• Không có kết quả nào được tìm thấy

tia ch p ớ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "tia ch p ớ"

Copied!
88
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

=======================================================================

Tuần 1 Tiết 1, 2

TÔI ĐI HỌC

( Thanh Tịnh)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức:

- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân 3. Về thái độ:

- Giáo dục cho học sinh tình cảm, thái độ với việc học qua ngòi bút tinh tế của nhà văn Thanh Tịnh.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC.

1. Kiến thức.

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích truyện được học

- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường qua ngòi bút Thanh Tịnh 2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân 3. Thái độ

- Giáo dục cho học sinh tình cảm, thái độ với việc học qua ngòi bút tinh tế của nhà văn Thanh Tịnh.

4. Phát triển năng lực học sinh a. Các năng lực chung.

- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo b. Các năng lực chuyên biệt.

- Năng lực sử dụng tiếng Việt

- Năng lực tiếp nhận văn bản( năng lực đọc văn bản) - Năng lực xử lý thông tin, cảm thụ thẩm mĩ

III. CHUẨN BỊ 1. Thầy:

- Máy tính chiếu chân dung tác giả Thanh Tịnh và câu hỏi bài tập trắc nghiệm củng cố bài 2. Trò: SGK - Soạn bài - Tìm đọc thêm một vài tác phẩm của Thanh Tịnh.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.

3. Bài mới:

Tiết 1: Thực hiện hết việc tìm hiểu hết ý 1: Khơi nguồn cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi Tiết 2: Phân tích và khái quátbài học

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Thời gian:

2-3 phút

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT-KN cần đạt

ghi chú GV nêu vấn đề: Em còn nhớ những kỉ niệm gì

về ngày đầu tiên đi học của mình ?

(Từ 1 – 2 hs bộc lộ) -> GV dẫn và giới thiệu bài học mới: kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học bao giờ cũng là những kỉ niệm đẹp và trong sáng….

.

Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình.

-Lắng nghe, trả lời -Ghi tên bài vào vở

Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình

Tiết TÔI ĐI HỌC

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

(2)

=======================================================================

- Thời gian: 65 phút

- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp - Kĩ thuật: Động não,

tia ch p ớ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT-KN cần đạt Gchú I. HD HS đọc - tìm hiểu chú

thích

Hình thành kĩ năng đọc, trình bày 1 phút

I. Đọc-tìm hiểu chú thích

Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút

I. Đọc - Chú thích 1. Theo em, cần đọc văn bản với

giọng đọc như thế nào ?

GV HD đọc: Giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện được cảm xúc của nhân vật “tôi”.

- Gọi HS đọc văn bản.

HS xác định cách đọc

3 HS đọc VB HS khác quan sát và đọc thầm

1. Đọc

2. Quan sátchú thích (*), nêu hiểu biết của em về tác giả ?

* GV bổ sung thêm:

HS quan sátchú thích để trả lời

2. Chú thích

a. Tác giả. Thanh Tịnh (1911-1988) tên khai sinh:

Trần Văn Ninh

- Sáng tác truyện ngắn, truyện dài, thơ ca, thành công ở truyện ngắn và thơ - Tác phẩm đậm chất trữ tình, toỏt lên một vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu 3. Nêu xuất xứ của văn bản ? HS trả lời b. Tác phẩm: In trong tập

“Quê mẹ” (1941) 4. Hãy giải nghĩa các chú thích 1,

2, 5 ?

HS dựa vào chú thích đề trả lời

c. Từ khó (SGK) II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản

B1. HD tìm hiểu khái quát

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác. . .

II. HS đọc - tìm hiểu VB HS tìm hiểu khái quát

Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác. . . II. Đọc-Tìm hiểu văn bản 1. Tìm hiểu khái quát 5. Hãy xác định:

- Thể loại, PTBĐ của VB?

- Các nhân võt, nhân vật chính?

- Ngôi kể và tác dụng của ngôi kể đó?

- Trình tự kể?

HS HĐ chia sẻ cặp đôi xác định, trình bà

- Thể loại: truyện ngắn - PTBĐ: tự sự + biểu cảm - Nhân vật chính: n/v “tôi”

- Ngôi kể: ngôi thứ nhất-tìm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc chân thực, sâu sắc hơn

- Trình tự kể: Theo dũng cảm xúc (Từ hiện tại nhớ về quá khứ: Sự chuyển đổi của thời tiết cuối thu, hình ảnh mấy em nhỏ rè rố nóp dưới nón mẹ lần đầu đến trường gợi cho nhân vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng

- Bố cục của VB? những kỉ niệm trong sáng- > theo dòng hồi tưởng của n/v

“tôi”trong buổi tựu trường đầu tiên của tuổi thơ - Bố côc: 3 phần

B2. HD tìm hiểu chi tiết HS tìm hiểu chi tiết 2. Tìm hiểu chi tiết

*Gọi 1 HS đọc đoạn: Từ đầu ->

“trên ngọn nói”

6. Nêu yêu cầu:

- Những kỉ niệm về ngày tựu trường

1 HS đọc, xác định nội dung và trả lời

HS tìm chi tiết trong văn bản để trả lời

* Hoàn cảnh gợi cảm xúc

(3)

=======================================================================

hiện về trong nhân vật tôi trong hoàn cảnh thời gian và không gian nào?

- Cảm xúc của nhân vật tôi về ngày tựu trường được diễn tả qua những chi tiết nào ?

- Nhận xét về cách dựng từ ngữ của tác giả khi diễn tả cảm xúc?

- Cụm từ “hàng năm. . . làng tôi lại” và “mỗi lần thấy. . làng tôi lại”

như những điệp khóc có tác dụng gì?

- Câu văn “Tôi quên thế nào được. . quang đóng”, tác giả sử dụng BPNT nào để diễn tả cảm giác của nhân vật “tôi” ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó ?

- Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rông nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc.

- Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, trên con đường làng dài và hẹp, mẹ âu yếm nắm tay tôi. . .

* Cảm xúc khi nhớ về kỉ niệm - Làng tôi lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường

- Mỗi lần thấy những em nhỏ rè rè nóp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, làng tôi lại tưng bừng, rộn ró - Cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong làng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đóng

* Các từ láy: náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn ró”

->diễn tả những rung động thiết tha, vô cùng tươi trẻ và trạng thái êm ái, nhẹ nhàng trong tôi hồn

* Các cụm từ lặp lại như những điệp khóc->khẳng định sức sống lâu bền của kỉ niệm

* Cách so sánh và nhân hóa giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm được gắn với cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng

-> vừa diễn tả cụ thể những cảm giác đẹp đẽ, trong sáng trong tôi hồn cậu học trò nhỏ, vừa tạo nên chất thơ tươi tắn, man mác

7. Trên con đường cùng mẹ tới trường nhân vật “tôi” có tâm trạng, cảm xúc như thế nào ?

- Qua chi tiết trên, em cảm nhận được gì về cảm giác, tôi trạng của nhân vật tôi ?

HS tìm các câu văn trong văn bản, trả lời

1. Diễn biến tôi trạng nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên

* Trên con đường cùng mẹ tới trường

- Con đường vốn quen đi lại tự nhiên thấy lạ.

- Cảnh vật chung quanh thay đổi - Cảm thấy trang trọng, đứng đắn

=> Cảm giác mới mẻ, bì ngì 12. Gọi 1 HS đọc “ Trước sân . chút

nào hết”. Nêu yêu cầu:

- Tìm những chi tiết thể hiện cảm nhận của nhân vật “tôi” khi đến trường? (Về ngôi trường, các bạn. . )

1HS đọc. HS tìm chi tiết trong văn bản, trả lời.

* Khi đến trường

- Sân trường dày đặc cả người, ai cũng áo quần sạch sẽ, gương mặt tươi vui.

- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng, làng tôi lo sợ vẩn vơ -> băn khoăn, lo lắng

- Nhận xét về cách diễn tả tôi trạng nhân vật “tôi” của tác giả ?

- Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng gì của nhân vật “tôi”?

- Khi những học trò cũ vào lớp: cảm thấy chơ vơ -> e ngại rè rố

- Khi chờ nghe đọc tên: thấy quả tim như ngừng đập, quên cả mẹ tôi đứng sau, nghe gọi đến tên giật mình lỳng tỳng ->hồi hộp, lỳng tỳng, vông về

- Khi phải rời người thân để vào lớp: dúi đầu vào làng mẹ khóc nức nở -> sợ sệt

=>Cách diễn tả tinh tế, tác giả nắm bắt được những thay đổi nhỏ nhất trong tâm hồn n/vật. Một chút lo sợ thoáng hiện trên khuôn mặt cùng điệu bộ lúng túng. Đặc biệt khi sắp rời bàn tay mẹ thì tiếng khóc bật ra rất tự nhiên

=>Tôi trạng hồi hộp, cảm giác mới lạ xen lẫn một chút

(4)

=======================================================================

lo sợ, rè rố 13. Từ VB trên, em hãy nhớ lại cảm

giác, tôi trạng của em lần đầu tiên đến trường?

HS tự bộc lộ, trình bày cảm giác của cá nhân.

Hết tiết 1, chuyển tiết 2.

TIẾT 2

14. Gọi HS đọc “Một mùi hương”

đến hết. Nêu yêu cầu:

- Cảm giác đầu tiên của nhân vật tôi khi bước vào lớp học là gì ? Đó là tâm trạng, cảm giác như thế nào ? - Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng gì của nhân vật tôi khi vào trong lớp học ?

1HS đọc. HS phát hiện chi tiết trong văn bản, suy nghĩ và trình bày

* Khi vào lớp học.

- Một mùi hương lạ xông lên trong lớp.

- Trông hình gì treo trên tường cũng lạ và hay.

- Người bạn ngồi bên chưa hề quen nhưng làng tôi không cảm thấy xa lạ chút nào.

->Những cảm giác lạ và quen đan xen nhau rất tự nhiên xua tan nỗi sợ hói, nhanh chúng hoà nhập vào thế giới kì diệu của nhà trường

=>Vừa bì ngì, vừa tự tin, nghiêm trang 15. Đoạn cuối của văn bản là một

hình ảnh “Một con chim non … vỗ cánh bay cao”. Theo em, hình ảnh này có ý nghĩa gì?

HS suy nghĩ, trao đổi trong bàn, trả lời

*Hình ảnh “Một con chim non. . . vỗ cánh bay cao”:

- Vừa là 1 h/ả TN cụ thể vừa gợi liên tưởng đến tâm trạng rè rè, bì ngì của chú bé ngày đầu đến trường lại vừa mở ra một niềm tin về ngày mai: từ ngôi trường này, chú bé sẽ nhu con chim non kia tung cánh bay vào bầu trời cao rộng của ước mơ.

- Là một chút thoáng buồn khi không được tự do nô đùa như trước và bước đầu có sự trưởng thành trong nhận thức về việc học hành của bản thân

16. Những người lớn xuất hiện trong văn bản này là ai?

Thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em trong ngày

HS tìm chi tiết trong văn bản, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung

2. Tình cảm của mọi người đối với những em bé lần đầu tiên đến trường

khai trường được diễn tả như thế nào ?

- Qua những chi tiết trên, em cảm nhận được gì về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với trẻ em?

- Các bậc phô huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em mình, dẫn con đến trường ở buổi tựu trường lần đầu tiên -> quan tâm chu đáo,

- Ông đốc nhìn với cặp mắt hiền từ và cảm động, tươi cười, nhẫn nại, lời nói dịu dàng, từ tốn, động viên. -> từ tốn, bao dung

-Thầy giáo trẻ tươi cười, đón ở cửa lớp -> vui tính, giàu tình cảm

=>Tất cả đều chứa chan tình yêu thương và trách nhiệm đối với con trẻ

Gv chốt lại: Tấm làng của gia đình, nhà trường, XH đối với thế hệ tương lai là một môi trường ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. Nếu ví những em nhỏ ngày đầu đi học là những cánh chim đang chập chững rời tổ để bay vào bầu trời bao la nhiều nắng gió thì cha mẹ, các thầy cô giáo chính là bàn tay nõng đỡ, những làn gió đưa, những tia nắng soi đường để cánh chim được cất lên mạnh dạn, khoáng đạt trên bầu trời cao rộng

III. HD HS đánh gió khái quátvăn bản

Hình thành kĩ năng đánh giá, tổng hợp

Kĩ năng đánh giá, tổng hợp

(5)

=======================================================================

III. Đánh giá, khái quátvăn bản

III. Tổng kết 17. Truyện được xây dựng theo bố

cục như thế nào ?

- Nhận xét nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện? Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu ?

- Theo em ngày khai trường đầu tiên có ý nghĩa như thế nào trong cuộc đời mỗi con người?

*GV chốt lại phần ghi nhớ, gọi HS đọc

HS khái quát , trình bày 1. Nghệ thuật.

- Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.

- Sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc.

- Tình huống truyện độc đáo, chứa đựng cảm xúc thiết tha

- Cách so sánh giàu chất trữ tình.

2. Nội dung:

Tôi trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.

3. ý nghĩa:

Ngày khai trường là cái mốc đánh dấu bước ngoặt sự trưởng thành của mỗi con người nên thường được ghi nhớ mãi

1 HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: sgk/ 9 18. Ngày khai trường ở nước ta

ngày nay còn gọi là ngày gì?

-Qua truyện ngắn này tác giả muốn nhắn gửi điều gì?

HS suy nghĩ, tự bộc lộ -Ngày khai trường ở nước ta ngày nay là ngày toàn dân đưa trẻ đến trường

-> Cần phải quan tâm đến thế hệ trẻ

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng

cần đạt

Ghi chú

* GV yêu cầu hs làm bài – gọi một vài hs trình bày trước lớp.

- GV gọi 1HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

* Gợi ý: HS có thể có nhiều ấn tượng khác nhau:

- vui mừng, phấn khởi, sợ, nhớ mãi suốt cuộc đời. . .

* Hs làm độc lập, một vài hs trình bày trước lớp.

Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt

Ghi chú Về sự quan tâm của mọi người đối với

thế hệ trẻ em hãy kể tên một vài tác phẩm đã học ở lớp 7 nêu sơ lược nội dung của một trong tác phẩm đó.

- HS trình bày

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Thời gian: 2 phút

- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề

(6)

=======================================================================

- Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức

kĩ năng cần đạt Ghi chú GV cho hs nghe bài hát - HS nghe

4. Củng cố-dặn dũ

- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.

- Hồi tưởng và diễn tả lại tâm trạng của mình lần đầu đi học hoặc buổi khai giảng đầu tiên tại ngôi trường THCS.

- Hãy chỉ ra chất trữ tình ( chất thơ) có trong vb ( câu hỏi dành cho hs khá giỏi) - Về nhà chuẩn bị bài: Cấp độ khái quátcủa nghĩa từ ngữ.

*******************************************

Tuần 1 Tiết 3

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.

TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁTCỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Thấy được tính thống nhất về chủ của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản -Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề 3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS khả năng viết đúng và hay bài viết TLV theo chủ đề.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức:

- Chủ đề của văn bản

- Những thể hiện chủ đề trong một văn bản 2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản - Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề 3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS khả năng viết đúng và hay bài viết TLV theo chủ đề.

2. Năng lực phát triển.

a. Các năng lực chung.

- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ b. Các năng lực chuyên biệt.

- Năng lực sử dụng tiếng Việt

- Năng lực tìm kiếm, tổ chức, xử lý thông tin III. CHUẨN BỊ .

1. Thầy: SGK- SGV- phiếu học tập cho các nhóm- Tư liệu tham khảo.

2. Trò: SGK- Soạn bài

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

GV cho HS nhắc lại khái niệmvề văn bản, tính mạch lạc trong văn bản. . . 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Thời gian: 1 phút

- Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT-KN cần đạt

ghi chú

(7)

=======================================================================

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trưng quan trọng tạo nên văn bản, nó làm cho văn bản mạch lạc và liên kết chặt chẽ hơn. Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?

Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình.

-Lắng nghe, trả lời -Ghi tên bài vào vở

Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Thời gian: 20 phút

- Phương pháp: Quan sát, phân tích, vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: Động não, khăn trải bàn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Gchú I. HD HS tìm hiểu khái

niệmchủ đề của văn bản.

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . . I. HS tìm hiểu khái niệmchủ đề của văn bản.

Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . .

I. Chủ đề của văn bản 1. Gọi HS đọc văn bản “Tôi đi

học”. Nêu yêu cầu:

- Trong văn bản tác giả đã nhắc lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?

- Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong làng tác giả ?

*GV: Nhà văn thông qua tác phẩm để bày tỏ tư tưởng, ý đồ, tình cảm, cảm xúc của mình: Đó chính là chủ đề của tác phẩm.

HS đọc văn bản, tìm chi tiết và trả lời

* Văn bản: Tôi đi học.

- Kỉ niệm về ngày đầu tiên theo mẹ đến trường

- Kỉ niệm về quang cảnh sân trường ngày khai giảng, kỉ niệm về người thầy đáng kính.

- Kỉ niệm về lớp học, về buổi học đầu tiên. hồi hộp, bì ngì, lo sợ. . .

->Hồi tưởng về kỉ niệm sâu sắc nhất thuở thiếu thời: Đó là tâm trạng hồi hộp, cảm giác bì ngì của nhân vật tôi trong ngày tựu trường đầu tiên

=>Mỗi khi nhớ về buổi tựu trường đầu tiên ấy, trong làng tác giả lại náo nức, mơn man.

2. Vậy em hiểu thế nào là chủ đề của tác phẩm (văn bản)?

HS khái quát , trả lời Chủ đề VB là ý đồ, ý kiến, tình cảm, cảm xúc cuả t/giả ->Là đối tượng, vấn đề chính mà văn bản biểu đạt

II. HD HS tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . . II. HS tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . .

II. Tính thống nhất chủ đề của văn bản.

3. Chiếu câu hỏi cho HS trao đổi, thảo luận:

- Đối tượng để tác giả PBCN trong văn bản “Tôi đi học” là gì ? - Tác giả nhớ về buổi tựu trường đầu tiên với những sự việc nào ? - Hãy nhận xét về cách trình bày các sự việc trên ?

HS trao đổi, thảo luận trong nhóm bàn, đại diện trình bày

* Văn bản: Tôi đi học

- Đối tượng: kỉ niệm về ngày tựu trường đầu tiên trong đời.

- Các sự việc:

+ Trên đường tới trường + Đứng trước cổng trường

+ Khi được gọi tên và vào lớp học. . .

(8)

=======================================================================

- Tất cả các yếu tố trên nhằm mục đích gì?

->Các sự việc được trình bày một cách rõ ràng, cụ thể . =>

Đều tập trung thể hiện ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả 4. Cách trình bày các yếu tố trên

đã thể hiện tính thống nhất về chủ đề của VB. Vậy tính thống nhất về chủ đề của VB thể hiện ở chỗ nào?

5. Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ?

HS khái quát , trả lời

HS trả lời

-> Tính thống nhất về chủ đề của VB thể hiện khi VB chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác

- Nhan đề văn bản, các từ ngữ, các câu văn cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện đi học.

6. Nêu yêu cầu:

- Văn bản “Tôi đi học” Chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần là gì ?

- Các phần trong văn bản có quan hệ và có hướng về chủ đề không ? - Em hãy tìm một số từ ngữ câu văn tập trung thể hiện chủ đề của văn bản ?

HS dựa vào bài học tìm, liệt kê và trả lời.

- Bố côc: 3 phần

- Các phần đều hướng về nội dung: Những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.

- Từ ngữ thể hiện chủ đề:

+ những kỉ niệm mơn man + lần đầu tiên đến trường + hôm nay tôi đi học

+ tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy 7. Để tìm hiểu tính thống nhất của

chủ đề văn bản cần lưu ý những gì ?

HS suy nghĩ, trả lời ->Cần lưu ý tìm hiểu nhan đề, quan hệ giữa các phần của văn bản, phát hiện các câu, các từ ngữ tập trung thể hiện chủ đề.

8. Qua việc tìm hiểu bài học, hãy cho biết: Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là VB có tính thống nhất về chủ đề?

*GV chốt lại GN. Gọi HS đọc ghi nhớ

HS khái quát , trả lời

1 HS đọc ghi nhớ

=>

- Chủ đề của văn bản

- Tính thống nhất về chủ đề của VB

* Ghi nhớ: sgk/12 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân - Thời gian: 10-15'

- Hình thành năng lực: Năng lực hợp tác, Năng lực tư duy III. HD HS luyện tập Hình thành kĩ năng tư

duy, sáng tạo III. HS luyện tập

Kĩ năng tư duy, sáng tạo III. Luyện tập

8. Yêu cầu HS đọc văn bản

“Rừng cọ quê tôi”. Hỏi:

- Văn bản trên viết về đối tượng nào? Về vấn đề gì? Căn cứ vào đâu mà em biết?

- Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo thứ tự nào?

Có thể thay đổi trật tự này được không? Vì sao?

HS đọc VB, suy nghĩ, xác định và trả lời

Bài 1 : Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản

“Rừng cọ quê tôi”.

a. Đối tượng: Rừng cọ quê tôi

- Vấn đề: Tình cảm của tác giả đối với Rừng cọ ->Căn cứ nhan đề của văn bản

- VB chia làm 3 phần:

+ MB: Tình cảm của tác giả đối với Rừng cọ quê hương.

+ TB: Hình ảnh Rừng cọ gắn bó với cuộc sống của con

(9)

=======================================================================

người.

+ KB: Khẳng định tình cảm đối với Rừng cọ.

->Trật tự không thể thay đổi 9. Tìm chủ đề của văn bản? Chủ

đề đó được thể hiện trong văn bản như thế nào?

-Tìm những từ ngữ, các câu văn tiêu biểu thể hiện chủ đề của văn bản?

*GV chốt lại ý cơ bản, nhấn mạnh: Các đoạn văn trong văn bản đều hướng về chủ đề văn bản. Các ý rành mạch, liên tôc -

>văn bản có tính thống nhất về chủ đề

HS suy nghĩ, xác định và trình bày

b. Chủ đề VB: Sự gắn bó giữa người dân sông Thao với Rừng cọ quê hương

- Thể hiện qua các ý lớn trong phần thân bài và trình tự sắp xếp của chúng: Miêu tả cây cọ, cuộc sống của người dân gắn với cây cọ

- Các từ ngữ câu văn thể hiện chủ đề

+ những từ ngữ được lặp lại trong văn bản: Rừng cọ.

+ những câu văn:

. Chẳng nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi Rừng cọ trập trùng

. Người sông Thao đi đâu rồi cũng nhớ về Rừng cọ quê mình 10. Gv chiếu BT2, gọi HS đọc.

Nêu yêu cầu: ý nào trong các ý trên sẽ làm cho bài viết lạc đề?

HS trao đổi trong bàn, trả lời.

Bài 2 : Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề:

- ý b, d xa chủ đề, làm cho VB không bảo đảm tính thống nhất

19. Gv chiếu BT3, gọi HS đọc.

Nêu yêu cầu:

-ý nào chưa sát, chưa thể hiện được chủ đề?

- Ý nào diễn đạt chưa rõ ràng, chưa tập trung làm nổi bật chủ đề?

- Hãy bổ sung, điều chỉnh các ý cho sát với chủ đề?

HS trao đổi trong bàn, thống nhất, đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung

Bài 3 : Tìm hiểu cách triển khai chủ đề:

- ý lạc chủ đề: c, g

- ý chưa rõ ràng, chưa tập trung vào chủ đề: b, c

- sửa:

+ Con đường quen thuộc vẫn đi lại hằng ngày hôm nay bỗng trở nên mới lạ, có nhiều thay đổi

+ Cảm thấy ngôi trường xinh xắn hơn, oai nghiêm hơn HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁTCỦA NGHĨA TỪ NGỮ.

Thầy Trò Chuẩn kiến thức

kĩ năng cần đạt

Ghi chú Hướng dẫn HS tìm hiểu KN từ ngữ

nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.

GV đưa ngữ liệu lên màn hình cho HS quan sát.

H: So sánh nghĩa của từ động vật và nghĩa của các từ thú, chim, cá ? H: Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?

H: Nghĩa của các từ: thú, chim, cá

HS quan sátngữ liệu.

HS thảo luận trình bày.

I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.

1. Ví dụ :

Động vật

Thú Chim Cá

Voi, Hươu. . . Tu hỳ, sỏo. . . Cá

(10)

=======================================================================

rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu ?

H: Quan sát sơ đồ trên, em cho biết nghĩa của những từ ngữ nào hẹp hơn nghĩa của này nhưng lại rộng hơn nghĩa của các từ khác?

H: Qua phân tích ví dụ : Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ nghữ nghĩa hep?

GV cho HS làm bài tập nhanh để khắc sâu kiến thức của bài giảng.

BT nhanh: Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp hơn các từ sau: cây, cá, hoa.

Gv nhận xét kết quả bài làm và chốt chuẩn kiến thức

GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/10.

HS trình bày.

HS trình bày.

-Nghĩa của từ:

Thú, chim, cá hẹp hơn nghĩa của từ

“động vật” nhưng lại rộng hơn nghĩa của từ: voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu.

HS trình bày.

+Thực vật -> cây ->

cây cam, cây dừa;

+ Thực vật ->Cá -> Cá sữa, cá gà;

+ Thực vật -> Hoa -> hoa cúc, hoa huệ.

HS đọc ghi nhớ SGK/10.

rô, cá thu 2. Nhận xét:

-Nghĩa của từ động vật rộng hơn, KQ hơn nghĩa của từ: thú, chim, cá.

- Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn, KQ hơn nghĩa của từ: voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu.

2/Ghi nhớ SGK/10.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức

kĩ năng cần đạt Ghi chú Viết đoạn văn đảm bảo tính

thống nhất về chủ đề văn bản.

- Hình thành năng lực tự học

- HS làm HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Thời gian: 2 phút

- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt

Ghi chú Sưu tầm đoạn văn thể hiện

tính thống nhất

- HS sưu tầm 4. Củng cố

- Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập 3/14.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Về nhà soạn văn bản bài: “Trong làng mẹ”.

******************************************

(11)

=======================================================================

Tuần 1, 2 Tiết 4, 5

VĂN BẢN: TRONG LÀNG MẸ ( Trích “ Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức:

- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí

- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm được chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc hiểu một vb hồi kí

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích chi tiết trong đoạn trích

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tình cảm gia đình, sự cảm thông với những số phận bất hạnh.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức:

- Khái niệmthể loại hồi kí

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong làng mẹ

- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt chỏy bỏng của nhân vật

- ý nghĩa giáo dôc: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiêng liêng

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc hiểu một vb hồi kí

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích chi tiết trong đoạn trích

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tình cảm gia đình, sự cảm thông với những số phận bất hạnh.

4. Năng lực phát triển.

a. Các năng lực chung.

- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ b. Các năng lực chuyên biệt.

- Năng lực sử dụng tiếng Việt - Năng lực tiếp nhận văn bản - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ III. CHUẨN BỊ

1. Thầy: Máy chiếu ghi chi tiết, câu văn tiêu biểu cần phân tích – Chân dung nhà văn Nguyên Hồng - Tư liệu tham khảo.

2. Trò: SGK- Soạn bài - vở luyện tập Ngữ văn IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

CH1: Trình bày cảm nhận của em về tôi trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học?

CH2: Yếu tố nào tạo nên sức truyền cảm và chất thơ trong sáng tác của Thanh Tịnh? Em hiểu thêm gì về vai tròcủa các yếu tố đó?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Thời gian: 2 phút

- Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: Động não

(Gv giới thiệu chân dung nhà văn Nguyên Hồng và tập hồi kí Những ngày thơ ấu -> đoạn trích

)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt

Ghi chú

(12)

=======================================================================

(Gv giới thiệu chân dung nhà văn Nguyên Hồng và tập hồi kí Những ngày thơ ấu -> đoạn trích)

Lắng nghe và lĩnh hội

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Thời gian: 65 phút

- Phương pháp: Kết hợp đọc diễn cảm và vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Gchú I. HD HS đọc - tìm hiểu chú

thích

Hình thành kĩ năng đọc, trình bày 1 phút

I. Đọc-tìm hiểu chú thích

Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút I. Đọc - Chú thích

1. Theo em, cần đọc văn bản với giọng đọc như thế nào ?

- GVHD đọc: giọng đọc chậm, tình cảm, lúc thì tha thiết, khẩn khoản, lúc thì chua chát đắng cay -lời bà cô: cay nghiệt, đay đả - chú ý các từ ngữ, h/ả thể hiện cảm xúc của n/v “tôi”

- Gọi HS đọc văn bản.

HS xác định cách đọc

3 HS đọc VB HS khác quan sát và đọc thầm

1. Đọc

2. Dựa vào chú thích, trình bày những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và vị trí của đoạn trích?

*GV chốt lại, bổ sung:

Nguyên Hồng là nhà văn của những người lao động cùng khổ.

Tác phẩm của ông thường tập trung viết về những lớp người cùng khổ dưới đáy của xã hội với niềm yêu thương sâu sắc, mãnh liệt

HS quan sát chú thích để trả lời

2. Chú thích a. Tác giả

- Tên thật: Nguyễn Nguyên Hồng (1918 -1982)

- Trước CM chủ yếu sống ở Hải Phòng trong xóm lao động nghèo.

- Sáng tác nhiều thể loại khác nhau: tiểu thuyết, kí, thơ. . . - Được truy tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1986

b. Tác phẩm

-“Những ngày thơ ấu”là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả

-“Trong làng mẹ” trích chương IV của tập hồi kí 4. Nêu yêu cầu:

- TP là tập hồi kí. Vậy em hiểu hồi kí là gì?

- Hãy giải nghĩa các chú thích 5, 8, 12, 13, 14, 17 ?

HS dựa vào chú thích đề trả lời

c. Từ khó (SGK)

* Hồi kí: nhớ lại những cái đã qua để ghi chép lại

II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản

B1. HD tìm hiểu khái quát

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác. . .

II. HS đọc - tìm hiểu VB HS tìm hiểu khái quát

Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác. . .

II. Đọc-Tìm hiểu văn bản 1. Tìm hiểu khái quát 5. Hãy xác định:

- Thể loại, PTBĐ của VB?

- Các nhân vật, nhân vật

HS HĐ chia sẻ cặp đôi xác định, trình bày

- Thể loại: Hồi kí

- PTBĐ: Tự sự + biểu cảm - Nhân vật chính: bà cô,

chính? bé Hồng

(13)

=======================================================================

- Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?

- Bố côc: 2 phần

+ Phần 1. Từ đầu đến “hỏi đến chứ”

-> Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng + Phần 2: Còn lại.

-> Niềm hạnh phúc của chú bé Hồng khi gặp mẹ B2. HD tìm hiểu chi tiết HS tìm hiểu chi tiết 2. Tìm hiểu chi tiết 6. Theo em, cuộc đối thoại giữa

hai cô cháu xoay quanh chuyện gì?

- Nhân vật bà cô được khắc hoạ rõ nét qua cuộc đối thoại giữa hai cô cháu. Hãy tìm những chi tiết khắc hoạ nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng?

Giọng điệu, lời nói, vẻ mặt, cử chỉ, thái độ của bà cô mang ý nghĩa gì?

- Những chi tiết đó thể hiện tâm địa và bản chất của bà cô như thế nào?

HS theo dõi VB, phát hiện chi tiết, suy nghĩ, trả lời

1. Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng

*Nội dung cuộc đối thoại: xoay quanh câu chuyện về mẹ bé Hồng

* Nhân vật bà cô

- Cười hỏi: “Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?”

- Hỏi bằng giọng vẫn ngọt“Sao lại không vào. . . có như dạo trước đâu”, mắt long lanh, chằm chặp đưa nhìn

- Vỗ vai, cười mà nói rằng“Mày dại quá. . . thăm em bé chứ”

- Tươi cười kể các chuyện

- Đổi giọng nghiêm nghị, vỗ vai an ủi cháu, tỏ sự ngậm ngùi thương tiếc người anh vừa mất. . .

-> Ra vẻ quan tâm, thực chất là sự đóng kịch; sự giễu cợt, mỉa mai châm chọc; sự giả dối, ác độc, đầy ác ý

7. Mục đích của bà cô trong cuộc đối thoại này là gì?

HS suy nghĩ cá nhân, trả lời

Mục đích: cố ý gieo rắc những hoài nghi để bé Hồng khinh miệt và ruồng rẫy mẹ, chia rẽ tình cảm mẹ con bé Hồng 8. Qua cuộc đối thoại, em thấy bà

cô bé Hồng là người ntn?

HS nêu nhận xét =>là người lạnh lùng độc ác, thâm hiểm và tàn nhẫn

Bình: Bà cô bé Hồng là người có tâm địa đen tối. Bà không hề yêu thương, lo lắng cho cháu mà chỉ muốn kéo đứa cháu đáng thương vào một trò đùa ác độc đã dàn tính sẵn để khoét sâu nỗi đau, nỗi bất hạnh của bé Hồng. Cái cử chỉ “vỗ vai cười nói thật giả dối, ác độc đầy ác ý. Đến khi chú bé phẫn uất, nức nở “cười dài trong tiếng khóc”, bà cô vẫn không mảy may xúc động.

Bà ta như vô cảm, lạnh lùng và có phần thích thú trước nỗi đắng cay của đứa cháu. Chỉ đến khi đứa cháu nghẹn lời, khóc không ra tiếng bà ta mới giả bộ an ủi cháu và tỏ sự ngậm ngùi, thương xót người đã mất. Đến đây nét tính cách trong bản chất của bà cô đã phơi bày toàn bộ: đó là một người phụ nữ lạnh lùng, độc ác, giả dối, thâm hiểm, tàn nhẫn đến khô héo cả tình máu mủ, ruột rà.

9. Hình ảnh bà cô là hình ảnh đại diện cho cái gì? mang ý nghĩa tố cáo điều gì ?

HS tự phát hiện để trả lời (cần có sự lập luận theo logic)

Đó là h/ảnh mang ý nghĩa tố cáo những hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ (không có tình thương) trong XH PK lúc bấy giờ.

10. Theo dõi đoạn văn chữ in nhỏ và cho biết bé Hồng có hoàn cảnh sống như thế nào?

Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh sống của bé Hồng?

HS theo dõi, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời

* Nhân vật bé Hồng - Hoàn cảnh sống:

+ Lớn lên trong một gia đình không hạnh phúc: bố nghiện ngập, mất sớm; gia đình sa sút;

mẹ cùng túng quá phải bỏ con

(14)

=======================================================================

cái đi tha hương cầu thực + Sống với bà cô và trong sự ghẻ lạnh của họ hàng

->Bất hạnh, thiếu tình thương yêu

11. Trong cuộc đối thoại với bà cô, mới đầu khi nghe bà cô hỏi, bé Hồng có thái độ như thế nào ? Vì sao bé Hồng có thái độ đó?

Thái độ đó nói lên điều gì?

12. Trước những câu hỏi, lời khuyên của bà cô và việc nhận ra sự giả dối của bà cô, diễn biến tâm trạng của bé Hồng được thể hiện qua những cử chỉ, thái độ, suy nghĩ gì?

Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng gì của bé Hồng?

HS dựa vào văn bản, phát hiện, trả lời

- Trong cuộc đối thoại với bà cô:

- Lúc đầu: toan trả lời”có” nhưng rồi lại cúi đầu không đáp mà chỉ cười đáp lại.

Vì bé Hồng nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và vẻ mặt tươi cười rất kịch của bà cô, biết rõ mục đích của bà cô, không muốn tình yêu thương và làng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến

->Thông minh, nhạy cảm, nhận ra sự giả dối trong lời nói của bà cô

- Sau:

+ làng càng thắt lại, khoé mắt cay cay->Đau xót, phẫn uất + nước mắt ròng ròng rớt xuống, chan hoà đầm đìa ở cằm, ở cổ ->Sự đau đớn, phẫn uất không kìm nén nổi

+ cười dài trong tiếng khóc, cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng->Sự đau đớn, uất ức lên đến cực điểm

+ suy nghĩ: “giá những cổ tôc đã đày đoạ mẹ. . . nát vôn mới thôi”->Sự căm tức đến tột cùng những cổ tôc tàn ác đã đày đoạ mẹ

13. Cho HS thảo luận:

- Chi tiết “cười dài trong tiếng khóc” đã b/hiện tình cảm, c/xúc gì của bé Hồng?

- Câu văn “Giá những cổ tôc đã đày đoạ mẹ. . . nát vôn mới thôi”

sử dụng biện pháp NT gì? Tác dụng của BPNT đó?

14. Qua diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô cho ta thấy được tình cảm gì của chú bé?

HS thảo luận theo nhóm bàn, đại diện trả lời

HS suy nghĩ, trả lời

- Cười dài trong tiếng khóc nỗi đau xót, tức tưởi cao độ cho người mẹ đang dâng lên trong làng.

- BPNT: so sánh, lời văn dồn dập với các hình ảnh, các động từ mạnh: cắn, nhai, nghiến ->Khắc hoạ rõ nét tình cảm, cảm xúc của bé Hồng

=>Luôn tin tưởng, thương yêu mẹ sâu sắc, mãnh liệt

15. Gọi HS đọc đoạn “Nhưng đến

ngày… gì nữa” 1 HS đọc, lớp nghe 2. Niềm hạnh phúc của bé Hồng khi gặp lại mẹ

Nêu yêu cầu:

- Khi bất ngờ thoáng thấy người ngồi trên xe giống mẹ, bé Hồng có hành động, suy nghĩ gì ? - Nhận xét về câu văn: “Nếu người ấy quay lại. . . ngã gôc giữa sa mạc” Câu văn đó diễn tả tâm trạng gì của chú bé Hồng?

HS tìm, phát hiện chi tiết, trình bày

*Khi bất ngờ gặp mẹ

- Hành động: đuổi theo, gọi bối rối: Mợ ơi, mợ ơi, mợ ơi. . . -Suy nghĩ: Nếu không phải là mẹ thì . . . và cái lầm đó không những làm cho bé Hồng thẹn mà còn tủi cực nữa, khác nào cái ảo ảnh . . . ngã gôc giữa sa mạc”

- Biện pháp tu từ: so sánh giả định độc đáo, mới lạ (nỗi thất vọng trở thành tuyệt vọng. Hi vọng tột cùng và thất vọng

(15)

=======================================================================

cũng tột cùng)

=>Nỗi khao khát được gặp mẹ cháy bỏng trong tâm can 17. Khi biết đúng là mẹ, thấy mẹ

cầm nón vẫy, bé Hồng đã có cử chỉ, hành động gì? Cử chỉ, hành động đó thể hiện tâm trạng gì của chú bé?

HS tìm, phát hiện chi tiết, so sánh, trình bày

* Khi biết đúng là mẹ

+ đuổi kịp, thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi

+ khi trèo lên xe tôi rýu cả chân lại, oà khóc nức nở

=>Niềm hạnh phúc, sung sướng khi được gặp lại mẹ sau bao ngày xa cách

18. Theo em, giọt nước mắt lần này của bé Hồng có gì khác với giọt nước mắt khi trả lời bà cô ?

HS tự so sánh và trả lời Nếu như giọt nước mắt khi trả lời bà cô là giọt nước mắt của căm giận, đau đớn, xót xa thì giọt nước mắt lần này là giọt nước mắt của tủi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.

19. Cảm nhận về mẹ và cảm giác của bé Hồng khi được ngồi trong làng mẹ, được mẹ ôm ấp được tác giả diễn tả bằng từ ngữ, hình ảnh nào? Đó là cảm giác như thế nào?

- Nhận xét nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật của tác giả trong đoạn này? Tác dụng của nó?

HS phát hiện chi tiết, hình ảnh, nêu bật được cảm giác của bé Hồng

* Khi ngồi trong làng mẹ - Cảm nhận về mẹ:

+ thấy mẹ không còm cõi, xơ xác, gương mặt mẹ vẫn tươi sáng . . . hai gò má

+ Thấy hơi quần áo, hơi thở của mẹ thơm tho một cách lạ thường.

- Cảm giác

+ Thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt.

+ Phải bé lại và lăn vào làng mẹ . . . mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng

+ Không nhớ mẹ đã hỏi và trả lời mẹ những gì, không mảy may nghĩ ngợi gì đến những câu nói của bà cô

* NT miêu tả tâm lý sắc sảo, tinh tế và sinh động.

=>Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi được ở trong làng mẹ.

Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi được ở trong làng mẹ được tác giả diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng với những rung động hết sức tinh tế. Nó tạo ra một không gian của ánh sáng, của màu sắc và hương thơm vừa lạ lùng, vừa gần gũi.

Nó là một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng, ăm ắp tình mẫu tử. Chú bị bồng bềnh trôi trong cảm giác vui sướng, rạo rực không mảy may suy nghĩ gì. Những lời cay độc của bà cô, nhũng tủi cực phải trải qua giờ đây bị chìm đi giữa dũng cảm xúc miên man ấy. Điều đó làm cho đoạn trích, đặc biệt là phần cuối đó trở thành bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.

III. HD HS đánh giákhái quátvăn bản

Hình thành kĩ năng đánh giá, tổng hợp

III. Đánh giá, khái quátvăn bản

Kĩ năng đánh giá, tổng hợp III. Tổng kết

20. Nhận xét nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích

HS khái quát , trả lời 1. Nghệ thuật:

- Mạch truỵện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thật.

- Kết hợp kể, tả và biểu cảm tạo nên những rung động trong

(16)

=======================================================================

?

Qua nét đặc sắc đó, em thấy văn bản có ý nghĩa gì?

*GV chốt lại GN. Gọi hs đọc

làng người đọc.

- Khắc hoạ hình tượng nhân vật sinh động, chân thật 2. Nội dung:

Kể lại chân thực và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh

3. Ý nghĩa: Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người 1HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: sgk/21

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

- Phương pháp: vấn đáp, tái hiện thông tin, đọc diễn cảm - Thời gian: 5-7'

- Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo

IV. HD HS luyện tập Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo

IV. HS luyện tập

Kĩ năng tư duy, sáng tạo IV. Luyện tập

21. Cho HS làm BTTN HS đọc, trả lời 1. Trắc nghiệm 22. Cho HS thảo luận:

Chất trữ tình của văn bản thể hiện ở những khía cạnh nào ?

Các nhóm trao đổi, trả lời 2. Chất trữ tình trong đoạn trích: thấm đượm

ở nội dung câu chuyện, những cảm xúc: căm giận, xót xa, yêu thương đều thống thiết đến cao độ và cách thể hiện qua giọng điệu, lối văn của tác giả

23. Có nhà nghiên cứu nhận định:

Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng ? Qua đoạn trích hãy chứng minh nhận định trên ?

HS thảo luận để trả lời 3. Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng:

-Nguyên Hồng viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng, họ là những con người xuất hiện nhiều trong thế giới nhân vật của ông

- Nhà văn dành cho họ tấm làng chan chứa yêu thương, thái độ nâng niu trân trọng. Ông diễn tả thấm thýa nỗi cơ cực, tủi nhôc mà họ phải gánh chịu. Ông thấu hiểu và vô cùng trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quý của họ.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức

kĩ năng cần đạt Ghi chú Phát biểu cảm nghĩ của em về

bà cô

- HS suy nghĩ làm HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Thời gian: 2 phút

- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức

kĩ năng cần đạt Ghi chú Ghi lại một trong những kỉ

niệm của bản thân với người thân.

- HS tìm ghi lại

(17)

=======================================================================

Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài chuẩn bị bài ở nhà

- Cảm nhận của em về nhân vật bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô?

- Cảm nhận của em về nhân vật bé Hồng khi gặp lại mẹ?

- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.

- Về nhà: chuẩn bị bài: trường từ vựng

**********************************

Tuần 2 Tiết 6

TRƯỜNG TỪ VỰNG.

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức:

- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt

2. Về kĩ năng:

- Rèn cho HS khả năng nhận biết và sử dụng các trường từ vựng.

3. Về thái độ:

- Giáo dục cho HS thái độ yêu quý, trân trọng sự giàu đẹp của Tiếng Việt.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Về kiến thức:

- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.

- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa các trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dô, hoán dô, nhân hoá. . . giúp ích cho việc học văn và làm văn.

2. Về kĩ năng:

- Rèn cho HS khả năng nhận biết và sử dụng các trường từ vựng.

3. Về thái độ:

- Giáo dục cho HS thái độ yêu quý, trân trọng sự giàu đẹp của Tiếng Việt.

4. Năng lực phát triển.

a. Các năng lực chung.

- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự học b. Các năng lực chuyên biệt.

- Năng lực sử dụng tiếng Việt

- Năng lực tìm kiếm, tổ chức, xử lý thông tin.

III. CHUẨN BỊ

1. Thầy: Máy tính, phiếu học tập cho các nhóm bàn 2. Trò: SGK- Soạn bài - vở luyện tập Ngữ văn IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

CH1: Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Từ ngữ nghĩa hẹp? Lấy ví dụ để chứng minh một từ ngữ có nghĩa hẹp với từ này nhưng lại có nghĩa rộng với từ khác?

CH2: Làm bài tập 5/11?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Thời gian: 2 phút

- Phương pháp: Nêu vấn đề: Trường từ vựng là gì?. . . - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt

Ghi chú - GV mời quản ca bắt nhịp cho

cả lớp hát bài: “Quả”

->GV yêu cầu HS tìm các loại quả có trong bài hát - HS tìm GV giới thiệu->Ghi tên bài

- HS làm theo - HS tìm ghi lại

(18)

=======================================================================

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Thời gian: 20 phút

- Phương pháp: Quy nạp, kết hợp với thuyết trình, tự nghiên cứu - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chú I. HD HS tìm hiểu khái

niệmtrường từ vựng.

