CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng quyết định mua BHNT
2.3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua BHNT của khách hàng
2.3.3.2. Phân tích các nhân tố khám phá của 6 biến độc lập
Sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha có 5 biến độc lập với 24 biến quan sát ảnh hưởng đến quyết định mua BHNT của công ty dai-ichi life tại Huế. Đưa 24 biến quan sát này vào phân tích nhân tố
Trường Đại học Kinh tế Huế
khám phá EFA. Phân tích nhân tố được thực hiện vớiphép xoay Varimax, sửdụng phương pháp kiểm định KMO và Bartlett’s để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát.
Với giả thuyết:
Ho: Giữa 24 biến quan sát trong tổng thể không có mối tương quan với nhau.
H1: Giữa 24 biến quan sát trong tổng thểcó mối tương quan với nhau
Bảng 2. 5: Kiểm định KMO and Bartlett's Test và Ma trận xoay nhân tốbiến độc lập.
Biến quan sát Hệ sốtải nhân tố của các thành phần
1 2 3 4 5 6
Kaiser-Meyer-Olkin(KMO)
0.818 Bartlett's Test of
Sphericity (sig.)
. 000
QL6 .812
QL3 .778
QL1 .765
QL2 .726
QL4 .688
QL5 .556
DC1 .766
DC2 .729
DC5 .683
DC3 .658
DC4 .611
NV4 .854
NV2 .854
NV1 .631
NV3 .541
TH4 .802
TH1 .791
TH2 .629
TH3 .594
DV1 .836
DV2 .834
DV4 .565
DV3 .784
DV5 .744
Eigenvalues 8.457 2.501 1.907 1.594 1.177 1.031
Phương sai trích % 15.458 12.695 12.134 10.448 10.344 8.370 Kếlũy % 15.458 28.153 40.287 50.735 61.078 69.448
Ta thấy chỉ
Trường Đại học Kinh tế Huế
sốKMO = 0.818 nằm trong khoảng [0.5, 1] nên phân tích khám phálà phù hợp và Sig. = 0.000 < 0.05 của kiểm định Bartlett’s Test nên H0 bịbác bỏ. Vậy các biến trong mô hình nghiên cứu có tương quan với nhau dữ liệu trong mô hình là phù hợp để phân tích EFA.
Qua kết quả phân tích đã rút trích 6 nhân tố có Eigenvalues >1 và Phương sai trích 69,448% cho biết 6 nhân tốgiải thích được 69,448% biến thiên của các biến quan sát. Theo Hair & ctg (1998), phương sai trích phải lớn hơn 50%. Như vậy phương sai trích của dữliệu nghiên cứu đãđạt yêu cầu.
Kết quảxoay nhân tố ta có 6 nhóm đặt tên là:
Nhân tố 1:Quyền lợi có giá trị Eigenvalue = 8,457 và giải thích được 15,458%
phương sai, gồm 6 biến quan sát:
1,BHNT bảo vệthu nhập cho người được BH khi gặp rủi ro 2,Đảm bảo tài chính cho khách hàng trong tương lai
3,BHNT mang lại sự tin tưởng và an tâm trong cuộc sống
4,Danh mụcđược bảo hiểm rộng (nằm viện, tai nạn, bệnh lý, tửvong,...) 5,BHNT có quyền lợi cao
6,Quyền lợi tích lũy, sinh lời cao (lãi suất chi trảcao)
Nhân tố 2: Động cơ có giá trị Eigenvalue = 2,501 và giải thích được 12,695%
phương sai, gồm 5 biến quan sát:
1,Tôi mua BHNT đểtích lũy và tiết kiệm 2,Tôi chuẩn bị cho cuộc sống hưu trí 3,Tôi bảo vệ tài chính cho gia đình 4,Tôi thấy lợi ích BHNT từ người khác
5,Tôi mua BHNT đểbảo vệnhững rủi ro xảy ra trong tương lai
Nhân tố3: Nhân viên có giá trịEigenvalue = 1,907 và giải thích được 12,134%
phương sai, gồm 4 biến quan sát:
1,Tư vấn viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, lịch sự; sẵn sàng tư vấn khi tôi có nhu
cầu mua BHNT
Trường Đại học Kinh tế Huế
2,Tư vấn viên có đủkiến thức chuyên môn vềsản phẩm BH của công ty và kiến thức vềthị trường BH
3,Tư vấn viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm và uy tín
4,Tư vấn viên nhanh chóng nhận biết nhu cầu và nguyện vọng của tôi
Nhân tố 4: Thương hiệu có giá trị Eigenvalue = 1,594 và giải thích được 10,448% phương sai, gồm 4 biến quan sát:
1,Tôi chọn mua sản phẩm của công ty BH có uy tín và thương hiệu trên thị trường Việt Nam
2,Tôi chọn mua sản phẩm của công ty BH có tình hình tài chính vững mạnh 3,Tôi chọn mua sản phẩn của công ty BH được khách hàng đánh giá cao trong thời gian qua
4,Tôi chọn mua sản phẩn của công ty BH có truyền thống trả tiền BH tốt và nhanh chóng
Nhân tố 5: Dịch vụ tiện ích có giá trị Eigenvalue = 1,177 và giải thích được 10,344% phương sai, gồm 3 biến quan sát:
1,Thời gian giải quyết khiếu nại nhanh.
2,Thủtục giải quyếtBH đơn giản, nhanh chóng 3,Công ty có nhiều trung tâm hỗtrợkhách hàng
Nhân tố 6: Dịch vụ khách hàng có giá trị Eigenvalue = 1,031 giải thích được 8,37% phương sai, gồm 2 biến quan sát:
1,Khách hàng được hỗtrợkịp thời khi cần thiết 2,Dịch vụ chăm sóc KH tốt
Kiểm định độtin cậy của 2 nhân tốmới Nhân tốmới :
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2. 6:Cronbach’s Alpha của các biến dữliệu.
Biến quan sát
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Cronba ch’s Alpha
nếu loại biến Cronbach’s Alpha của thang đo “Dịch vụtiện ích”=0,873
Thời gian giải quyết khiếu nại nhanh 8.12 1.398 .840 .741
Thủtục giải quyết BH đơn giản, nhanh chóng 8.18 1.423 .850 .731 Công ty có nhiều trung tâm hỗtrợkhách hàng 7.76 1.933 .604 .945 Cronbach’s Alpha của thang đo “Dịch vụkhách hàng”=0,83
Khách hàng được hỗtrợkịp thời khi cần thiết 3.90 .427 .712 .
Dịch vụ chăm sóc KH tốt 3.91 .353 .712 .
Kết quả phân tích cho ta thấy cronbach’s Alpha của thang đo “Dịch vụ tiện ích”,
“Dịch vụ khách hàng” lần lượt là 0,873 và 0,83 lớn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên đây là thang do tốt. Vì vậy, các biến có thể giữ lại để phân tích các phân tích tiếp theo.