• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kiểm định trung bình của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng quyết định mua BHNT

2.3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua BHNT của khách hàng

2.3.3.4. Kiểm định trung bình của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua

Chọn những yếu tốcó ý nghĩa thống kê để kiểm định t-test.Mục đích của kiểm định là xem nhận định của người tiêu dùng có phảiở quan tâm/đúng hay không.Thang Likert được sửdụng trong đề tài là thang do 5 mức độ và giá trị kiểm định được chọn là 3(Trung lập)

Giảthiết:

: Giá trị trung bình µ= giá trịkiểm kiểm định (µ=3) : Giá trịtrung bình µ # giá trịkiểm kiểm định (µ#3)

Với độtin cậy 95%, mức nghĩa α =0,05 (α: xác suất bác bỏ khi đúng) Nếu:

+ Sig.≥0,05: Chưa đủ cơ sở đểbỏ + Sig. < 0,05: Bác bỏ , chấp nhận Kết quảkiểm định các nhân tố như sau:

Bảng 2. 8 : Kiểm định giá trị trung bình của các nhân tốchính.

Yếu tố Giá trịTB sig.

Quyền lợi khách hàng 3.9625 .000

Các động cơ mua BHNT 3.9317 .000

Nhânviên tư vấn 3.8896 .000

Uy tínThương hiệu 3.8229 .000

Dịchvụtiện ích 4.0083 .000

Dịch vụkhàch hàng 3.9042 .000

Quyếtđinh mua BHNT 4.1500 .000

Với giá trị Sig. α< 0,05 nên ta có đủ cơ sở để

Trường Đại học Kinh tế Huế

bác bỏH0 và giá trị trung bình khác

giá trị kiểm định. Nhìn chung,Quyết định mua BHNT của KH là cao có giá trịtrung bình 4.15>3.Tuy nhiên, đểcó những đánh giá một cách chi tiết và chính xác nhất đối các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua BHNT, tiếp tục dựa vào bảng trên để phân tích sâu hơn vào các nhân tố ảnhhưởngđó là :

Đối với yếu tốquyền lợi nhìn chungđược đánh giá khá tốt đềuở mức gần bằng 4 >3,chứng tỏ yếu tố “Quyền lợi khách hàng” rất được khách hàng xem trọng và cần có các biển pháp để duy trì và cũng như bổ sung thêm một số quyền lợi khác trong thời gian tới nhằm thỏa mãn hơn nhu cầu cuả khách hàng định vị tầm quan trọng và quyền lợi của công ty trong tâm trí của KH.

Đối với yếu tố động cơ khá tốt khách hàng đồng ý răng động cơ ảnh hưởng khá lớn đến quyết định mua BHNT của KH có giá trị trung bình có giá trị trung bình là 3.93>3.Động cơ là bước đầu hình thành trong nhân thức của KH để đi đến nhận thức của họ,họ nhân thức rõ được việc mua BHNT là cần thiết cho cuộc sống bảo vệ gia đình và con cái của họ,vậy cần phải đưa ra những giải pháp đểnâng cao nhân thức và động cơ của KH.

Khách hàng đánh giá yếu tố nhân viên ở mức 3.89,chứng tỏ khách hàng rất quan tâm đến yếu tố nhân viên ,lý do khách hàng đánh giá cao yếu tốnhân viên là vì nhân viên cầu nối giữa khách hàng và công ty, khách hàng dựa vào lòng tin đối với nhân viên tư vấn để mua BH, có nhiều khách hàng xem xét mức độ nhiệt tình,sự chuyên nghiệp, kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm của nhân viên càng lâu năm đểtừ đó đặt niềm tin vào họ để ra quyết định.Tuy nhiên,công ty còn một số phân viên mới chưa có kinh nghiệm chưa đủkiến thức nênđây một số khách hàng chưa đánh giá cao đây cũng là một sốhạn chếmà công ty cần khắc phục trong thời gian tới.

Yếu tố thương hiệu là một yếu tố quan trong đối với khách hàng có giá trị trung bình 3.82>3 nó là tiêu chí đặt lên hàng đầu của khách hàng trước khi quyết định mua BHNT đặc biệt là những thương hiệu được khách hàng đánh giá cao trước đó và thương hiệu có tình hình tài chính vững mạnh,đây là yếu tốcần phược phát huy và duy trì trong thời gian tới.Tuy nhiên,cũng có một số khách hàng chưa thực sự tin tưởng vào công ty vì họ chưa được trãi nghiệm thực tếmà chỉnghe qua lời của người khác những quyền lợi của KH vì vậy đây là một yếu tố

Trường Đại học Kinh tế Huế

nan giải cần được công ty tuyên truyền

nâng cao nhân thức của KH.

Đối với yếu dịch vụnhìn chung được đánh giá khá tốt đềuở4.0038>3,chứng tỏ yếu tố “Dịch vụ tiện ích” rất được xem trọng và đòi hỏi công ty có các chính sách mang lại sự an tâm tiện lợi nhanh chóng cho khách hàng đem đến cho khách hàng nhiều lợi ích cần có các biệnpháp đểduy trì và cũng cố thêm trong thời gian tới

Nhìn chung yếu tố “Dich vụ khách hàng” ảnh hưởng khá nhiềuđến quyết định của khách hàng ở mức 3.9>3 đây là yếu tố cần được công ty duy trì và cải thiện để càng ngày có nhiều khách hàng biết đến công ty không chỉ thông qua Uy tín và thông qua cảChất lượng dịch vụ.

2.3.3.5 .Kiểm định mối liên hệ giữa các biến giới tính với quyết định mua BHNT của KH công ty Dai-ichi Life trên địa bàn thành phố huế.

Giảthuyết:

H0: Quyết định mua BHNT của nam và nữ là như nhau.

H1: Quyết định mua BHNT của nam và nữlà khác nhau.

Bảng 2. 9: Kiểm định Independent sample t-Test giữa các biến giới tính với quyết định mua.

Tiêu chí Mức ý nghĩa quan sát (Kiểm định Levene)

Mức ý nghĩa quan sát (Equal variances

assumed)

QL .229 .732

DC .128 .455

NV .705 .713

TH .830 .707

DVTI .621 .530

DVKH .090 .564

QD .965 .409

Dựa vào kết quảkiểm định Independent sample t-Test ta thấy, giá trịSig. của yếu tố thuộc kiểm định Levene > 0,05 nên chấp nhận H0, chứng tỏ phương sai giữa giới tính nam và nữ là như nhau. Ta tiếp tục sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Phương sai đồng nhất (Equal variances assumed).

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn vào cột Sig. ta thấy giá trị Sig. của Quyền lợi, Động cơ, Nhân viên,Thương hiệu, Dịch vụ tiện ích, Dịch vụ khách hàng, Quyết định mua > 0,05. Như vậy, có thể kết luận không có sự khác biệt vềQuyền lợi, Động cơ, Nhân viên,Thương hiệu, Dịch vụtiện ích, Dịch vụkhách hàng, Quyết định mua BHNT giữa các nhóm Giới tính.

2.3.3.6. Kiểm định sự khác biệt quyết định mua BHNT của các yếu tố Độ tuổi,