• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty Công ty Cổ phần Dệt

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ

2.2. Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty Công ty Cổ phần Dệt

11,6% so với năm 2016. Mặc dù có kết quả kinh doanh tốt hơn nhiều so với năm 2016 nhưng lợi nhuận trước thuế năm 2017 của công ty chỉ đạt 161,134 tỷ đồng tức là chỉ tăng 4,111 tỷ đồng (2,62%) so với năm 2016. Giải thích cho điều này đó là do chi phí hoạt động năm 2017 là 1.506,292 tỷ đồng, tăng 12,66% so với 2016.

Tuy tình hình thị trường dệt may ba năm vừa qua có nhiều biến động song công ty luôn duy trì mức lợi nhuận trước thuế vẫn khá ổn định ở mức khoảng 10% so với doanh thu. Đây là một mức lợi nhuận khá ổn cho một doanh nghiệp gia công xuất khẩu hàng dệt may. Điều này cho thấy năng lực lãnh đạo của ban giám đốc công ty trước sự biến đổi của thị trường.

2.2. Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty Công ty Cổ phần Dệt

công đoàn nhằm tổng kết lại một năm hoạt động với những kết quả đạt được và nhìn nhận những hạn chế còn tồn tại để khắc phục, rút kinh nghiệm cho các năm sau.

2.2.3. Giờ làm việc

Công ty tuân thủ chế độ làm việc 8h/ngày cho tất cả các công nhân làm việc tại các nhà máy. Về thời gian làm tăng ca, do đặc thù ngành sản xuất nên bắt buộc công ty phải huy động nhân viên làm thêm giờ. Tuy nhiên, thấu hiểu được các công nhân đặc biệt là công nhân nữ ngoài thời gian sản xuất còn phải chăm lo cho bản thân và gia đình, công ty đã áp dụng phương pháp làm thêm 1h/ngày. Lượng giờ làm thêm như vậy giúp dàn trải thời gian làm việc tại công ty cho các công nhân, giúp cân bằng giữa hoạt động sản xuất của công ty với thời gian riêng của mỗi công nhân.

2.2.4. Quản lí trực tiếp

Có hơn 200 ca trưởng, chuyền trưởng tại các nhà máy của công ty nhằm hướng dẫn, giám sát công nhân tại các nhà má giúp cho các công nhân có tay nghề vững hơn, phát hiện kịp thời các sai sót để có biện pháp xử lí kịp thời không gây ra hậu quả nghiêm trọng. Bên cạnh đó, các ca trưởng, chuyền trưởng còn có nhiệm vụ quan tâm đến các vấn đề, giải đáp thắc mắc của công nhân dưới quyền của mình, giải quyết các vấn đề cần thiết cho công nhân từ đó tạo tâm lí thoải mái cho công nhân làm việc, công ty cũng có thể thu thập được các vấn đề của công nhân để có hướng giải quyết phù hợp.

2.2.5. Sức khỏe – an toàn

Để đảm bảo sức khỏe và sự an toàn cho công nhân khi làm việc tại các nhà máy, công ty luôn trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cần thiết cho công nhân như khẩu trang, nút bịt tai, giày, mũ,… phù hợp với từng công việc mà công nhân làm tại các nhà máy May, nhà máy Sợi, nhà máy Dệt Nhuộm. Ban an toàn vệ sinh với các an toàn vệ sinh viên được thành lập với nhiệm vụ kiểm tra đánh giá về thực hiện vệ sinh lao động trong nhà máy. Để khuyến khích công nhân thực hiện tốt công tác an toàn vệ sinh lao động các nhà máy có chế độ khuyến khích người lao động và được tính theo ngày.

