PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
2.1. Giới thiệu về Bảo hiểm Bảo Việt và Công ty Bảo Việt Quảng Bình
2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Bảng 2.15: Kiểm định độ tin cậy thang đo đối với các biến phụ thuộc
STT MÃ
HOÁ DIỄN GIẢI
Tương quan biến
tổng
Hệ số Cronbach’s
alpha H-Sự quyết định Cronbach’s alpha = 0,949
28 QD1 KH cho rằng việc lựa chọn Bảo hiểm vật chất Ô tô của Bảo Việt là chính xác
0,923 0,918
29 QD2 KH sẽnói những suy nghĩ tốt đẹp về công ty cho những người khác
0,844 0,943
30 QD3 KH sẽtiếp tục mua bảo hiểm vật chất xe Ô tô của Bảo Việt trong tương lai
0,884 0,930
31 QD4 KH sẵn sàng giới thiệu Công ty cho những người khác khi họ có nhu cầu và muốn tìm lời khuyên
0,854 0,939
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trong phần mềm SPSS 20)
Kết quả thống kê cho thấy tất cảcác nhân tố đều thỏa mãn điều kiện để đưa vào phân tích nhân tốkhám phá EFA. Nhìn vào bảng 2.14 và bảng 2.15 cho thấy tất cả các nhân tố đều có hệsốCronbach's Alpha > 0.6. Hệsố tương quan tổngđều > 0.3 nên tất cảcác nhân tố đều thỏa mãnđiều kiện.
diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tốcó Eigenvalue bé hơn 1 sẽkhông có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc.
Một phần quan trọng trong phân tích nhân tố là ma trận nhân tố (Component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố khí các nhân tố được xoay (Rotated Component Matrix). Phương pháp được chọn ở đây là phương pháp xoay nhân tố Varimax Proceduce, xoay nguyên gốc các nhân tố để tối thiểu hóa số lượng các quan sát có hệsốlớn tại cùng một nhân số.hệsốtải nhân tố(factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệsốnày cho biết nhân tốvà các biến có liên quan chặt chẽ với nhau. Nghiên cứu sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal Component nên các hệsốtải nhân tốphải có trọng sốlớn hơn 0,5 thì mới đạt yêu cầu.
Tóm lai, khi phân tích nhân tố khám phá, các nhà nghiên cứu thường quan tâm đến một sốtiêu chuẩn như sau:
- HệsốKMO 0,5, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett 0,5.
- Hệsốtải nhân tố(factor loading)0,5 là có ý nghĩa thực tiễn.
- Tổng phương sai trích 50%.
- HệsốEigenvalue có giá trị lớn hơn 1.
- Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biên quan sát giữa các nhân tố 0,3 để đảm bảo giá trịphân biệt giữa các nhân tố.
Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập
Phân tích nhân tố khám phá lần 1
Bảng 2.16. Chỉ số KMO and Barlett’s Test lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,672
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2146,082
Df 351
Sig. ,000
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trong SPSS 20)
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Chỉsố KMO and Barlett’s Test nằm trong khoảng 0.5≤ KMO = 0.672 ≤ 1 nên phân tích nhân tố được chấp nhận với tập dữliệu nghiên cứu.
- Kiểm định Sig Barlett’s Test có mức ý nghĩa < 0.05 nên phân tích nhân tố là phù hợp.
Tiến hành rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt lần 1
Thang đó trích được 7 nhân tốmang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất với:
- Chỉsốgiá trịEigenvalue = 1.341≥ 1 nên phù hợp
- Tổng phương sai Trích = 70,089 ≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp.