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . .

I. HS tìm hiểu khái niệmtrường từ vựng.

Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp. . .

I. Thế nào là trường từ vựng?

1. GV chiếu đoạn trích, gọi HS đọc. Hỏi:

- Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa ?

HS đọc đoạn văn, chú ý các từ in đậm

HS suy nghĩ cá nhân, trả lời

1. Ví dụ :

* Các từ: Mặt, mắt, da, gò má, đầu, đùi, cánh tay, miệng

=> đều chỉ bộ phận cơ thể con người

=> Cùng một trường từ vựng 2. Hãy tìm các từ thuộc trường

từ vựng dông cô nấu nướng, bài thơ, trường học

HS suy nghĩ, tìm các từ * Dông cô nấu nướng: nồi, xoong, chảo, niêu, ấm. .

*Bài thơ: câu thơ, dòng thơ, .

*Trường học: lớp học, sân trường, học sinh, thầy giáo. . . 3. Qua việc tìm hiểu, hãy cho

biết thế nào là trường từ vựng ?

*GV chốt lại GN. Gọi HS đọc

HS tóm tắt, trả lời theo GN 1 HS đọc ghi nhớ

=>Trường từ vựng: Là tập hợp của các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa

2. Ghi nhớ: (sgk/21) II. HD HS tìm hiểu một số

điều cần lưu ý

HS tìm hiểu một số điều cần lưu ý

II. Lưu ý:

4. Cho HS quan sát các trường từ vựng của từ “mắt”. Hỏi:

- Trường từ vựng của “mắt” bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?

- Tương tự trường từ vựng của

“mắt”, em hãy tìm trường từ vựng của “cây”?

- Từ trường từ vựng của “mắt, cây” em rút ra kết luận gì?

HS quan sát, suy nghĩ, tìm, trả lời

- Trường từ vựng của cây:

+ Bộ phận của cây: lá, thân, hoa.

+ Đặc điểm của cây: to, nhỏ, . . .

+ Đặc điểm sinh trưởng:

nhanh, chậm, sinh sôi, phát triển. . .

->a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn

5. Hãy xác định từ loại của các từ trong trường từ vựng của

“cây”? Từ đó em có nhận xét gì về từ loại của các

Học sinh hoạt động cá nhân: xác định từ loại, nhận xét, trả lời

- Từ loại trong trường từ vựng”cây”:

+ Danh từ: lá, thân, hoa + Động từ: sinh sôi, phát

từ trong một trường từ vựng? triển

+ Tính từ: to, nhỏ, nhanh chóng.

->b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại

(19)

=======================================================================

6. Quan sát trường từ vựng của từ “ngọt”, em có nhận xét gì về trường từ vựng của từ đó? Vì sao có hiện tượng đó?

Từ hiện tượng đó ta cần lưu ý nhũng gì?

HS quan sát, trao đổi trong nhóm bàn, trả lời

- Từ “ngọt” thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau do hiện tượng nhiều nghĩa của từ ->c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau

7. Cho HS quan sát đoạn văn (sgk/22). Chú ý những từ in đậm. Nêu yêu cầu:

- Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?

- Trong đoạn văn, tác giả chuyển chúng sang trường từ vựng nào? Tác dụng của việc chuyển đổi đó?

- Để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt, người ta thường làm ntn?

HS quan sát đoạn văn, thảo luận theo nhóm bàn để trả lời

- Các từ in đậm thuộc trường từ vựng “người” chuyển sang trường từ vựng “thú vật” để nhân hoá -> tăng sức gợi cảm, tính nghệ thuật của ngôn từ

->d. Người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng của các từ để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt

* GV củng cố:

- Thế nào là trường từ vựng?

- Về trường từ vựng cần lưu ý những gì?

- Trường từ vựng khác cấp độ khái quátnghĩa của từ ngữ ở điểm nào?

HS nhắc lại khái niệm , các lưu ý, so sánh để tìm ra sự khác nhau

- Trường từ vựng: các từ có ít nhất một nét nghĩa chung, có thể khác nhau về từ loại - Cấp độ khái quátnghĩa của từ ngữ: các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa(rộng hay hẹp), các từ phải cùng từ loại

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

- Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 5-7'

-KTDH: Động não, KTB

III. HD HS luyện tập Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo

III. HS luyện tập

Kĩ năng tư duy, sáng tạo III. Luyện tập

8. Đọc văn bản “Trong làng mẹ”

tìm các từ thuộc trường từ vựng

“Người ruột thịt”

HS hoạt động cá nhân đứng tại chỗ trả lời

Bài 1: Tìm các từ thuộc trường từ vựng “Người ruột thịt”: Thầy, mẹ, em, cô, cậu mợ, con. . .

9. GV chiếu bài tập 2/23

Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ?

Gọi hs trả lời. GV chốt lại

Học sinh hoạt động cá nhân để trả lời

Bài 2: Đặt tên trường từ vựng:

a. Dông cô đánh bắt thuỷ sản.

b. Dông cô để đựng.

c. Hoạt động mạnh của chân.

d. Trạng thái tâm lý.

e. Tính cách.

g. Dông cô để viết.

10. Các từ in đậm trong đoạn HS thảo luận theo nhóm bàn Bài 3. Tìm trường từ vựng:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành được đều đặn, liên tục phải đảm bảo cung cấp, dự trữ đầy đủ các loại NVL, năng lượng, đủ về mặt

Đoạn văn này thấm đậm cảm xúc của tác giả, bộc lộ rõ sự tinh tế và thiên về cảm giác của Thạch Lam, dùng từ có chọn lọc(1 loạt tính từ gợi tả), câu văn có nhịp điệu

Mục tiêu: HS chia sẻ về những suy nghĩ , cảm xúc của mình trong tuần học đầu tiên ở trường trung học cơ sở.. Nội dung: GV hướng dẫn, HS suy nghĩ,

- Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên. - Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng. b - Tích của hai số

Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất của một số ngày trong tháng 01/2020 ở thủ đô Mát-xcơ-va (Moscow) của Liên bang Nga. Trong đời sống, để

Thông tin trên các trang web được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,… và các siêu liên kết đến các trang web

Kiến thức : Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; Quyền bất khả xâm phạm

Tay cầm cầu cùng bên với chân đá, đưa cao ngang hông (thắt lưng), ngón cái và ngón trỏ sẽ cầm ở hai bên đế cầu sao cho quả cầu thẳng đứng, quả cầu cách thân người