An Approach to CSR in their Own Words

4. Dirk Matten and Jeremy Moon, 2004, Corporate Social Responsibility 5. D.Larua.A Caillat, 1992, Kinh tế doanh nghiệp, NXB Khoa Học Xã hội

6. Kim Chung Hee và cộng sự (2013), The effect of Corporate Social Responsibility on employee motivation: A cross- national study

7. Howard R. Bowen (1953), Social Responsibilities Of The Bussinessmen Krishna Udayasankar, 2008, Corporate Social Responsibility and Firm Size

8. Lee Eun Mi, Park Seong – Yeon Và Lee Hyun Jung (2013), Employee perception of CSR activities: Its antecedents and consequences.

9. Richard Welford, Clifford Chan, và Michelle Man (2007), Priorities for Corporate Social Responsibility: a Survey of Businesses and their stakeholders.

10. Supan Sarma, Joity Sarma, Arti Devi (2009), Corporate Social Responsibility:

The key role of human resource management.

Đại học kinh tế Huế

PHỤ LỤC

Đại học kinh tế Huế

PHỤ LỤC I: PHIẾU ĐIỀU TRA

Xin chào anh/chị, tôi là Nguyễn Thị Mỹ, sinh viên khoa QTKD trường ĐH kinh tế Huế. Tôi đang thực hiện một cuộc thăm dò ý kiến của người lao động (NLĐ) tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế để thực hiện đề tài tốt nghiệp cuối khóa của mình. Ý kiến của anh/chị là cơ sở quan trọng để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà anh/chị sẽ chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu đề tài này và được bảo mật. Rất mong nhận được sự đóng góp của anh /chị để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Giới tính: ☐ Nam ☐ Nữ

2. Tuổi: ☐ Từ 18 – 30 tuổi ☐ Từ 31 – 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi 3. Thời gian làm việc tại công ty

☐ Dưới 1 năm ☐ 1 đến 3 năm ☐ 3 đến 5 năm ☐ Trên 5 năm 4. Thu nhập hàng tháng

☐ từ 3 đến 5 triệu ☐ Từ 5 đến 7 triệu ☐ Từ 7 đến 10 triệu ☐ Trên 10 triệu

PHẦN II: CÂU HỎI CHI TIẾT

1. Anh/chị biết đến chính sách trách nhiệm xã hội của công ty đối với người lao động thông qua:

☐ Ký kết hợp đồng ☐ Truyền đạt của công ty ☐ Qua đồng nghiệp ☐ Tự tìm hiểu

☐ Nguồn khác ☐ Tôi không biết gì về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với NLĐ 2. Vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của anh/chị về các phát biểu sau

Vui lòng đánh dấu (x) vào ô phản ánh mức độ đồng ý của anh/chị về các ý kiến.

Các phát biểu Mức độ đánh giá

Rất không

hài lòng

Không hài lòng

Bình thường

Hài lòng

Rất hài lòng

1. Giờ làm việc

1.1 Tôi hài lòng về lượng thời gian làm việc tại

công ty. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

1.2 Tôi cảm thấy lượng công việc mà tôi cần phải

☐ ☐ ☐ ☐ ☐

Đại học kinh tế Huế

1.3 Tôi hài lòng về cách sắp xếp thời gian làm

việc của công ty. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

2. Tiền lương và phúc lợi

2.1 Tôi cảm thấy mình được chi trả công bằng. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

2.2 Tôi hài lòng với mức lương nhận được khi làm việc tại đây.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐

2.3 Tôi hài lòng với chính sách phúc lợi ( các chế

độ bảo hiểm, nghỉ thai sản,...) của công ty. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

3. Lao động bắt buộc

3.1 Tôi hoàn toàn tự nguyện làm việc ở công ty mà không bị ràng buộc bởi bất kì điều gì.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐

3.2 Tôi hoàn toàn thoải mái khi thực hiện các hoạt động phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân như đi vệ sinh, uống nước,.. trong giờ làm việc.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐

3.3 Tôi tự do ra về khi hết giờ làm việc. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

4. Sức khỏe và an toàn lao động

4.1 Tôi hài lòng với các phương tiện bảo hộ lao

động do công ty trang bị. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

4.2 Tôi hài lòng với môi trường làm việc ở đây.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐

4.3 Tôi hài lòng với các bữa ăn do công ty cung

cấp. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

4.4 Tôi không lo lắng về điều kiện làm việc ở đây sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐

5. Tự do đoàn thể và quyền thương lượng tập thể 5.1 Tôi cảm thấy hoàn toàn thoải mái khi muốn

tham gia hoặc rời khỏi Công đoàn.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐

5.2 Tôi hoàn toàn thoải mái khi đóng góp ý kiến nhằm cải thiện nhà máy tốt hơn.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 5.3 Tôi cảm thấy công ty rất cố gắng thu thập ý

kiến của tất cả công nhân. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

6. Quản lí trực tiếp

6.1 Quản lí trực tiếp truyền cảm hứng làm việc

cho tôi. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

Đại học kinh tế Huế

6.2 Quản lí trực tiếp quan tâm đến tôi.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 6.3 Quản lí trực tiếp thường xuyên trao đổi và

phản hồi ý kiến với tôi. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

7. Phân biệt đối xử

7.1 Tôi chưa từng bị kì thị hay phân biệt ở công

ty. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

7.2 Tôi có các đồng nghiệp hòa đồng, thân thiện.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 7.3 Tôi cảm thấy đồng nghiệp đối xử rất tốt với

tôi. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

8. Quấy rối lạm dụng

8.1 Tôi thấy yên tâm khi tiếp xúc với mọi người

cùng làm việc ở đây. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

8.2 Tôi không cảm thấy lo lằng về vấn đề bị trêu

ghẹo hay làm phiền khi làm việc tại đây. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

8.3 Tôi không cảm thấy lo lắng về vấn đề lạm dụng tình dục hoặc đụng chạm thân thể khi làm việc ở đây.

☐ ☐ ☐ ☐ ☐

3. Anh/chị có hài lòng về các chính sách dành cho người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế?

Vui lòng đánh dấu (x) vào ô phản ánh đúng nhất mức độ hài lòng của anh/chị.

Rất không hài lòng

Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng

☐ ☐ ☐ ☐ ☐

KHẢO SÁT ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Ý KIẾN CỦA ANH/CHỊ!

***

Đại học kinh tế Huế

PHỤ LỤC II

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY

Công ty cổ phần Dệt May Huế cam kết thực hiện

:

Thực hiện nghiêm chỉnh Bộ luật Lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các điều khoản của tiêu chuẩn SA 8000, Wrap và các văn bản của Nhà nước về quyền lợi của người lao động.

Cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo sức khoẻ cho người lao động; đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ luôn là những công tác trọng tâm và thường xuyên của Lãnh đạo Công ty, Trưởng phòng và Giám đốc nhà máy thành viên.

Trưởng các đơn vị phổ biến, quán triệt đầy đủ các chính sách trách nhiệm xã hội của công ty đã ban hành, đồng thời nghiên cứu ban hành các văn bản hướng dẫn và tổ chức huấn luyện cho người lao động thực hiện.

Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC - Ban Lãnh công ty;

- BCH Công đoàn công ty;

- Các đơn vị trực thuộc;

- Lưu văn thư.

CHÍNH SÁCH

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

KMH: DMH- CS - 01 Ngày 28/5/2009 Lần soát xét: 02 Trang 1/1

Đại học kinh tế Huế

CHÍNH SÁCH

CHỐNG CƢỠNG BỨC

KMH:DMH-CS - 02 Ngày 28/5/2009 Lần soát xét :02 Trang 1/1

Lao động cưỡng bức là lao động được khai thác và phải làm việc dưới sự đe doạ về hình phạt, không tự nguyện hoặc đòi hỏi như một hình thức để trả nợ. Lao động như vậy là không công bằng và không hợp pháp.

Vì vậy công ty ban hành chính sách chống lao động cưỡng bức để làm cơ sở kiểm tra việc sử dụng lao động tại các nhà máy của Công ty cụ thể như sau:

1. Công ty cam kết đối xử với người lao động công bằng, hợp pháp về tiền lương, chế độ chính sách và điều kiện làm việc.

2. Công ty chúng tôi không sử dụng lao động tù tội, cưỡng chế lao động trẻ em.

3. Công ty sẽ không bao giờ yêu cầu người lao động phải đóng tiền thế chấp khi vào làm việc.

4. Công ty sẽ không giữ các giấy tờ tuỳ thân (bản chính) của người lao động như chứng minh nhân dân, passport, giấy phép hoặc các giấy tờ, văn bằng liên quan.

