• Không có kết quả nào được tìm thấy

Liên kết các đoạn văn trong văn bản

Trong tài liệu tia ch p ớ (Trang 48-51)

Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà:

Tiết 16. Liên kết các đoạn văn trong văn bản

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Tri giác, phân tích, đánh giá khái quát )

=======================================================================

- PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận - Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút

- Thời gian: 15-20’

- Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc, hợp tác, tổng hợp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Gchú I. HD HS tìm hiểu tác dụng của

việc liên kết các đoạn văn trong văn bản

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . . I. HS tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong VB

Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . .

I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản

1. Gọi HS đọc 2 đoạn văn (môc 1). Hỏi:

+ Hai đoạn văn đó có mối liên hệ gì không? Tại sao ?

+ Nội dung của đoạn văn 1 là gì?

+ Nội dung của đoạn văn 2 là gì?

Chúng có mối liên hệ gì với nhau không?

HS đọc VD1.

HS trả lời và giải thích

1. Đoạn văn: (sgk/50)

*VD 1. Hai đoạn văn không có mối liên hệ với nhau

+ Đoạn 1: tả sân trường Mĩ Lý trong ngày tựu trường

+ Đoạn 2: Nêu cảm nhận của nhân vật “tôi” trong một lần ghé qua thăm trường trước đây

-> cả hai đoạn văn đều viết về ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường lại không có sự gắn bó với nhau

2. Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở môc2 - Cụm từ “trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2?

- Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào ?

HS đọc VD 2 suy nghĩ, trả lời

*VD2:

- Cụm từ “trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa về thời gian cho đoạn văn sau, tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước, phân định rõ thời gian hiện tại và quá khứ của 2 đoạn văn

3. Cụm từ “trước đó mấy hôm”

là phương tiện liên kết đoạn văn.

Hãy cho biết tác dụng của việc LK đoạn trong văn bản ?

HS xác định tác dụng của việc liên kết để trả lời

=>Tạo nên sự gắn kết một cách chặt chẽ, liền mạch, liền ý giữa các đoạn văn, làm cho các đoạn văn liền ý, liền mạch với nhau một cách hợp lý

4. Vậy trong 1 VB, khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác thì ta cần phải làm gì?

HS suy nghĩ, trả lời Khi chuyển đoạn: cần sử dụng phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn II. HD HS tìm hiểu cách liên

kết đoạn văn trong VB

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . . HS tìm hiểu cách liên kết đoạnvăn trong VB

Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . .

II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản

5. Gọi HS đọc hai đoạn văn môc a. Nêu yêu cầu:

- Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ TPVH. Đó là những khâu nào ?

- Tìm các từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn trên ?

1 HS đọc

HS xác định, trả lời

HS tìm và trả lời

1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn.

*Đoạn văn a:

- Hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ TPVH là tìm hiểu và cảm thô.

- Từ ngữ liên kết: bắt đầu là, sau là . . .

->Quan hệ liệt kê 6. Để liên kết các đoạn văn có

quan hệ liệt kê, người ta thường dùng các từ ngữ có tác dụng liệt kê. Hãy kể các

HS liệt kê các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê.

- Các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê: trước tiên, trước hết, cuối cùng, sau là, mặt thứ nhất, mặt thứ hai, mặt

=======================================================================

phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê ?

này, mặt khác . . . 7. Gọi HS đọc hai đoạn văn môc

b. Nêu yêu cầu:

- Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn ?

- Tìm từ liên kết giữa 2 đoạn văn đó ? Xác định từ loại và vị trí của từ liên kết đó?

1 HS đọc đoạn văn

HS tìm, xác định, trả lời *Đoạn văn b.

- Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn:

quan hệ đối lập

- Từ liên kết: “nhưng” - (quan hệ từ) đứng đầu đoạn 2

8. Hãy tìm các phương tiện liên

kết đoạn có ý nghĩa đối lập ? HS suy nghĩ, tìm, trả lời Các phương tiện LK có ý nghĩa đối lập: ngược lại, trái lại, tuy vậy, nhưng, song, thế mà . . .

