• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 2 THỰC TR ẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH

2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh

2.1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế

Về mặt cơ cấu, thu nhập và chi phí của VCB Huế đã có sự thay đổi đáng kể trong những năm qua. Qua biểu đồ 2.10 ta có thể thấy rằng lợi nhuận trong hầu hết tất cả các hoạt động của ngân hàng đã có sự tăng trưởng. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận đạt 63,4 tỷ đồng năm 2018 đạt 125,87 tỷ đồng và năm 2019 là 198,34 tỷ đồng. Năm 2019 đã chứng kiến mức tăng trưởng vượt bậc về lợi nhuận nhờ VCB Huế đã xử lý được những khoản nợ xấu.

Biểu đồ 2.2: Tổng thu nhập, tổng chi phí và lợi nhuận tại VCB Huế giai đoạn 2017–2019

(Nguồn: Ngân hàng Vietcombank Huế)

0 100 200 300 400 500 600 700 800 900

2017 2018 2019

519.94

679.85

844.44

464.00 553.97 646.09

63.40 125.87 198.34

Tỷ đồng

Tổng thu nhập Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Về thu nhập:

Tổng thu nhập của VCB Huế đã có sự tăng trưởng vượt bậc trong năm 2019, tăng hơn 164,59 tỷ đồng tương đương với mức tăng 24,21% so với năm 2018. Điều này là do trong tổng thu nhập thì khoản mục thu nhập từ lãi tăng 147,44 tỷ đồng hay tăng 23,59 %. Trong thu nhập từ lãi thì thu lãi từ hoạt động tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2017 là 268,14 tỷ đồng chiếm 55,77%; năm 2018 là 348,59 tỷ đồng chiếm 55,78%, tăng 80,443 tỷ đồng so với năm 2017 tương ứng mức tăng 30% Và đến cuối năm 2019 là 433,167tỷ đồng chiếm 56,08%.

Thu nhập ngoài lãi tăng mạnh qua các năm, năm 2019 khoản mục này tăng 17,157 tỷ đồng tương đương với mức tăng 31,26% so với năm 2018 do các khoản thu phí dịch vụ tăng mạnh và các khoản lãi từ kinh doanh ngoại hối, thu nhập bất thường tăng nhẹ. Năm 2019 so với năm 2018 thu nhập từ hoạt động cho vay tăng 69,414 tỷ đồng hay tăng 26,22%. Như vậy có thể thấy rằng các khoản thu nhập chính vẫn bắt nguồn từ thu nhập từ lãi (bao gồm lãi cho vay và lãi tiền gửi) trên 98% trong cả ba năm từ 2017 đến 2019, đây cũng là đặc thù của hầu hết các Ngân hàng thương mại Việt Nam.

- Về chi phí:

Trong tổng chi phí thì chi phí trả lãi chiếm tỷ trọng lớn. Có tốc độ tăng trưởng bình quân là 22,42%. Cụ thể, Năm 2017 chi phí trả lãi là 340,939 tỷ đồng, năm 2018 chi phí này là 426,174 tỷ đồng, tăng 85,234 tỷ đồng tương ứng mức tăng 25% so với năm 2017; năm 2019 chi phí này là 510,917 tỷ đồng tăng 84,742 tỷ đồng hay tăng 19,88% so với năm 2018, đây là mức tăng khá cao phù hợp với sự tăng trưởng về quy mô huy động vốn cũng như hoạt động tín dụng của VCB Huế.

Trong chi phí trả lãi thì cả hai khoản mục (chi trả lãi tiền gửi và chi trả mua vốn TW) đều có xu hướng tăng qua các năm, nhưng chi trả lãi tiền gửi lại chiếm tỷ trọng lớn hơn, năm 2017 và 2018 chiếm trên 50% tổng chi trả lãi. Trả lãi tiền gửi năm 2018 so với năm 2017 tăng 27,248 tỷ đồng hay tăng 13,23%; do khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn hơn trong chi phí trả lãi nên khi khoản mục này tăng đã kéo theo chi phí trả lãi cũng tăng lên đáng kể. Điều này là do VCB Huế mở rộng kinh doanh, tăng cường huy động vốn theo kế hoạch, làm các khoản chi phí tăng lên. Bên cạnh đó thì chi trảlãi

Trường Đại học Kinh tế Huế

các năm. Đây là những dấu hiệu không tốt làm cho lợi nhuận giảm nên VCB Huế cần có những chính sách phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận thu về ngày càng cao.