5. Công nhân được phép tự do rời khỏi chỗ làm ngay khi hết giờ làm việc.

6. Thời gian làm thêm mang tính tự nguyện được người lao động chấp nhận trước khi làm.

7. Người sử dụng lao động và người lao động trong công ty không phân biệt về chủng tộc, tín ngưỡng, tuổi tác và giới tính.

8. Phúc lợi xã hội của người lao động luôn được quan tâm đúng mức.

9. Thực hiện chế độ nghỉ ngơi, lễ hội để người lao động phục hồi năng lực làm việc.

10. Bất kỳ sự khiếu nại, kiến nghị nào của người lao động cũng được thực hiện theo quy trình chính sách phản hồi của công ty.

Đại học kinh tế Huế

11. Tất cả người lao động đều phải tuân thủ mệnh lệnh của Lãnh đạo công ty, cán bộ quản lý trực tiếp hoặc những người giám sát. Tuy nhiên, người lao động cũng có thể đưa ra quan điểm của mình đối với Lãnh đạo Công ty.

12. Người lao động đi làm việc phải đúng giờ, mặc đồng phục, mang thẻ cán bộ công nhân viên khi vào làm việc tại Công ty.

13. Thực hiện đúng hợp đồng lao động đã ký kết giữa Tổng Giám đốc và người lao động.

Trưởng các đơn vị trực thuộc và người lao động Công ty có trách nhiệm thực hiện chính sách này.

Nơi nhân: TỔNG GIÁM ĐỐC - Ban Lãnh công ty;

- BCH Công đoàn công ty;

- Các đơn vị trực thuộc;

- Lưu văn thư.

Đại học kinh tế Huế

CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG

KMH:DMH-CS - 06 Ngày 28/5/2009 Lần soát xét :02 Trang 1/1

Công ty chúng tôi luôn bảo đảm thực hiện chính sách chế độ tiền lương đối với người lao động theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:

1. Người lao động làm việc tại các nhà máy của Công ty được phân công làm việc theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sở trường và được trả lương theo nguyên tắc làm việc gì hưởng lương việc đó.

2. Người lao động được nâng bậc lương hoặc thi nâng bậc lương theo quy chế nâng lương, nâng bậc của Công ty. Đối với người lao động có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất sẽ được nâng lương trước thời hạn theo quy định của pháp luật lao động.

3. Người lao động được đảm bảo mức tiền lương không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu nhà nước quy định; nếu thấp hơn sẽ được bù.

4. Tiền lương sẽ được trả lương vào ngày 10 và ngày 25 hàng tháng (kèm theo phương án trả lương của Công ty/ nhà máy đã được phê duyệt và được niêm yết tại bản tin của Công ty/ nhà máy và được nhận tiền thưởng thành tích xuất sắc (nếu có).

5. Các khoản thu nhập của người lao động được công khai trên bảng lương chi tiết hàng tháng.

6. Người lao động làm thêm giờ trong ngày bình thường được trả tiền lương bằng 150%; làm thêm ngày nghỉ hàng tuần được trả tiền lương bằng 200%; làm thêm ngày nghỉ có lương được trả lương bằng 300%. Nếu làm thêm trên 02 giờ/ngày được nghỉ ít nhất 30 phút trước khi làm thêm.

7. Thời giờ làm thêm của người lao động khi cần thiết vào những ngày bình thường tối đa không quá 4 giờ/ngày.

Đại học kinh tế Huế

8. Người lao động được hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm thân thể, (24/24) và được nghỉ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe..., lễ, tết, phép hàng năm theo quy định của pháp luật lao động.

9. Các quyền lợi khác của người lao động sẽ được thực hiện đúng theo thoả ước lao động tập thể của Công ty đã ký kết.

Công ty luôn phân đấu không ngừng cải thiện chính sách về tiền lương để người lao động an tâm gắn bó với công ty và đóng góp công sức làm ra nhiều của cải cho xã hội.