Với vấn đề chăm sóc sức khỏe cho công nhân, phòng y tế với đội ngũ nhân viên chuyên trách và trang thiết bị, thuốc các loại giúp cho việc chăm sóc sức khỏe cho cán

Đại học kinh tế Huế

bộ công nhân viên luôn kịp thời. Hàng năm công ty đều tổ chức khám sức khỏe định 2 lần/năm cho toàn thể cán bộ công nhân viên để theo dõi sức khỏe, phát hiện kịp thời các vấn đề liên quan đến sức khỏe của công nhân và nhân viên để có biện pháp hỗ trợ, xử lí kịp thời tránh để lâu dài gây biến chứng nguy hiểm. Theo đó, đối với các công nhân có sức khỏe yếu, ngoài việc hưởng các chế độ theo chính sách của nhà nước, công ty còn mua thuốc bổ cấp phát cho họ để cải thiện sức khỏe. Các tủ thuốc cũng được bố trí tại nhiều địa điểm để thực hiện sơ cứu tại chỗ kịp thời khi có sự cố xảy ra.

Số lượng các tủ thuốc tại các nhà máy tương ứng như sau:

+ Nhà máy sợi: 6 +Nhà máy may 1: 9 + Nhà máy may 2: 9 + Nhà máy may 3: 9 + Nhà máy dệt nhuộm: 7.

Tại trụ sở công ty có 02 nhà ăn tập thể phục vụ cơm miễn phí cho cán bộ công nhân viên với sức chứa khoảng 1300 – 1400 người. Đội ngũ công nhân nấu ăn của 2 nhà ăn tổng cộng là 52 người đảm bảo cho việc nấu ăn được tiến hành thuận lợi. Bếp của công ty sử dụng hệ thống nồi nấu bằng hơi giúp nấu được với khối lượng lớn, thời gian nấu nhanh, không cần nhiều nhân công và tiết kiệm nhiên liệu, không gian nấu sạch sẽ. không gian thoáng sạch, suất ăn ngon, giàu dinh dưỡng và có kèm tráng miệng. Với mỗi suất ăn mà công ty cung cấp có đơn giá là 18000 VNĐ/suất thì có thể thấy được sự chăm chút cho sức khỏe công nhân viên qua các bữa ăn. Bên cạnh đó, vì có nhiều nhân viên của công ty là phật tử nên vào các ngày mồng 1 và 15 hàng tháng, nhà ăn sẽ nấu cơm chay cho toàn thể cán bộ công nhân viên. Điều này càng thể hiện rõ nét hơn

Mặc dù đã thực hiện nghiêm ngặt các quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy, tuy nhiên để phòng ngừa và phản ứng kịp thời trong trường hợp đột ngột thì hàng năm công ty đều tổ chức diễn tập phòng cháy chữa cháy cho cán bộ công nhân viên và đặc biệt là công nhân tại các nhà máy – nơi có nguy cơ cháy nổ cao.

Đại học kinh tế Huế

2.2.6. Tiền lương và phúc lợi

Tiền lương là một vấn đề mang tính nhạy cảm cao, do đó nhằm đảm bào lợi ích của công nhân thì công ty luôn tuân thủ quy định của pháp luật về trả lương cho công nhân. Để đảm bảo việc trả lương phù hợp với tính chất công việc của từng nhà máy thì từng nhà máy thuộc công ty có quy chế trả lương riêng.

+ Đối với nhà máy Sợi: Tại đây, nhà máy trả lương theo thời gian cho các đối tượng trong nhà máy trên cơ sở xác định hệ số thu nhập cho từng chức danh, từng nhóm công việc. Hệ số phân phối thu nhập thường xuyên được xem xét thay đổi để phù hợp với mặt bằng tiền lương chung của nhà máy. Quỹ lương hàng tháng của nhà máy dựa trên sản phẩm nhập kho, đơn giá tiền lương của Công ty ban hành. Trong đó tổng tiền lương cứng chiếm từ 80% đến 90% tổng tiền lương đã chi trong tháng bao gồm tiền lương tính theo hệ số thu nhập, lương thâm niên (áp dụng cho số công nhân công nghệ, tổ vệ sinh, một số nhân viên tổ thí nghiệm), tiền lương khuyến khích sử dụng bảo hộ lao động và các khoản lương khác như lương phụ cấp ca 3, lương làm thêm giờ, lắp máy, hội họp,… Bên canh lương cứng, nhà máy có chi trả phần lương mềm với tổng số tiền lương chiếm từ 10% đến 20% tổng tiền lương đã chi thanh toán trong tháng và được gắn với việc phân loại lao động trong tháng cho từng cá nhân bao gồm tiền thưởng hoàn thành kế hoạch,

Tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp lương của công nhân tại nhà máy được tính theo công thức sau:

TTN = TCd + THTKH + TTG (nếu có) + TBH (nếu có) + TAT (nếu có) + TK (nếu có) Trong đó:

- TTN: tổng tiền lương trong tháng.

- TCd: tiền lương tính theo hệ số thu nhập chức danh TCd = Hệ số chức danh x Lương tối thiểu vùng

x Công thực tế.

Công chuẩn của tháng

- THTKH: Tiền thưởng hoàn thành kế hoạch, được tính theo công thức sau:

THTKH = TCd x % thưởng HTKH n/m x % HTKH cá nhân.

Đại học kinh tế Huế

- TBH: Tiền lương thâm niên, được tính theo công thức:

- TAT: Tiền khuyến khích người lao động sử dụng BHLĐ:

TAT = 10.000 đồng x (ngày công đi làm thực tế- ngày không hưởng BHLĐ).

- TTG: Tiền lương làm thêm giờ

- TK: các khoản lương khác như phụ cấp ca 3; lương lắp máy; lương hội họp, việc riêng có lương; lễ; ngừng việc;…

Hàng tháng căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ, ngày công, việc thực hiện nội quy lao động, quy trình, quy phạm,…công nhân nhà máy được xem xét và xếp vào 1 trong 5 loại: A – B1 – B2 – C1 – C2 để trả lương theo quy chế phân phối tiền lương của nhà máy.

o Loại A:

Người lao động được xếp loại A khi không vi phạm nội quy, kỷ luật lao động; có số ngày nghỉ ốm, nghỉ không lương không quá 6 công/tháng; có số điểm bị trừ do vi phạm quy trình không vượt quá 6 điểm.

Công nhân đạt loại A sẽ được hưởng 100% tiền lương cứng và được thưởng hoàn thành kế hoạch từ 10% đến 100% tùy mức độ đóng góp của từng cá nhân trong tháng.

- Tiêu chuẩn xếp loại:

Đối với ngày công: (áp dụng cho các ngày nghỉ ốm hoặc nghỉ không lương) + Không có ngày nghỉ hưởng 100% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

+ 1 ngày nghỉ hưởng 80% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

TBH = Lương cơ bản Công chuẩn của tháng

x công thực tế x Tỷ lệ % BHXH người

lao động phải đóng x 25%

Đại học kinh tế Huế

+ 3 ngày nghỉ hưởng 50% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

+ 4 ngày nghỉ hưởng 35% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

+ 5 ngày nghỉ hưởng 25% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

- 6 ngày nghỉ hưởng 10% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

Đối với việc thực hiện quy trình:

+ Không trừ điểm: Thưởng 100% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

+ Trừ 1 điểm: Thưởng 90% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

+ Trừ 2 điểm: Thưởng 80% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

+ Trừ 3 điểm: Thưởng 70% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

+ Trừ 4 điểm: Thưởng 60% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

+ Trừ 5 điểm: Thưởng 50% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

+ Trừ 6 điểm: Thưởng 40% tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

o Loại B1:

Công nhân được xếp loại B1 khi: Vi phạm nội quy, kỷ luật lao động; có số ngày nghỉ ốm hoặc nghỉ không lương trong tháng là 7 ngày; có số điểm bị trừ trong tháng do vi phạm quy trình từ 6,5 đến 7 điểm.

Mức lương được hưởng của công nhân xếp loại B1 bao gồm 100% tiền lương cứng và không có tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

o Loại B2:

Công nhân được xếp loại B2 khi: Vi phạm nội quy, kỷ luật lao động; có số ngày nghỉ ốm hoặc nghỉ không lương trong tháng là 8 ngày trở lên; có số điểm bị trừ trong tháng do vi phạm quy trình từ 7,5 đến 8 điểm.

Đại học kinh tế Huế

Mức lương được hưởng bao gồm 100% tiền lương cứng và không có tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

o Loại C1:

Công nhân được xếp loại C1 khi: Vi phạm nội quy, kỷ luật lao động; có số điểm bị trừ trong tháng do vi phạm quy trình từ 8,5 đến 9 điểm.

Mức lương được hưởng bao gồm hưởng 100% tiền lương cứng và không có tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

o Loại C2:

Công nhân được xếp loại C2 khi: Vi phạm nội quy, kỷ luật lao động đến mức độ bị xử lý hình thức kỷ luật; nghỉ vô lý do 1 công trở lên; có số điểm bị trừ trong tháng do vi phạm quy trình trên 9 điểm.

Mức lương được hưởng bao gồm hưởng 100% tiền lương cứng và không có tiền thưởng hoàn thành kế hoạch.

Bên cạnh đó nhà máy Sợi còn có chế độ khuyến khích người lao động sử dụng bảo hộ lao động. Đối với công nhân thì được hưởng 100% chế độ khi sử dụng đầy đủ bảo hộ lao động được cấp phát (mũ, áo, giày, khẩu trang, nút chống ồn) trong suốt ca làm việc. Nếu không sử dụng đầy đủ thì công nhân không được hưởng chế độ của ngày hôm đó.

+ Đối với nhà máy Dệt Nhuộm: Nhà máy áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và các khoản khác theo quy định của pháp luật lao động.

o Công thức tính lương: T= Lcbcv + Lhq + L k + PC + Lt Trong đó:

- T: Tổng tiền lương tháng.

Lcbcv= L ttv x Hcbcv x N tt : N ch

- Lttv : Mức lương tối thiểu vùng hiện hành do chính phủ quy định.

Đại học kinh tế Huế

- Hcbcv: Hệ số cấp bậc công việc (Do nhà máy xác định theo mức độ phức tạp của công việc).

- Ntt : Số ngày công làm việc thực tế.

- Nch: Số ngày của tháng - số ngày chủ nhật trong tháng. (Nch ≤ 26) Lhq = Lcbcv x H hq x H phtt ; trong đó:

- Lhq : Tiền lương hiệu quả

- Hhq: Hệ số hiệu quả được xác định từng tháng theo hiệu quả sản xuất do Giám đốc nhà máy quyết định.

- Hphtt : Hệ số phân hạng thành tích do các tổ đề xuất, Giám đốc nhà máy quyết định. Loại A: 100%, Loại B : 50%, Loại C: 0%

- Lk: Lương khác gồm: Nghỉ phép, lễ, Tết, nghỉ việc riêng có lương, ngừng việc….

- PC: Các khoản phụ cấp (nếu có).

- T: Tiền thưởng (nếu có).

LL1 giờ = (Lcbcv + Lhq ) / (Nch * 8)

* Lương cấp bậc được xác định căn cứ vào mức độ phức tạp của công việc, trách nhiệm được giao (có bản chi tiết kèm theo).

* Đối với công nhân mới được tuyển vào làm việc tại nhà máy thì hưởng 90% của lương công nhân nhóm thấp nhất của công việc được phân công, nhưng không thấp hơn lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định hiện hành nhân với 1,13.

o Phụ cấp: Ngoài tiền lương quy định tại mục 1, hàng tháng công nhân được hưởng thêm các khoản phụ cấp:

Phụ cấp trách nhiệm:

- Tổ trưởng, Trưởng ca: 10% của mức lương tối thiểu vùng.

- Đội phó PCCC công ty: 30% của mức lương cơ sở.

- An toàn vệ sinh viên: 10% của mức lương tối thiểu vùng.

- Dân quân tự vệ: 10,12% của mức lương cơ sở.

Đại học kinh tế Huế

Phụ cấp ca 3:

- Bằng 30% lương cấp bậc công việc.

- Phụ cấp khác (nếu có).

o Giờ làm thêm:

Công nhân được huy động làm thêm giờ trong các trường hợp sau:

- Xử lý sự cố đột xuất và cấp bách về công nghệ, chất lượng, thiết bị, tiến độ trong sản xuất.