Như vậy, 7 nhân tố được Trích cô đọng được 70,089% biến thiên các biến quan sát.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1
Bảng 2.17. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1 Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
PBH3 ,900
PBH2 ,840
PBH1 ,802
PBH4 ,791
NT4 ,928
NT3 ,918
NT1 ,724
NT2 ,640
DU1 ,891
DU3 ,853
DU2 ,728
DU4 ,679
MD3 ,893
MD2 ,875
MD1 ,869
CSKH3 ,784
CSKH2 ,771
CSKH1 ,716
CSKH4 ,619
CSKH5
TH3 ,867
TH1 ,836
TH4 ,766
TH2 ,572
TNLI2 ,818
TNLI3 ,777
TNLI1 ,771
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trong SPSS 20)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Từ kết quả ma trận xoay, biến CSKH5 sẽ bị loại, làm cho các nhóm nhân tố không hội tụ được nên tác giảquyết định loại biến này.
Tiến hành thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 sau khi đã loại đi biến quan sát CSKH5.
Phân tích nhân tố khám phá lần 2
Bảng 2.18: Chỉ số KMO và Bartlett’s Test lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,674
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2080,087
Df 325
Sig. ,000
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trong SPSS 20)
- Chỉ sốKMO nằm trong khoảng 0.5 ≤ KMO = 0.674 ≤ 1 nên phân tích nhân tố được chấp nhận với tập dữliệu nghiên cứu.
- Kiểm định Sig Barlett’s Test có mức ý nghĩa < 0.05 nên phân tích nhân tố là phù hợp.
Tiến hành rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt lần 2
Thang đó trích được 7 nhân tốmang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất với:
- Chỉsốgiá trịEigenvalue = 1.333≥ 1 nên phù hợp
- Tổng phương sai Trích = 71,507 ≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp.
Như vậy, 7 nhân tố được Trích cô đọng được 71,507% biến thiên các biến quan sát.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.19. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2 Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
PBH3 ,902
PBH2 ,839
PBH1 ,802
PBH4 ,791
NT4 ,930
NT3 ,918
NT1 ,717
NT2 ,647
DU1 ,889
DU3 ,853
DU2 ,735
DU4 ,682
MD3 ,896
MD2 ,877
MD1 ,872
TH3 ,867
TH1 ,833
TH4 ,763
TH2 ,580
CSKH2 ,786
CSKH3 ,786
CSKH1 ,713
CSKH4 ,606
TNLI2 ,827
TNLI3 ,800
TNLI1 ,770
(Nguồn: Kết quảtrong xửlí sốliệu SPSS 20)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc:
Bảng 2.20. Chỉ số KMO and Barlett’s Test lần 1 KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,856
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 544,666
Df 6
Sig. ,000
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trong SPSS 20) Chỉ sốKMO nằm trong khoảng 0.5 ≤ KMO = 0.856 ≤ 1 nên phân tích nhân tố được chấp nhận với tập dữliệu nghiên cứu.
Kiểm định Sig Barlett’s Test có mức ý nghĩa = 0.000 < 0.05 nên phân tích nhân tốlà phù hợp.
Tiến hành rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt của biến phụ thuộc Chỉ sốgiá trị Eigenvalue = 3.469≥ 1 nên phù hợp
Tổng phương sai Trích =86.736≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Như vậy, 1 nhân tố được Trích cô đọng được 86.736% biến thiên các biến quan sát
Bảng 2.21: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc Component Matrixa
Component 1
QD1 ,958
QD3 ,936
QD4 ,918
QD2 ,911
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trong SPSS 20)
Tiến hành đặt tên nhóm nhân tố và kiểm định độ tin cậy thang đo:
Nhân tố 1:Bao gồm các biến “phí BHVC xe ô tô ởBảo Việt thấp hơn so với
Trường Đại học Kinh tế Huế
cách tính phí BHVC xe ô tô ở Bảo Việt nhanh, hoàn toàn chính xác; giảm phí BHVC xe ô tô được cân nhắc một cách chính xác”. Vì đây là các nhân tố liên quan đến phí bảo hiểm nên ta đặt tên là Phí bảo hiểm. Nhóm nhân tốnày sẽcho ta giá trị biến mới dùng đểphân tích hồi quy sau này.
Nhân tố 2: Bao gồm các biến “hệ thống đường xá cầu cống nơi KH di chuyển; sự chú ý, quan sát của người tham gia giao thông; xe cộ hoạt động trên địa bàn ngày càng đông; khi tham gia giao thông rủi ro là điều có thểxảy ra với tất cảmọi người”. Vì đây là các nhân tố liên quan đến nhận thức rủi ro nên ta đặt tên là Nhận thứcrủi ro. Giá trị trung bình của các nhân tố này sẽ cho ta giá trị biến mới dùng để phân tích những hồi quy sau này.
Nhân tố 3: Bao gồm các biến “đáp ứng đầy đủ nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng; giải quyết thoả đáng, kịp thời các khiếu nại; sựmong muốn sửdụng dịch vụ; cảm tình với công ty”. Vì đây là các nhân tố liên quan đến sự đáp ứng của công ty cho KH nên đặt tên là Sự đáp ứng. Giá trịtrung bình của các nhân tốnày sẽcho ta giá trịbiến mới dùng đểphân tích những hồi quy sau này.
Nhân tố 4: Bao gồm các biến “giới thiệu nên mua BH; chủ động hơn về tài chính; thu nhập và lợi ích cao được KH chú ý và quan tâm”. Vì đây là các nhân tốliên quan đến mục đích mua BH của KH nên đặt tên là Mục đích mua bảo hiểm. Giá trị trung bình của các nhân tốnày sẽcho ta giá trị biến mới dùng để phân tích những hồi quy sau này.
Nhân tố 5: Bao gồm các biến “thương hiệu được nhiều người biết đến; tên dễ đọc, dễ nhớ, dễ nhận biết; thương hiệu uy tín, chất lượng hàng đầu trên địa bàn;
quảng bá thương hiệu ấn tượng, thường xuyên”. Vì đây là các nhân tố liên quan đến thương hiệu nên đặt tên làThương hiệu. Giá trị trung bình của các nhân tốnày sẽcho ta giá trịbiến mới dùng đểphân tích những hồi quy sau này.
Nhân tố 6: Bao gồm các biến “thủ tục làm hợp đồng, dịch vụ nhanh, chính xác; thời gian giám định và bồi thường nhanh chóng và kịp thời; nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm; tổng đài hỗ trợ nhanh, chính xác”. Vì đây là các nhân tố liên quan đến chăm sóc khách hàng nên đặt tên làChăm sóc khách hàng. Giá trịtrung bình của các nhân tốnày sẽ
Trường Đại học Kinh tế Huế
cho ta giá trịbiến mới dùng đểphân tích những hồi quy sau này. Nhân tố 7: Bao gồm các biến “cảm thấy yên tâm khi tham gia BH; khoản tiền bồi thường nhanh khi xảy ra sựcố; thu nhập và lợi ích cao được KH chú ý và quan tâm”. Vì đây là các nhân tố liên quan đến thu nhập và lợi ích của KH khi tham gia BH nên đặt tên làThu nhập và lợi ích. Giá trị trung bình của các nhân tốnày sẽcho ta giá trịbiến mới dùng đểphân tích những hồi quy sau này.
=> Sau khi đã phân tích nhân tố, mô hình mới vẫn giữ nguyên 7 nhân tố như mô hìnhđề xuất ban đầu và 26 biến độc lập (loại 1 biến độc lập là CSKH5). Như vậy 7 nhân tố trong mô hình nghiên cứu sau khi đã phân tích là: phí bảo hiểm, nhận thức rủi ro, sự đáp ứng, mục đích mua bảo hiểm, thương hiệu, chăm sóc khách hàng, thu nhập và lợi ích.
Kết luận:sau khi tiến hành xoay nhân tốthì biến CSKH5 bị loại và tất cả các biến còn lại được giữlại để tiến hành phân tích và kiểm định tiếp theo để làm rõ hơn nội dung nghiên cứu.