Trưởng các đơn vị, người lao động Công ty chịu trách nhiệm thực hiện chính sách này

TỔNG GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:

- Ban Lãnh công ty;

- BCH Công đoàn công ty;

- Các đơn vị trực thuộc;

- Lưu văn thư.

Đại học kinh tế Huế

Công ty CP Dệt May Huế cam kết thực hiện thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định của Bộ luật Lao động, cụ thể như sau:

1. Đảm bảo người lao động làm việc 8giờ/ ngày, 48 giờ/ tuần.

2. Người lao động làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất 30 phút, tính vào giờ làm việc.

3. Người lao động làm ca đêm thì được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc.

4. Người lao động làm việc theo ca thì được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác.

5. Hằng tuần, người lao động được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục). Nếu không thực hiện được nghỉ hằng tuần thì phải đảm bảo hằng tháng có ít nhất 4 ngày nghỉ cho người lao động.

6. Hạn chế tối đa huy động người lao động làm việc vào ngày chủ nhật.

7. Đảm bảo mùa cao điểm được giới hạn không quá 04 tháng/ năm.

8. Đảm bảo người lao động được bồi dưỡng bằng hiện vật và tiền đối với thời gian làm việc thêm giờ theo quy định của pháp luật.

9. Đảm bảo làm việc thêm giờ tự nguyện, có sự thỏa thuận của người lao động bằng văn bản.

Trưởng các đơn vị trực thuộc và người lao động công ty có trách nhiệm thực hiện chính sách này.

TỔNG GIÁM ĐỐC CHÍNH SÁCH

THỜI GIỜ LÀM VIỆC

KMH:DMH-CS - 06 Ngày 28/5/2009 Lần soát xét :02 Trang 1/1

Nơi nhân:

- Ban Lãnh công ty;

- BCH Công đoàn công ty;

- Các đơn vị trực thuộc;

Đại học kinh tế Huế

CHÍNH SÁCH TỰ DO HỘI ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

KMH:DMH-CS - 09 Ngày 28/5/2009 Lần soát xét :02 Trang 1/1

Tự do Hội đoàn và thương lượng tập thể có nghĩa là người lao động có toàn quyền tự do tham gia hoặc không tham gia các tổ chức công đoàn trong suốt thời gian họ làm việc tại Công ty .

Để quyền tự do đó được thực hiện thông suốt tại các nhà máy của Công ty. Công ty cổ phần Dệt May Huế cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về quyền tự do hội đoàn và thương lượng tập thể cuả người lao động với những nội dung cụ thể sau:

1. Công nhân làm việc tại các nhà máy của Công ty có quyền tự do gia nhập Công đoàn theo sự lựa chọn của mình và thương lượng tập thể khi thấy cần thiết.

2. Công ty khuyến khích công nhân tham gia vào Công đoàn theo sự lựa chọn của mình.

3. Công ty thừa nhận Công đoàn như là một tổ chức thương lượng tập thể .

4. Công ty không đe dọa, xử phạt, phân biệt hay can thiệp vào quyền hợp pháp của người lao động khi gia nhập Công đoàn hay các tổ chức xã hội do người lao động lựa chọn.

5. Công ty tôn trọng quyền được thành lập và hoạt động Công đoàn của người lao động, tôn trọng vai trò tổ chức Công đoàn của Công ty, tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp phương tiện thông tin cho Công đoàn hoạt động, thường xuyên trao đổi ý kiến, thương lượng tập thể giúp Công đoàn thực hiện tốt chức năng của mình theo Luật Công đoàn.

Giám đốc và Ban chấp hành Công đoàn có mối quan hệ công tác thường xuyên trong quá trình Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là mối quan hệ bình đẳng, hợp tác giúp đỡ và tôn trọng lẫn nhau vì mục đích phát triển của Công ty, bảo đảm việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần người lao động.

Trưởng các đơn vị trực thuộc và người lao động công ty có trách nhiệm thực hiện

chính sách này.

TỔNG GIÁM ĐỐC

Nơi nhân:

- Ban Lãnh công ty;

- BCH Công đoàn công ty;

- Các đơn vị trực thuộc;

- Lưu văn thư.

Đại học kinh tế Huế