- Đối phó hoặc khắc phục hậu quả do thiên tai… và những nguyên nhân khách quan khác.

Tất cả các trường hợp làm thêm phải thoả thuận với người lao động và được sự đồng ý của Giám đốc nhà máy mới được thực hiện.

Lương làm thêm giờ

Làm thêm giờ vào ban ngày: Vào ngày thường, thấp nhất bằng 150 % giá trị 1 ngày lương cấp bậc công việc tính theo số giờ làm việc; vào ngày nghỉ hàng tuần, thấp nhất bằng 200 % giá trị 1 ngày lương cấp bậc công việc tính theo số giờ làm việc;

vào ngày nghỉ Lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, thấp nhất bằng 300% giá trị 1 ngày lương cấp bậc công việc tính theo số giờ làm việc và cộng thêm tiền lương ngày Lễ, Tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động.

Làm thêm giờ vào ban đêm: làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương theo công việc của ban ngày; làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 2.1 và khoản 2.2 của quy chế, còn được trả thêm 20 % tiền lương tính theo công việc làm vào ban ngày; những trường hợp do nhà máy huy động nội bộ được trả lương theo cấp bậc công việc đã xác định; những trường hợp do công ty huy động được tính lương theo quy định của Công ty; trường hợp người lao động đến làm việc dưới 2 giờ sau đó báo nghỉ ốm, con ốm hoặc lý do khác và xin phép về. Trường hợp này không tính công làm việc mà chỉ tính các quyền lợi theo quy định hiện hành của pháp luật lao động; trường hợp hội họp, học tập PCCC trả theo đơn vị giờ.

Tiền thưởng: Nhà máy sẽ trích 2% tổng quỹ lương được duyệt hàng tháng để

Đại học kinh tế Huế

Mức thưởng do Giám đốc quyết định tuỳ thuộc vào chất lượng, hiệu quả công việc của từng cá nhân, tập thể và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của nhà máy.

Hàng tháng, ngoài lương cấp bậc, công nhân nhà máy còn được hưởng lương hiệu quả công việc theo phân hạng thành tích như sau:

o Loại A: Hoàn thành nhiệm vụ. Hưởng 100% lương hiệu quả công việc khi đạt các tiêu chuẩn sau: Bảo đảm ngày công theo kế hoạch. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công; thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, vệ sinh sắp xếp khu vực máy móc thiết bị được phân công vận hành, nơi làm việc sạch sẽ, gọn gàng;

đồ dùng cá nhân để đúng nơi quy định; phối hợp, hỗ trợ, giúp đỡ đồng nghiệp. Thực hiện đúng và đầy đủ quy trình kỹ thuật công nghệ để nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và máy móc thiết bị; không nói chuyện riêng, nghe điện thoại, tụ tập trong giờ làm việc. Không vi phạm nội quy lao động của Công ty và nhà máy. Không có ngày công nghỉ vô lý do. Không bị tai nạn lao động do lỗi chủ quan; sản phẩm làm đạt chất lượng theo yêu cầu. Ngoài các nội dung trên, quy định thêm đối với từng chức danh công việc cụ thể như sau:

* Công nhân chuẩn bị-hoàn thành:

- Chuẩn bị nguyên liệu đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật, đúng và đạt tiến độ.

- Hoàn thành khối lượng công việc được giao hàng ngày.

* Công nhân dệt kim:

- Làm đúng quy trình kỹ thuật công nghệ đã ban hành.

- Không có vải bị hiện tượng lỗi xẩy ra liên tục trên cây vải trong ca làm việc.

- Hoàn thành khối lượng công việc được giao.

* Công nhân nhuộm:

- Làm đúng quy trình kỹ thuật công nghệ đã ban hành; không có mẻ nhuộm bị hỏng chất lượng do chủ quan.

- Không để máy dừng quá thời gian quy định sau khi ra vải.

- Hoàn thành khối lượng công việc được giao.

Đại học kinh tế Huế