9. Đọc lại đoạn văn môc I. 2. Hãy cho biết:

-Từ “đó” thuộc từ loại nào ?

“Trước đó” là khi nào ?

-Từ “đó” có tác dụng gì? Hãy kể tiếp các từ có tác dụng này ?

HS đọc VD I. 2, xác định từ loại từ “đó” và trả lời.

HS kể các từ có tác dụng LK

* Đoạn văn I. 2/50.

-“Đó” là chỉ từ xác định vị trí sự vật trong thời gian

- Trước đó là trước ngày khai trường

- Tác dụng : thay thế cho những từ ngữ ở đoạn trước. VD: này, ấy, vậy, . .

10. Cho HS quan sát đoạn văn phần d. Hãy cho biết: Mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn? Từ ngữ dùng để liên kết trong hai đoạn văn đó?

HS quan sát, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời

*Đoạn văn d.

-Đoạn văn thứ 2 khái quátý của đoạn văn 1 - quan hệ tổng kết, khái quát

-Từ liên kết “Nói tóm lại”

11. Hãy kể thêm các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết, khái quát?

HS tìm, liệt kê Các phương tiện LK có ý nghĩa tổng kết, khái quát : tóm lại, nhìn chung là, như vậy là, tổng kết lại, . . . .

12. Vậy để liên kết các đoạn văn trong văn bản, người ta thường dùng những từ ngữ nào để kiên kết?

HS tóm tắt, trả lời =>Dùng những từ ngữ có tác dụng liên kết: quan hệ từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện ý liệt kê, so sánh đối lập, tổng kết, khái quát

13. Cho HS quan sát đoạn văn môc II. 2. Nêu yêu cầu:

- Tìm phương tiện liên kết giữa hai đoạn văn? Nhận xét cấu tạo của phương tiện liên kết đó?

- Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết?

HS quan sát, HS xác định câu nối, nhận xét, trả lời

HS giải thích lý do.

2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn

- Phương tiện liên kết: ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy ! - Cấu tạo: là một câu văn

- Nhiệm vô: nối tiếp và phát triển ý ở đoạn văn trước “bố. . . mà đi học”

14. Vậy ngoài việc dùng từ, cụm từ để liên kết các đoạn văn, người ta còn có thể liên kết bằng cách nào?

15. Khi nào ta cần dùng các phương tiện LK? Có những phương tiện LK chủ yếu nào?

*Gv chốt lại GN. Gọi HS đọc.

HS trả lời

HS khái quát , trình bày

1 HS đọc GN

=> có thể dùng câu nối để liên kết đoạn văn

=>Các phương tiện liên kết

* Ghi nhớ (sgk/53) Hoạt động 3: Luyện tập.

- PPDH: Vấn đáp, hoạt động cá nhân

- KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.

- Thời gian: 10-15 phút

=======================================================================

- Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo, hợp tác

III. HD HS luyện tập Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo

II. HS luyện tập

Kĩ năng tư duy, sáng tạo II. Luyện tập

16. Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết giữa các đoạn văn và cho biết chúng chỉ mối quan hệ ý nghĩa gì ?

HS HĐ cá nhân, trả lời Bài 1. Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết, xác định quan hệ ý nghĩa a. Nói như vậy: quan hệ thay thế b. Thế mà: quan hệ đối lập, tương phản

c. Cũng: quan hệ nối tiếp.

Tuy nhiên: quan hệ đối lập, tương phản

17. Cho HS đọc thầm các đoạn văn, điền từ ngữ hoặc câu có tác dụng liên kết vào chỗ (. . . )?

HS đứng tại chỗ làm bài và trả lời .

Bài 2: Chọn PTLK thích hợp điền

Trong tài liệu tia ch p ớ (Trang 48-51)