Mọi hoạt động kinh doanh đều hướng đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận và lợi nhuận là tấm gương phản chiếu kết quả hoạt động của mọi thành phần kinh tế trong xã hội. Với quan điểm chỉ đạo điều hành “Nhạy bén – Linh hoạt – Quyết liệt”, Hội đồng quản trị và Ban điều hành đã bám sát diễn biến thị trường, định hướng hoạt động của Vietcombank nhằm thực hiện tốt các phương châm hành động đặt ra và góp phần tăng trưởng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

Ngoài ra, những năm gần đây, Vietcombank Huế đã tích cực chuyển đổi định hướng kinh doanh từ ngân hàng bán buôn sang hoàn thiện mô hình Ngân hàng bán lẻ cung ứng các sản phẩm dịch vụ gia tăng khoản thu từ dịch vụ. Bên cạnh đó, Vietcombank Huế đã tích cực tăng trưởng dư nợ tín dụng kết hợp thực hiện công tác thu hồi nợ xấu làm cho khoản thu nhập bất thường tăng lên đáng kể với tốc độ tăng trưởng bình quân 25,85%, góp phần tăng lợi nhuận cho Vietcombank Huế thời gian qua.

Nhìn chung qua 3 năm (2017 – 2019) trong điều kiện nền kinh tế vĩ mô còn nhiều khó khăn nhưng VCB Huế cũng đã có những bước tiến tích cực theo chiều hướng có lợi, tình hình thu nhập có xu hướng tăng. Lợi nhuận của VCB Huế có tăng, đặc biệt là tăng mạnh trong năm 2019, so với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thì lợi nhuận của ngân hàng vẫn ở mức khá cao. Có được thành quả như vậy là do VCB Huế đã có định hướng phát triển đúng đắn, đội ngũ nhân viên hết lòng vì công việc cùng với sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương. Thành quả trên đã từng bước nâng cao và khẳng định vịthếcủa ngân hàng trong lòng khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Huế giai đoạn 2017 –2019

Khoản mục 2017 2018 2019

2018/2017 2019/2018 Tốc độ

BQ (%)

+/- % +/- %

I -Thu từ lãi 480,733 624,953 772,393 144,220 30,00 147,440 23,59 26,76

1- Thu lãi cho vay 203,626 264,714 334,128 61,088 30,00 69,414 26,22 28,10

2-Thu lãi tiền gửi 268,146 348,590 433,167 80,444 30,00 84,577 24,26 27,10

3. Thu khác về hoạt động tín dụng 8,961 11,649 5,098 2,688 30,00 (6,551) -56,24 -24,57 II -Chi trả lãi 340,940 426,175 510,917 85,235 25,00 84,742 19,88 22,42

1-Chi trả lãi tiền gửi 205,911 233,159 250,012 27,248 13,23 16,853 7,23 10,19

1- Chi mua vốn TW 135,029 193,016 260,905 57,987 42,94 67,889 35,17 39,00

III -Thu nhập từ lãi (Thu nhập lãi

ròng)(I-II) 139,793 198,778 261,476 58,985 42,19 62,698 31,54 36,76

IV - Thu ngoài lãi 39,211 54,895 72,053 15,684 40,00 17,158 31,26 35,56

1-Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 5,767 8,074 10,303 2,307 40,00 2,229 27,61 33,66

2-Thu phí dịch vụ thanh toán 18,419 25,787 35,102 7,368 40,00 9,315 36,12 38,05

3-Thu phí dịch vụ ngân quỹ 2,364 3,310 4,534 946 40,00 1,224 36,97 38,48

5-Lãi từ kinh doanh ngoại hối 4,666 6,532 9,045 1,866 40,00 2,513 38,47 39,23

7-Thu từ các dịch vụ khác 2,942 4,119 5,067 1,177 40,00 948 23,01 31,23

8-Các khoản thu nhập bất thường

Trường Đại học Kinh tế Huế

5,052 7,073 8,002 2,021 40,00 929 13,13 25,85

1-Chi khác về hoạt động huy động vốn 13,257 12,155 13,144 (1,102) -8,31 989 8,14 -0,43

2-Chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 370 462 508 92 25,00 46 9,85 17,18

5-Chi về hoạt động khác 1,035 1,293 1,517 259 25,00 224 17,29 21,08

6-Chi nộp thuế 743 929 1,151 186 25,00 222 23,91 24,45

7-Chi nộp các khoản phí, lệ phí 25 31 39 6 25,00 8 25,32 25,16

8- Chi phí nhân viên 38,468 48,085 61,107 9,617 25,00 13,022 27,08 26,04

9-Chi hoạt động quản lý và công cụ 14,172 17,716 23,144 3,543 25,00 5,428 30,64 27,79

10-Chi khấu hao cơ bản TSCĐ 8,985 11,231 12,039 2,246 25,00 808 7,20 15,76

11-Chi khác về tài sản 7,905 9,881 10,351 1,976 25,00 470 4,76 14,43

13-Chi nộp phí bảo hiểm,BHTG, bồi thường

BHTG 4,690 5,862 7,028 1,172 25,00 1,166 19,89 22,42

14-Chi bất thường khác 33,435 20,157 5,152 (13,278) -39,71 (15,005) -74,44 -60,75 VI -Thu nhập ngoài lãi (IV-V) -76,384 -72,908 -63,127 3,476 -4,55 9,781 -13,41 -9,09 VII -Thu nhập trước thuế (III+VI) 63,410 125,871 198,349 62,461 98,50 72,478 57,58 76,86

(Nguồn: Phòng Kế toán – Vietcombank Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế