• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kết quả cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Quân đội trên địa bàn tỉnh

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Quân đội trên địa

2.2.1. Kết quả cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Quân đội trên địa bàn tỉnh

2.2.1.1. Thịphần

Một chỉ tiêu quan trọng khi đánh giá năng lực cạnh tranh đó là thị phần mà sản phẩm chiếm lĩnh.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.2: Thị phần của các doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn thông di động trên thị trường Quảng Trị 2015-2017

ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Viettel, Mobifone, Vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, [2], [3], [4]) Tại thị trường Quảng Trị, 3 doanh nghiệp viễn thông Viettel, Mobifone, Vinaphone chiếm hết 100% thị trường khi không có các nhà mạng khác đặt địa điểm kinh doanh tại đây. Thị trường ở Quảng Trị cũng tương tự, 3 doanh nghiệp viễn thông di động này chia nhau thị phần và khó có thể có được sự tham gia của các doanh nghiệp khác vào thị trường này.

Trong giai đoạn 2015-2017, Vinaphone là doanh nghiệp luôn chiếm ưu thế nhất trên thị trường Quảng Trị với thị phần lớn nhất. Năm 2017 doanh thu của Vinaphone trên thị trường Quảng Trị tăng 21,53% so với năm 2015, bình quân năm tăng 10,24%. Cụ thể, thị phần của Vinaphone năm 2015 là 41,50%, năm 2016 là 43,39%, năm 2017 là 41,17%. Đây là đối thủ mạnh nhất của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Mobifone là doanh nghiệp thứ hai tại thị trường Quảng Trị mà Viettel phải cạnh tranh về thị phần. Năm 2017 doanh thu của Mobifone trên thị trường Quảng Trị tăng 27,89% so với năm 2015, bình quân năm tăng 13,09%. Cụ thể, thị phần của Mobifone năm 2015 là 28,05%, năm 2016 là 27,65%, năm 2017 là 29,29%.

Viettel là doanh nghiệp đứng thứ hai trong thị trường Quảng Trị về thị phần.

Năm 2017 doanh thu của Viettel trên thị trường Quảng Trị tăng 18,82% so với năm 2015, bình quân năm tăng 9%. Cụ thể, thị phần của Viettel năm 2015 là 30,45%, năm 2016 là 28,95%, năm 2017 là 29,54%.

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh (%)

Doanh nghiệp Doanh thu % Doanh thu % Doanh thu % 2017/2015 BQ VinaPhone 243.458 41,50 289.465 43,39 295.870 41,17 121,53 110,24

MobiFone 164.574 28,05 184.471 27,65 210.467 29,29 127,89 113,09 Viettel 178.662 30,45 193.155 28,95 212.287 29,54 118,82 109,00

Trường Đại học Kinh tế Huế

Như vậy, mặc dù đứng thứ hai về doanh thu tại thị trường Quảng Trị nhưng Viettel đang có tốc độ phát triển chậm hơn hai doanh nghiệp còn lại và đến năm 2017, Mobifone đang sắp đuổi kịp Viettel trong cuộc đua giành thị phần. Vì vậy Viettel cần củng cố và có nhiều giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mìnhđể chiếm lĩnh được nhiều thị phần hơn trên thị trường.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.1.2. Kết quảhoạt động kinh doanh a, Doanh thu

Doanh thu của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.3: Doanh thu của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017

ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Chi nhánh Viettel tại Quảng Trị) Trong giai đoạn 2015-2017, doanh thu trong lĩnh vực viễn thông di động của Viettel trên địa bàn tỉnh QuảngTrị có sự tăng trưởng khá, tuy nhiên vẫn chậm hơn đối thủ (Bảng 2.2). Năm 2017, tổng doanh thu viễn thông di động là 212.287 triệu đồng tăng 18,82% so với năm 2015, bình quân năm tăng 9%. Cụ thể cơ cấu các dịch vụ như sau:

Dịch vụ cho điện thoại di động chiếm trên 77% tổng doanh thu trong lĩnh vực viễn thông di động của Viettel gồm dịch vụ cho thuê bao trả trước và dịch vụ cho thuê bao trả sau. Năm 2017, doanh thu chung cho dịch vụ điện thoại di động là 163.458 triệu đồng, tăng 17,24, bình quân năm tăng 8,28%. Doanh thu từ dịch vụ Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh

2017/2015

SL % SL % SL % 2017/

2015

Bq (%) 1, Dịch vụ cho điện

thoại di động

139.421 78,04 150.342 77,83 163.458 77,00 117,24 108,28

- Dịch vụ cho thuê bao trả trước

95.258 53,32 102.580 53,11 113.450 53,44 119,10 109,13

- Dịch vụ cho thuê bao trảsau

44.163 24,72 47.762 24,73 50.008 23,56 113,24 106,41

2, Dịch vụData 29.345 16,42 32.578 16,87 36.549 17,22 124,55 111,60 3, Dịch vụGTGT 9.896 5,54 10.235 5,30 12.280 5,78 124,09 111,40 Tổng cộng 178.662 100 193.155 100 212.287 100 118,82 109,00

Trường Đại học Kinh tế Huế

cho thuê bao trả trước chiếm khoảng 53% và thuê bao trả sau chiếm khoảng 24%

tổng doanh vu viễn thông di động.

Dịch vụ Data chiếm từ 16-17% tổng doanh thu viễn thông di động của Viettel trên thị trường tỉnh Quảng Trị. Năm 2017, doanh thu từ dịch vụ Data là 36.549 triệu đồng, tăng 24,55% so với năm 2015, bình quân năm tăng 11,60%.

Dịch vụ GTGT chiếm từ 5% tổng doanh thu viễn thông di động của Viettel trên thị trường tỉnh Quảng Trị. Năm 2017, doanh thu từ dịch vụ GTGT là 12.280 triệu đồng, tăng 24,09% so với năm 2015, bình quân năm tăng 11,40%.

Như vậy, doanh thu của các dịch vụ viễn thông di động của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đều có sự tăng trưởng qua các năm, tuy nhiên tốc độ tăng không đều giữa các loại dịch vụ và tăng mạnh nhất thuộc vê dịch vụ Data và dịch vụ GTGT, còn dịch vụ cho thuê bao di động tăng trưởng chậm hơn và đây cũng là loại hình khó tăng trưởng nhất.

b, Chi phí

Bảng 2.4: Chi phí kinh doanh tính bình quân theo dịch vụ của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Dịch vụ

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2017/2015

Trường Đại học Kinh tế Huế

ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Chi nhánh Viettel tại Quảng Trị) Trong giai đoạn 2015-2017, chi phí cho dịch vụ viễn thông di động của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tăng qua các năm. Năm 2017 tổng chi phí là 151.836 triệu đồng, tăng 17,60% so với năm 2015, tốc độ tăng bình quân năm đạt 8,88%.

Chi phí có tăng qua thời gian vì doanh thu cũng tăng lên, mức đầu tư cho các dịch vụcũng tăng lên. Trong cơ cấu chi phí, chi phí cho dịch vụ điện thoại di động chiếm khoảng 77-78% tổng chi phí, chi phí cho dịch vụData chiếm từ16-17% tổng chi phí và chi phí cho dịch vụGTGT chiếm khoảng 5% tổng chi phí.

c, Lợi nhuận

Lợi nhuận của Công ty là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi một khoản chi phí. Lợi nhuận cũng là một công cụ hiệu quả để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

Bảng 2.5: Lợi nhuận của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

SL % SL % SL % 2017/

2015

Bq (%)

Dịch vụ cho điện thoại di động

100.648 77,95 107.836 78,03 117.096 77,12 116,34 107,86

- Dịch vụ cho thuê bao trả trước

68.586 53,12 73.447 53,15 80.890 53,27 117,94 108,60

- Dịch vụ cho thuê bao trảsau

32.062 24,83 34.389 24,88 36.206 23,85 112,92 106,27

Dịch vụData 21.275 16,48 23.196 16,78 26.133 17,21 122,83 110,83 Dịch vụGTGT 7.194 5,57 7.165 5,18 8.608 5,67 119,65 109,39 Tổng cộng 129.118 100 138.196 100 151.836 100 117,60 108,44

Dịch vụ

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2017/2015

Trường Đại học Kinh tế Huế

ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Chi nhánh Viettel tại Quảng Trị) Qua bảng số liệu cho thấy lợi nhuận của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị biến động theo chiều hướng khá khảquan, các lĩnh vực kinh doanh có mức gia tăng cao. Viễn thông di động là lĩnh vực đem lại lơi nhuận cao nhất cho tập đoàn và là nguồn thu chủyếu.

Trong giai đoạn 2015-2017, lợi nhuận của dịch vụ viễn thông di động của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị biến động theo chiều hướng khả quan, các lĩnh vực kinh doanh có mức gia tăng cao. Viễn thông di động là lĩnh vực đem lại lợi nhuận cao nhất cho tập đoàn và là nguồn thu chủ yếu. Năm 2017 tổng lợi nhuận là 60.451 triệu đồng, tăng 22,01% so với năm 2015, tốc độ tăng bình quân năm 10,46%. Trong cơ cấu lợi nhuận, lợi nhuận của dịch vụ điện thoại di động chiếm khoảng 77-78%, dịch vụData chiếm từ16-17%, dịch vụGTGT chiếm khoảng 5-6%

tổng lợi nhuận.

2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh