• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 38

Trong tài liệu tia ch p ớ (Trang 116-119)

Phần II. Tạo lập văn bản (6. 0 điểm)

Tuần 10 Tiết 38

ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã được học ở kì I.

2. Kĩ năng:

- Khái quát, thống nhất hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể . - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu về truyện kí Việt Nam II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.

- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.

- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.

2. Kĩ năng:

- Khái quát , thống nhất hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể . - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu về truyện kí Việt Nam.

4. Năng lực phát triển.

a. Các năng lực chung.

- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo b. Các năng lực chuyên biệt.

- Năng lực tìm kiếm, tổ chức, xử lý thông tin.

- Năng lực tiếp nhận văn bản - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ III. CHUẨN BỊ:

1. Thầy:

- Đọc kĩ bài học và soạn bài chu đáo 2. Trò:

- Đọc kĩ bài học và trả lời các câu hỏi trong SGK.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

Bước I: Ổn định tổ chức:

Bước II: Kiểm tra bài cũ:

Nội dung kiểm tra:

- Nêu nội dung ý nghĩa văn bản “Hai cây phong”?

- Đọc thuộc lòng đoạn văn em thích và nêu nội dung đoạn văn đó?

Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT-KN cần đạt Gchú Hoạt động 1: Khởi động

- PPDH: Trò chơi, trực quan - Thời gian: 5'

- Hình thành năng lực: Tư duy nhanh

*Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hình thành kĩ năng q/sát, tư Kĩ năng quan sát nhận xét,

=======================================================================

giải ô chữ

- Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới.

duy

- Quan sát, tư duy, trả lời

tư duy

- Ghi tên bài lên bảng -Ghi tên bài vào vở Tiết 38. ôn tập. . . Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Tri giác, phân tích, đánh giá khái quát )

- PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, phân tích, thuyết trình - Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, KTB

- Thời gian: 12-15’

- Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc, hợp tác, tổng hợp I. HD HS lập bảng hệ thống hóa

kiến thức các VB

Hình thành kĩ năng phân tích, hợp tác, tổng hợp. . . HS lập bảng hệ thống hóa kiến thức các VB

Kĩ năng phân tích, hợp tác, tổng hợp. . .

I. Hệ thống hóa kiến thức 1. Hãy lập bảng hệ thống hóa

kiến thức các VB truyện kí VN đã học từ đầu năm theo mẫu.

* Gv cho HS quan sátbảng thống kê chuẩn

Học sinh trình bày theo phần chuẩn bị ở nhà.

TT Tên VB Tên tác

giả Năm s/

tác Thể

loại Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật

1 Tôi đi học

Thanh Tịnh (1911-1988)

1941 Truyện

ngắn

Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên được đến trường và đi học

Dòng cảm xúc được diễn tả bằng một tâm hồn rung động tha thiết, ngòi bút giàu chất thơ

2

Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu)

Nguyên Hồng (1918-1982)

1940 Hồi kí

Những cay đắng, tủi cực và tình yêu thương cháy bỏng, mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mình

Lời văn chân thực, giàu hình ảnh và cảm xúc. Ngòi bút sắc sảo, tinh tế trong miêu tả tôi lý nhân vật.

3 Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn)

Ngô Tất Tố (1893-1954)

1939 Tiểu

thuyết

Phê phán bộ mặt tàn ác, bất nhân của XHPK đương thời.

Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.

Tình huống mang tính kịch cao. Khắc hoạ tính cách nhân vật sinh động, chân thực.

Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả, đối thoại đặc sắc

4 Lão Hạc Nam

Cao (1915-1951)

1943 Truyện

ngắn

Số phận đau thương, bi thảm của người nông dân cùng khổ và phẩm chất cao đẹp của họ.

Tấm lòng yêu thương, trân trọng của t/giả đối với họ

Khắc hoạ nhân vật sinh động, có chiều sâu tâm lý. Cách kể chuyện tự nhiên, linh hoạt, vừa chân thực vừa đậm chất trữ tình.

2. Cho HS thảo luận: Hãy so sánh và nêu những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của 3 VB.

GV chốt lại kiến thức:

HS thảo luận theo 4 nhóm, thư kí ghi nội dung thảo luận.

Đại diện các nhóm trình bày.

* So sánh 3 VB: Trong làng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc.

* Giống nhau:

- Thể loại: Đều là văn tự sự, là truyện kí hiện đại VN, sáng tác thời kì 1930 – 1945.

- Đề tài: Đều lấy đề tài từ con người và cuộc sống xã hội đương thời.

=======================================================================

- Nội dung: Đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập.

- Giá trị tư tưởng: Đều chan chứa tinh thần nhân đạo (Yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất

đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa.

- Giá trị nghệ thuật: Đều có lối viết chân thực, gần với đời sống; ngôn ngữ giản dị; kể kết hợp miêu tả, biểu cảm cụ thể , hấp dẫn.

* Khác nhau Văn

bản

Thể loại

Đề tài PT

Nội dung Nghệ thuật

Trong lòng

mẹ

Hồi kí Đứa trẻ (bộ Hồng)

Tự sự (xen trữ tình)

Nỗi đau của chú bé mồ côi và tình yêu thương mẹ của chú bé

Văn hồi kí chân thực, trữ tình thiết tha

Tức nước vỡ bờ

Tiểu thuyết

Người phụ nữ

(Chị Dậu)

Tự sự Phờ phán xã hội tàn ác bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.

Khắc hoạ nhân vật và miêu tả hiện thực một cách chân thực, sinh động

Lão Hạc

Truyện ngắn

Người nông dân (lão

Hạc)

Tự sự (xen trữ tình)

Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ.

N/vật được đào sâu tâm lý, cách kể chuyện tự nhiên, linh hoạt, vừa chân thực vừa đậm chất trữ tình 3. Từ bảng hệ thống trên, hãy

khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện kí?

HS khái quát , trình bày * Giá trị nội dung và nghệ thuật của các TP

- Nội dung:

+ Phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam trước 1945: bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, đời sống cực khổ của người dân. . . + Thể hiện sự đồng cảm, thương yêu, sự trân trọng, ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của tác giả đối với những người nghèo khổ, bất hạnh.

- Nghệ thuật: kết hợp giữa tự sự và miêu tả, biểu cảm; cách lựa chọn ngôi kể phù hợp, xây dựng nhân vật đặc sắc.

Hoạt động 3: Luyện tập.

- PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh.

- KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.

- Thời gian: 15 phút

- Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo, hợp tác

II. HD HS luyện tập Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo

II. HS luyện tập

Kĩ năng tư duy, sáng tạo II. Luyện tập

4. Hãy chỉ ra các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong các tác phẩm đã học ?

HS lấy VD về 1 TP, chỉ ra các chi tiết tiêu biểu. HS khác bổ sung

1. Chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí

5. Chỉ ra những chi tiết góp phần khắc hoạ vẻ đẹp của các nhân vật đã học?

- Trong các văn bản trên, em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào? Vì sao?

GV có thể gợi ý, định hướng cho HS:

+ Đó là n/vật (đoạn văn) nào?

HS lựa chọn, trình bày và bộc lộ cảm xúc cá nhân.

2. Những chi tiết góp phần khắc hoạ vẻ đẹp của nhân vật VD: * Nhân vật chị Dậu:

- Có tình thương yêu chồng sâu sắc: lo lắng, quan tâm chăm sóc, tìm cách bảo vệ chồng.

- Có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ, tinh thần phản kháng quyết liệt trước áp bức bất công.

* Nhân vật bộ Hồng: Có tình thương yêu mẹ sâu sắc, luôn tìm cách bảo vệ mẹ.

=======================================================================

Trong VB nào? Của t/giả nào?

- Lý do mà em yêu thích?

* Nhân vật lão Hạc: giàu tình yêu thương con, sống nhân hậu, tình nghĩa, . . . .

Cho HS tham khảo một số đoạn văn:

Sức mạnh của Chị Dậu là do sức mạnh của làng căm hờn sôc sôi, của sự uất ức cao độ khi bị dồn đẩy đến cùng đường, không thể chịu đựng được nữa. Nhưng đó còn là sức mạnh của tình thương yêu chồng con vô bờ bến. Thương chồng, lo cho chồng, chị đó cố van xin, hạ mình mà không được. Để bảo vệ chồng trong phút giây khẩn cấp, chị đã vùng lên chống trả quyết liệt và chị đã chiến thắng vẻ vang. Hành động của chị Dậu tuy bất ngờ nhưng hoàn toàn hợp tình hợp lý, hợp quy luật.

Lão Hạc là một nông dân nghèo cực, không được học hành, chẳng có chữ nghĩa, càng không biết nhiều lý luận về tình phô tử. Nhưng cái chết dữ dội của lão là bằng chứng cảm động về cái tình cha con nguyên sơ mộc mạc nhưng thăm thẳm, thiêng liêng biết chừng nào ! Cái chết của Lão Hạc, từ trong bản chất của nó, chưa hẳn là bi quan. Bởi, nó vẫn nói lên niềm tin sâu sắc và sự trường tồn vào bản chất của con người, qua mấy dòng suy ngẫm, triết lý của ông giáo ở cuối truyện: Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn!”

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 5 phút

- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần

đạt Ghi chú

GV yêu cầu HS viết đoạn:

Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về một trong số những tác phẩm truyện kí đã học.

- HS trình bày

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Thời gian: 5 phút

- Phương pháp: Đọc, vấn đáp - Kĩ thuật: Động não

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần

đạt Ghi chú

Viết nối thêm một kết thúc truyện cho truyện ngắn

“Lão Hạc” (Nam Cao).

- HS trình bày

Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà:

- Học phần ghi nhớ: nắm được khái niệmvà tác dụng của biện pháp nói quá.

- Làm bài tập 5 tr 103.

- Đọc kĩ bài “Ôn tập truyện kí Việt Nam” và trả lời các câu hỏi trong Sgk.

Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà:

- Tiếp tục ôn lại các kiến thức về 4 văn bản truyện kí Việt Nam đó học

- Đọc kĩ bài “ Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000” và chuẩn bị bài học theo hệ thống câu hỏi trong phần “ Đọc - hiểu văn bản”.

*************************************************

Tuần 10

Trong tài liệu tia ch p ớ (Trang 116-119)